BÀI 3 QUY MÔ, CƠ CẤU PHÂN BỐ DÂN CƯ Flashcards
1
Q
- Cơ cấu dân số vàng hay còn gọi là dư lợi dân số là :
a. Tỷ lệ người lao động ( 15 – 59 ) đạt tối đa và tỷ lệ phụ thuộc đạt ở mức thấp nhất ( người từ 0 –
14 và trên 60 tuổi )
b. Tỷ lệ người lao động ( 15 – 59 ) đạt tối đa và tỷ lệ phụ thuộc đạt ở mức thấp nhất ( người từ 0 –
14 và trên 60 tuổi )
c. Tỷ lệ người phụ thuộc ( người từ 0-14 và trên 60 tuổi ) đạt mức tối đa và tỷ lệ người lao động ) 15-59) đạt mức thấp
d. Tỷ lệ người lao động ( 15 – 59) và tỷ lệ người phụ thuộc ( người từ 0-14 và trên 60 tuổi) đạt ở
mức cao
A
a
2
Q
- Tỷ số giới tính ( sex ratio – SR ) là :
a. Tỷ số giữa dân số nam và dân số nữ trong cùng tổng thể dân số
b. Tỷ số giữa dân số nam và dân số nữ tại một thời điểm nhất định
c. Tỷ số giữa dân số nữ hoặc dân số nam so với tổng dân số tại một thời điểm nhất định
d. Tỷ số giữa dân số nam và dân số nữ trong cùng tổng thể dân số tại một thời điểm nhất định
A
d
3
Q
- Tỷ số giới tính cho ta thấy :
a. Cứ 1000 bé gái được sinh ra sẽ có bao nhiêu bé trai được sinh ra
b. Cứ 100 bé trai được sinh ra sẽ có bao nhiêu bé gái được sinh ra
c. Cứ 10 bé gái được sinh ra sẽ có bao nhiêu bé trai được sinh ra
d. Cứ 100 bé gái được sinh ra sẽ có bao nhiêu bé trai được sinh ra
A
d
4
Q
- Ở Việt Nam, tỷ số giới tính (SR) = 105 thường gặp :
a. Tại các vùng nông thôn
b. Khi trẻ mới sinh ra
c. Trong độ tuổi già
d. Tại các vùng đô thị lớn
A
b
5
Q
- Thông thường, cứ 100 bé gái được sinh ra sẽ có tương ứng khoảng bao nhiêu bé trai :
a. 100 – 105
b. 105 – 107
c. 107 – 109
d. 109 – 111
A
b
6
Q
- Tỷ số giới tính (SR) theo điều tra DS-KHHGĐ năm 2007 là :
a. 104
b. 106
c. 108
d. 111
A
d
7
Q
- Tỷ số giới tính khi sinh ở các vùng năm 2009 cao nhất là ở :
a. Đồng bằng sông Cửu Long
b. Tây Nguyên
c. Đông Nam Bộ
d. Đồng bằng sông Hồng
A
d
8
Q
- Tỷ số giới tính khi sinh ở các vùng năm 2009 cao nhất là ở :
a. Đồng bằng sông Cửu Long
b. Tây Nguyên
c. Đông Nam Bộ
d. Đồng bằng sông Hồng
A
d
9
Q
- Tháp dân số mở rộng :
a. Thể hiện mức sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp
b. Mức sinh có xu hướng giảm, tuổi thọ trung bình tăng cao
c. Có mức sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao
d. Có mức sinh cao, tuổi thọ trung bình cao
A
a
10
Q
- Tháp dân số ổn định :
a. Thể hiện mức sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp
b. Mức sinh có xu hướng giảm, tuổi thọ trung bình tăng cao
c. Có mức sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao
d. Có mức sinh cao, tuổi thọ trung bình cao
A
b
11
Q
- Thấp dân số thu hẹp :
a. Thể hiện mức sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp
b. Mức sinh có xu hướng giảm, tuổi thọ trung bình tăng cao
c. Có mức sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao
d. Có mức sinh cao, tuổi thọ trung bình cao
A
c
12
Q
- Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : “ tuổi trung bị là tuổi chia …….dân số làm hai
phần bằng nhau”
a. Tuổi thọ
b. Số lượng
c. Tuổi trung bình
d. Kỳ vọng sống
A
b
13
Q
- Yếu tố nào sau đây là tỷ số giới tính thay đổi ?
