SỎI THẬN - biến chứng + điều trị ngoại khoa sỏi thận Flashcards

1
Q

Lâm sàng Thận ứ nước

không triệu chứng đến khi xuất hiện to dần thắt lưng. Đôi khi chấn thương trên thận ứ nước do sỏi.

đau thắt lưng âm ỉ, quặn thận điển hình xa không điều trị/chỉ đtrị giảm đau

khám thận lớn: thấy gồ (cam, bưởi, vượt quá đường giữa), chạm thận, bập bềnh thận. thận to nhưng không chắc mà ấn căng.

rung thận đau ít.

A

+ Nhiều bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng cho đến khi thấy xuất hiện một khối ngày càng to dần ở vùng thắt lưng hay vùng hông. Có bệnh nhân tới viện vì chấn thương thận trên thận ứ nước do sỏi.

+ Thông thường trong bệnh sử bệnh nhân có: Đau thắt lưng âm ỉ, có một vài bệnh nhân bị đau quặn thận điển hình xa trong quá khứ nhưng không nghĩ là bị bệnh thận nên không điều trị gì hoặc chỉ điều trị giảm đau.

+ Khám thấy thận lớn: Chạm thận (+), bập bềnh thận (+). Thậm chí nhiều trường hợp nhìn đã thấy thận gồ lên ở vùng thắt lưng hay vùng hông bằng quả cam, quả bưởi, to vượt quá đường giữa. Thận to nhưng không chắc mà ấn căng.
+ Rung thận: Đau ít.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

CLS Thận ứ nước

Phim AUSP: các dấu hiệu?
bóng thận (mờ hố thận; che bờ ngoài psoas; cao trên 3 đốt thắt lưng, bờ thân); sỏi (cản quang, vị trí bể thận, nhiều viên nhỏ đài thận dưới)

A
  • Bóng thận lớn: Mờ vùng hố thận, che khuất bờ ngoài cơ thắt lưng (psoas), chiều cao thận từ cực trên đến cực dưới lớn hơn chiều cao 3 đốt sống thắt lưng, bờ thận có thể cong đều hoặc nhiều múi.
  • Sỏi cản quang: Thông thường phát hiện ra sỏi gây tắc nghẽn:
  • Sỏi thận: Thường là một viên sỏi bể thận là nguyên nhân gây tắc và rất nhiều viên sỏi nhỏ tròn đều nằm ở đài thận dưới: Đây là các viên sỏi tạo thành do sự ứ đọng nước tiểu quá mức trong thận.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

CLS Thận ứ nước

Siêu âm?
pb nguyên nhân thận ứ nước
mức độ ảnh hưởng lên thận: kích thước, tính đều đặn bờ thận, đồ dày và tính chất cản âm nhu mô thận.

A
  • Trước một thận lớn siêu âm cho phép phân biệt thận lớn do ứ nước hoặc do các nguyên nhân khác (ung thư thận, nang thận đơn độc, thận đa nang…).
  • Xác định được tình trạng ứ nước của đài-bể thận đánh giá ảnh hưởng của sỏi lên thận: kích thước thận, tính đều đặn của bờ thận, độ dày và tính chất cản âm của nhu mô thận.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

CLS Thận ứ nước

UIV
hình ảnh hệ tiết niệu + chức năng thận.
nhớ chụp ko chuẩn bị trước.

các hình ảnh:

  • sỏi cản quang, ko cản quang (hình khuyết sáng).
  • chậm bài tiết thuốc: đgiá chức năng, hình thái qua phim sau tiêm thuốc, 3ph sau tiêm, sau 6h-12h-24h. thận có sỏi thì ngấm chậm hơn hoặc không hoàn toàn ko bài xuất.
  • đài bể thận giãn: bình thường lõm, tăng áp lực nên giãn thành lồi, giãn to thì như bóng trắng mờ nhỏ. sỏi niệu quản thì có thể cả niệu quản cũng giãn mất trương lực.
  • bất thường hình thái (bẩm sinh, mắc phải): khúc nối bể thận niệu quản, túi thừa, phình niệu quản bẩm sinh.
A

 Sỏi cản quang biểu hiện bằng hình ảnh trắng đậm, sỏi không cản quang là hình khuyết nằm giữa chất cản quang.

 Chậm bài tiết thuốc cản quang: Bình thường trên phim chụp ngay sau khi tiêm thuốc cản quang vào tĩnh mạch đã thấy được thuốc cản quang ngấm đầy nhu mô thận và các ống thận và trên phim chụp sau 3 phút thấy thuốc cản quang lấp đầy các đài thận và bể thận. Thận có sỏi thì ngấm thuốc CHẬM HƠN (vài phút đến vài chục phút, thậm chí vài giờ), hoặc hoàn toàn KHÔNG BÀI XUẤT THUỐC CẢN QUANG. Vì vậy phải chụp trên các phim chậm sau 6 giờ - 12 giờ - 24 giờ để đánh giá được chính xác chức chức năng về hình thái thận.

