NỘI DUNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ Flashcards
1
Q
- Việc lựa chọn các nội dung cho một chương trình giáo dục sức khoẻ căn cứ vào,
ngoại trừ :
A. Mục tiêu đã xác định cụ thể.
B. Nguồn kinh phí sẵn có
C. Đặc điểm của đối tượng
D. Các đặc điểm của môi trường xã hội và tự nhiên
E. Mô hình bệnh tật và những chương trình y tế quốc gia
A
b
2
Q
- GDSK không chỉ bao gồm giáo dục về vệ sinh phòng bệnh, phát hiện bệnh, điều
trị bệnh, phục hồi sức khoẻ mà còn nhằm :
A. Nâng cao sức khoẻ
B. Nâng cao thu nhập cho nhóm nguy cơ cao
C. Cải thiện hệ thống chăm sóc y tế
D. Tăng số lượng người đến trường học
E. Thực hiện một số điều luật Bảo vệ súckhỏe nhân dân
A
a
3
Q
- GDSK không phải chỉ cho các cá nhân và tập thể, cộng đồng mà cho cả:
A. Người ốm
B. Người khoẻ
C. Đối tượng có nguy cơ cao
D. Người ốm và người khỏe
E. Người ốm và đối tượng có nguy cơ cao
A
d
4
Q
- Cần ưu tiên hàng đầu cho việc bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho trẻ em và phụ
nữ trong độ tuổi sinh đẻ vì :
A. Các đối tượng này có tỉ lệ bệnh tật cao nhất
B. Các đối tượng này chiếm 60 - 70% dân số thế giới
C. Các đối tượng này sống chủ yếu ở vùng nguy cơ cao
D. Các đối tượng này dễ tiếp cận nhất trong CSSK
E. Các đối tượng này sức đề kháng thấp
A
b
5
Q
- Chỉ tiêu tổng hợp về tình trạng nghèo đói là:
A. Tăng trưởng của trẻ em
B. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
C. Cân nặng trẻ sơ sinh
D. Tỷ lệ phụ nữ có thai bị thiếu máu
E. Thiếu vitamin A
A
e
6
Q
- Theo dõi thường xuyên sự phát triển của trẻ là hướng dẫn các bà mẹ :
A. Cân đối nguồn thực phẩm dinh dưỡng cho trẻ
B. Đo chiều cao trẻ em
C. Ghi chép đầy đủ trên biểu đồ tăng trưởng
D. Theo dõi cân nặng trẻ em
E. Theo dõi mọc răng của trẻ
A
d
7
Q
. Giáo dục nuôi con bằng sữa mẹ cần chú ý :
A. Cho bú 6 giờ sau khi đẻ
B. Cho bú 2 giờ sau khi đẻ,
C. Cho bú 3 giờ sau khi đẻ
D. Cho bú sau 24 giờ sau đẻ
E. Cho bú ngay sau khi đẻ, càng sớm càng tố
A
e
8
Q
- Mục đích cuối cùng của giáo dục về công tác tiêm chủng để :
A. Giáo dục các bà mẹ đem con đi tiêm chủng
B. Tăng độ bao phủ của TCMR
C. Giảm các tỉ lệ mắc bệnh và tiến tới thanh toán một số bệnh nhiễm trùng
phổ biến gây tử vong cho trẻ
D. Thực hiện tiêm chủng tại nhà
E. Phòng 6 bệnh truyền nhiễm trẻ em
A
c
9
Q
- Ở các vùng có tỷ lệ mắc bướu cổ cao thì có đến:
A. 3% trẻ bị đần độn
B. 4% trẻ bị đần độn
C. 5% trẻ bị đần độn
D. 6% trẻ bị đần độn
E. 2% trẻ bị đần độn
A
e
10
Q
- Số liệu của viện dinh dưỡng quốc gia trong những năm gần đây: tỉ lệ trẻ < 5 tuổi
bị khô giác mạc đe doạ đến mù loà do thiếu vitamin A là :
A. 1
B. 0,05
C. 0,02
D. 0,07
E. 0,5
A
d
11
Q
- Theo ước tính hàng năm nước ta có khoảng :
A. 8.000 đến 10.000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
B. 5000 đến 7000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
C. 1000 đến 5000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
D. 5000 đến 7000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
E. 6000 đến 8000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
A
d
12
Q
- Ở miền núi và một số vùng đồng bằng số dân bị bướu cổ do thiếu iod rất cao, ở
vùng nặng có tới :
A. 20% dân số bị mắc
B. 90% dân số bị mắc
C. 66% dân số bị mắc
D. 40% dân số bị mắc
E. 36 % dân số bị mắc
A
c
13
Q
- Tổ chức giáo dục dinh dưỡng hiệu quả đến các đối tượng bằng cách :
A. Đẩy mạnh công tác truyền thông đại chúng về giáo dục dinh dưỡng
B. Tăng số lượng các tờ rơi đến tận tay các đối tượngû
C. Tăng số lượng các tờ tranh cho các xã
D. Kết hợp mềm dẻo các phương pháp và phương tiện truyền thông hợp lý
tuỳ đặc thù của địa phương.
E. Tăng thảo luận nhóm với các đối tượng
A
d
14
Q
- Những nội dung giáo dục dinh dưỡng và nội dung giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà
mẹ gắn liền với nhau, vì vậy cần :
A. Lồng ghép với nhau và cũng như lồng ghép với các nội dung chăm sóc sức
khoẻ ban đầu khác.
B. Tổ chức hoạt động phối hợp để đạt hiệu quả cao hơn
C. Tổ chức hoạt động song song với nhau
D. Tổ chức hoạt động theo thứ tự ưu tiên tuỳ theo tình hình địa phương
E. Xây dựng chương trình họat động chung cho hai nội dung này
A
a
15
Q
- Giáo dục sức khoẻ học sinh và thanh niên với nội dung chủ yếu là :
A. Giáo dục văn hoá cao và đạo đức tốt
B. Giáo dục hướng nghiệp và xây dựng lối sống lành mạnh
C. Giáo dục lối sống lành mạnh nhằm phát triển thể chất tinh thần và xã hội
D. Giáo dục kiến thức tự bảo vệ chống lại bệnh tật
E. Giáo dục kiến thức y học thường thức và vệ sinh trường học
A
c
16
Q
- Giáo dục sức khoẻ ở trường học trước hết nhằm mang lại cho mỗi học sinh mức
độ sức khoẻ cao nhất có thể được bằng cách, ngoại trừ :
A. Tạo ra những điều kiện môi trường sống tốt nhất ở trường học, phòng chống các bệnh học đường
B. Phòng chống tệ nạn xã hội trong học đường
C. Cung cấp các kiến thức và phát triển thái độ giúp cho mỗi học sinh có khả năng lựa chọn những quyết định thông minh nhất để bảo vệ và tăng cường sức
khoẻ
D. Tạo cho học sinh những thói quen, lối sống lành mạnh và phối hợp giáo dục sức khoẻ ở trường, gia đình và xã hội để tăng cường sức khoẻ cho học sinh
E. Bảo vệ sức khoẻ học sinh phòng chống những phát triển thể lực, sinh lý bất
thường của học sinh
A
b