a. Tăng tuổi kết hôn
b. Giảm tuổi kết hôn
c. Chiến tranh
d. Tăng mức sinh
A
c
14
Q
- Chỉ số nào được dùng để theo dõi sự trẻ hóa và già hóa dân số ?
a. Tuổi thọ
b. Tuổi trung bình
c. Tuổi trung vị
d. Thời gian thế hệ
A
b
15
Q
- Mô hình dân số mở rộng cho ta biết rằng :
a. Tháp dân số của mô hình đó thường dãn rộng ở các nhóm tuổi già
b. Tỷ suất sinh của cộng đồng thường cao trong những năm trước đó
c. Tháp dân số của mô hình đó thường dãn rộng ở độ tuổi lao động
d. Dân số của cộng đồng này đang có xu hướng ổn định về cơ cấu
A
b
16
Q
- Tháp dân số Việt Nam là :
a. Mở rộng
b. Thu hẹp
c. Ổn định
d. Trung gian
A
a
17
Q
- Có bao nhiêu nguồn số liệu chính của dân số :
a. 2 nguồn
b. 3 nguồn
c. 4 nguồn
d. 5 nguồn
A
b
18
Q
- Đặc điểm của mô hình dân số ổn định :
a. Có đáy tháp bé
b. Dân số có xu hướng tăng
c. Dân số có khuynh hướng giảm dần
d. Tỷ suất sinh trọng nhiều năm không thay đổi
A
d
19
Q
- Tháp dân số là mô hình hình học của :
a. Giới tính và nghề nghiệp
b. Giới tính và tuổi
c. Tuổi và nghề nghiệp
d. Tất cả các câu trên đều sai
A
b
20
Q
- Mô hình dân số mở rộng còn được gọi là :
a. Mô hình dân số già
b. Mô hình dân số đang có xu hướng dừng
c. Mô hình trong đó trẻ em chiếm tỷ lệ lớn hơn so với tổng dân số
d. Cả 3 câu trên đều sai
A
C
21
Q
- Tổng điều tra dân số là :
a. Quá trình thu thập -> phân tích -> xử lý -> đánh giá -> xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
b. Quá trình phân tích -> thu thập -> xử lý -> đánh giá -> xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
c. Quá trình đánh giá -> phân tích -> xử lý -> thu thập -> xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
d. Quá trình thu thập -> xử lý -> phân tích -> đánh giả -> xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh
tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
A
d
22
Q
- Theo tổng điều tra dân số gồm có mấy nguyên tắc :
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
A
c
23
Q
- Từ năm 1975 đến nay, nước ta đã có bao nhiêu cuộc tổng điều tra dân số ?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
A
c
24
Q
- Khi tiến hành tổng điều tra dân số phải tuân thủ theo 4 nguyên tắc cơ bản, chọn câu sai :
a. Phải liệt kê từng người với các đặc điểm xác định của họ
b. Phải bao quát toàn bộ dân số của một vùng hay cả nước
c. Phải quy định địa điểm điều tra
d. Phải xác định chu kỳ điều tra theo các khoản thời gian đều đặn
A
c
25
Q
- Nội dung chính của tổng điều tra dân số năm 2009 là, ngoại trừ :
a. Dân số chia theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, tôn giáo, thành thị, nông thôn
b. Trình độ học vấn và thực trạng về nhà ở
c. Điều tra trên phạm vi 10% tổng dân số cả nước đối với 6 nội dung (15%)
d. Tình trạng di cư, khuyết tật, hôn nhân, lao động việc làm, mức sinh – chết và các tiện nghi cơ bản
của các hộ dân cư
A
c
26
Q
- Tổng điều tra dân số tại Việt Nam thường được tiến hành định kỳ mỗi :
a. 2 năm
b. 5 năm
c. 10 năm
d. 20 năm
A
c
27
Q
- Những thông tin được đưa ra trong một cuộc tổng điều tra dân số là thông tin về xã hội và văn hóa là:
a. Quy mô, giới tính, lứa tuổi, tình trạng hôn nhân (k chắc)
b. Quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, trình độ học vấn
c. Tinh trạng kinh tế
d. Nơi cư trú
A
a
28
Q
- Điều tra chọn mẫu dân số học có mấy bước :
a. 3 bước
b. 4 bước
c. 5 bước
d. 6 bước
A
d
29
Q
- Ưu điểm của thống kê hộ tịch là :
a. Tất cả những người sinh, chết, kết hôn và ly hôn được đăng ký ngay sau khi xảy ra thì thông tn
thu được cao hơn so với điều tra phỏng vấn
b. Tất cả những người sinh chết kết hôn và ly hôn không đăng ký ngay sau khi xảy ra thì thông tin
thu được cao hơn so với điều tra phỏng vấn