 Đài bể thận giãn: bình thường các đài bể thận LÕM. Nếu có tình trạng tắc nghẽn làm tăng áp lực các đài thận sẽ giãn ra trở THÀNH LỒI. Nếu thận ứ nước lớn sẽ thấy các đài thận giãn to như những BÓNG TRẮNG MỜ NHỎ. Nếu là sỏi niệu quản thì có thể cả bể thận niệu quản cũng giãn mất trương lực, giảm nhu động.

 UIV còn giúp phát hiện những BẤT THƯỜNG HÌNH THÁI bẩm sinh hay mắc phải: hội chứng khúc nối bể thận - niệu quản, túi thừa bể thận hay đài thận, phình niệu quản bẩm sinh…

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Lâm sàng VIÊM THẬN BỂ THẬN cấp?

  • nhiễm trùng (sốt, nhiễm trùng huyết?) giải quyết cấp cứu (dẫn lưu, kháng sinh mạnh, hồi sức).
  • đau thắt lưng (âm ỉ, quặn thận trước đó vài giờ/ngày)
  • tiểu đục?
  • rung thận: rất đau; phản ứng cơ thắt lưng (+)
A

+ Sốt cao > 39độ, rét run. Nếu có biến chứng NHIỄM TRÙNG HUYẾT thì có thể có shock: Mạch nhanh, huyết áp tụt. Đây là một CẤP CỨU niệu khoa. Tình trạng tắc nghẽn gây nhiễm trùng do sỏi này cần được giải quyết cấp cứu bằng dẫn lưu nước tiểu (qua sonde niệu quản) và kháng sinh mạnh, hồi sức tích cực.

+ Đau thắt lưng một bên, thường là đau âm ỉ ít lan. Một số ít trường hợp trước đó vài giờ, vài ngày có đau quặn thận điển hình.

+ Nước tiểu có thể đục. Khám thận lớn vừa phải.

+ Rung thận rất đau, phản ứng cơ thắt lưng (+).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

CLS viêm thận bể thận cấp?

hình ảnh cđ sỏi.
cấy nước tiểu + kháng sinh đồ (trước dùng KS)

A

+ Ngoài các xét nghiệm hình ảnh (chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị, siêu âm, UIV…) để chẩn đoán sỏi và ảnh hưởng của sỏi, cần làm ngay cấy nước tiểu trước khi cho kháng sinh để xác định loại vi khuẩn và làm kháng sinh đồ giúp chọn kháng sinh thích hợp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Lấm sàng THẬN Ứ MỦ?

hậu quả ứ nước bội nhiễm or đtrị ko triệt để viêm thận bể thận cấp; tại chỗ ít rầm rộ; toàn thân nổi bật và cn thận giảm nặng do xơ thận vì mủ kèm theo.

toàn trạng: sốt (chủ yếu âm ỉ), suy sụp (gầy sút, xanh xao)

đau âm ỉ thắt lưng

khám thân: căng đau, lớn, rung (+), phản ứng cơ thất lưng (-)

A

+ Là hậu quả của thận ứ nước bội nhiễm (ứ nước nhiễm trùng) hoặc viêm thận bể thận cấp không điều trị triệt để. Biểu hiện lâm sàng tại chỗ ít rầm rộ hơn viêm thận bể thận cấp nhưng triệu chứng toàn thân thì nổi bật và chức năng thận bị ảnh hưởng nặng nề do tình trạng xơ thận vì mủ kèm theo.

+ Bệnh nhân ít khi sốt cao rét run mà thường là sốt âm ỉ, có bệnh nhân hoàn toàn không sốt.

+ Toàn trạng suy sụp: Gầy sút, xanh xao, niêm mạc nhợt nhạt…biểu hiện một tình trạng nung mủ sâu kéo dài.

+ Đau âm ỉ thắt lưng. Đái đục, đái mủ.

+ Khám thận lớn, căng đau vừa phải.

+ Rung thận (+) nhưng không có phản ứng cơ thắt lưng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

CLS Thận ứ mủ?

  • cấy + ks đồ
  • xđ giãn, mủ (dịch lợn cợn hồi âm).
  • thận đồ (chức năng thận => cần cắt luôn không?)
A

+ Cấy nước tiểu làm kháng sinh đồ.

+ AUSP, UIV, siêu âm: thấy đài bể thận giãn có dịch lợn cợn hồi âm (mủ) Thận đồ để đánh giá chính xác thận còn bao nhiêu % chức năng để quyết định điều trị lấy sỏi, dẫn lưu thận hay cắt bỏ thận.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

LS Suy thận cấp?

vô niệu khi nào? (sỏi 2 bên; thận đơn độc; thận mất cn một bên)

thiểu niệu trước vô niệu.

HC tăng urea máu: nổi bật tc thần kinh + tiêu hoá.