c. Quy định sổ sách hộ tịch thuộc loại tài liệu pháp lý đã hạn chế số lượng các loại thông tin không mang tính pháp lý
d. Dựa vào nguồn tài liệu đăng ký hộ tịch để thu thập số liệu biến động tự nhiên của dân số theo
từng thời kỳ cố định
A
a
30
Q
- Cuộc điều tra hiện đại đầu tiên thực hiện vào thế kỷ XVII ở Italia và Sicile Mỹ bắt đầu tổng điều tra
dân số vào năm :
a. 1690
b. 1790
c. 1801
d. 1970
A
31
Q
- Số liệu dân số bao gồm những thông tin được lượng hóa bằng :
a. Những con số tuyệt đối hoặc tương đối
b. Địa giới hành chính
c. Tổng điều tra dân số toàn diện trong toàn bộ mỗi quốc gia
d. Nhiều chỉ số kinh tế, xã hội
A
c
32
Q
- Số liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu dân số chủ yếu được thu thập từ :
a. Quy mô dân số
b. Cơ cấu dân số
c. Các dự an về nhà ở, giáo dục, y tế, giao thông bảo trợ xã hội, an ninh quốc phòng
d. Các cuộc tổng điều tra dân số toàn diện trong toàn bộ một quốc gia
A
d
33
Q
- Trong thời gian từ 1976 – 1979 Liên hiệp quốc đã tiến hành cuộc điều tra chọn mẫu về phương pháp thống kê hộ tịch ở 105 nước và khu vực trên thế giới. Trong đó có 103 nước có gửi kết quả điều tra về Liên hiệp quốc, thì có bao nhiêu nước có đăng ký tập trung :
a. 15 nước
b. 78 nước
c. 87 nước
d. 88 nước
A
34
Q
- Lịch sử cuộc tổng điều tra dân số ở Ai Cập từ :
a. 4000 năm trước công nguyên
b. 3000 năm trước công nguyên
c. 2500 năm trước công nguyên
d. 2000 năm trước công nguyên
A
a
35
Q
- Theo nguồn số liệu dân số Việt Nam thì cuộc điều tra dân số toàn miền bắc lần thứ nhất lấy thời điểm
điều tra là :
a. 0 giờ ngày 1 tháng 3 năm 1960
b. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1974
c. 0 giờ ngày 5 tháng 2 năm 1976
d. 0 giờ ngày 1 tháng 10 năm 1976
A
a
36
Q
- Theo nguồn số liệu dân số Việt Nam thì cuộc điều tra dân số toàn miền bắc lần thứ hai lấy thời điểm
điều tra là :
a. 0 giờ ngày 1 tháng 3 năm 1960
b. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1974
c. 0 giờ ngày 5 tháng 2 năm 1976
d. 0 giờ ngày 1 tháng 10 năm 1976
A
b
37
Q
- Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 được tiến hành vào
a. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2009
b. 0 giờ ngày 4 tháng 1 năm 2009
c. 0 giờ ngày 11 tháng 4 năm 2009
d. 0 giờ ngày 14 tháng 4 năm 2009
A
a
38
Q
- Theo nguồn số liệu dân số Việt Nam thì cuộc điều tra dân số cả nước lần thứ 1 lấy thời điểm điều tra:
a. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1979
b. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1989
c. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1990
d. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1999
A
a
39
Q
- Theo nguồn số liệu dân số Việt Nam thì cuộc điều tra dân số cả nước lần thứ 2 lấy thời điểm điều tra:
a. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1979
b. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1989
c. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1990
d. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1999
A
a
40
Q
- Theo nguồn số liệu dân số Việt Nam thì cuộc điều tra dân số cả nước lần thứ 2 lấy thời điểm điều tra:
a. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1979
b. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1989
c. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1990
d. 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 1999
A
b
41
Q
- Theo tổng điều tra dân số vào ngày 1 tháng 4 năm 1979 có khoảng bao nhiêu triệu người :
a. 53,742 triệu người
b. 64,375 triệu người
c. 76,323 triệu người
d. Tất cả đều sai
A
a
42
Q
- Theo tổng điều tra dân số vào ngày 1 tháng 4 năm 1989 có khoảng bao nhiêu triệu người :
a. 53,742 triệu người
b. 64,375 triệu người
c. 76,323 triệu người
d. Tất cả đều sai
A
b