Đau thắt lưng hai bên (một bên trội).
Khám thận lớn, đau, bụng chướng.

A

+ Tình trạng vô niệu có thể xảy ra khi có sỏi thận 2 bên, hoặc sỏi thận này kết hợp sỏi niệu quản bên kia, sỏi thận một bên trên thận đơn độc hoặc thận bên kia mất chức năng vì nguyên nhân khác:

+ Vô niệu: Vài ngày trước bệnh nhân thiểu niệu (lượng nước tiểu (Vnt) < 300ml/24 giờ) sau đó đi vào vô niệu (Vnt < 150ml/24 giờ).

+ Hội chứng ure máu cao, nổi bật nhất là các triệu chứng về thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ, lơ mơ, hôn mê… kèm theo là các triệu chứng tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, bụng chướng…

+ Đau thắt lưng cả hai bên nhưng có một bên trội hơn. Khám thận lớn, đau, bụng chướng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Cận lâm sàng Suy thận cấp?

xn: crea; toan máu, K máu.

hình ảnh: không làm UIV. làm AUSP, siêu âm.

A

+ Xét nghiệm sinh hóa máu (Créatinine, điện giải đồ, dự trữ kiềm, pH máu…) Điện tâm đồ: Phát hiện tăng K+ máu.

+ Chụp AUSP, siêu âm. Trong trường hợp này UIV không được chỉ định.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Biểu hiện SUY THẬN MẠN do sỏi?

tiến triển: dẫn tới viêm thận kẽ mạn một bên, hai bên. Do sỏi chiếm 5% tổng nguyên nhân.

biểu hiện: phù, tha, pr niệu, thiếu máu.

A
\+ Tình trạng tắc nghẽn và nhiễm trùng sẽ dẫn đến xuất hiện viêm thận kẽ mạn tính một bên hay hai bên. Suy thận mạn giai đoạn cuối do sỏi chiếm khoảng 5% tổng số các nguyên nhân suy thận mạn. Biểu hiện: 
\+ Phù. 
\+ Cao huyết áp. 
\+ Protein niệu. 
\+ Thiếu máu.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể?

ít sang chấn.
nguyên lý: định vị sỏi nhờ XQ/siêu âm, sóng xung động áp lực cao (800-1000 bares) làm vỡ vụn sỏi (hệ thống điện áp, điện từ).
chỉ định: sỏi đài bể thận nhỏ (<2cm? - vl thật), ko nhiễm trùng niệu, ko bệnh máu, đường niệu thông thương.

A
  • Tán sỏi ngoài cơ thể là một phương pháp ít gây hoặc không gây sang chấn, áp dụng khá rộng rãi trong những năm gần đây.
  • Về nguyên lý: Sóng xung động từ hệ thống điện áp hoặc điện từ, định vị sỏi bằng X quang hoặc bằng siêu âm. Sóng xung động tập trung vào một tiêu điểm (sỏi thận) với một áp lực cao (trung bình 800 - 1000 bares) làm vỡ hoặc làm vụn sỏi sau đó bài xuất ra ngoài theo đường tự nhiên.
  • Chỉ định:
    Phương pháp này chủ yếu áp dụng cho sỏi đài bể thận. Sỏi có đường kính < 2cm, không rắn quá.
    Bệnh nhân không có nhiễm trùng niệu.
    Bệnh nhân không có bệnh về máu hoặc đang điều trị thuốc chống đông máu. Đường bài xuất nước tiểu phải thông thương.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Phương pháp lấy sỏi thận qua da?

A
  • Phương pháp: Đặt ống soi vào thận xuyên qua thành lưng và nhu mô thận, dùng dụng cụ đặc biệt đưa qua ống nội soi lấy sỏi.
  • Kỹ thuật đặt ống soi khó, dễ gây tai biến chảy máu, nhiễm khuẩn, thủng đại tràng…
  • Chỉ định:
    + Các sỏi thận can thiệp lần đầu.
    + Sỏi đơn giản (sỏi bể thận, sỏi đài dưới) có đường kính > 2cm mà tán sỏi ngoài cơ thể không hiệu quả.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Phương pháp phẫu thuật?

chỉ định.
phương pháp.

A
  • Mặc dù phương pháp phẫu thuật thu hẹp lại, nhưng vai trò của nó vẫn quan trọng, được áp dụng tùy theo điều kiện trang thiết bị, trình độ kỹ thuật, tình trạng bệnh lý của người bệnh.
  • Chỉ định: Sỏi nhiễm khuẩn gây ứ nước, ứ mủ thận. Sỏi trên thận hoặc đường tiết niệu dị dạng. Sỏi trên thận bệnh lý (lao, u, chảy máu…). Các phương pháp lấy sỏi khác thất bại.
  • Phương pháp:
    Mổ lấy sỏi và dẫn lưu thận.
    Mổ lấy sỏi và tạo hình bể thận. Cắt thận một phần.
    Cắt thận.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly