BÀI 9:DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN Y TẾ Flashcards
1
Q
- Hội nghị về dân số và phát triển toàn thế giới họp tại Cairo, Ai Cập đã đưa ra định nghĩa về sức khỏe
vào năm nào ?
a. 1974
b. 1984
c. 1994
d. 2004
A
C
2
Q
- Theo định nghĩa sức khỏe bao gồm các thành phần nào sau đây ?
a. Thể chết
b. Tinh thần
c. Xã hội
d. Tất cả đều đúng
A
d
3
Q
- Y học là ngành khoa học có nhiệm vụ là :
a. Hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân
b. Nghiên cứu dự phòng, chửa khỏi và giảm bớt tác động của các biểu hiện rối loạn, bệnh tật ảnh hưỡng đến sức khỏe
c. Hệ thống tổ chức thực hiện là biện pháp cụ thể đặc biệt là biện pháp kỹ thuật để dự phòng
d. Giảm bớt tác động của biểu hiện rối loạn, hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân
A
b
4
Q
- Y tế là hệ thống tổ chức thực hiện là biện pháp cụ thể, đặc biệt là :
a. Hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân
b. Nghiên cứu dự phòng, chửa khỏi và giảm bớt tác động của các biểu hiện rối loạn, bệnh tật ảnh hưỡng đến sức khỏe
c. Hệ thống tổ chức thực hiện là biện pháp cụ thể đặc biệt là biện pháp kỹ thuật để dự phòng, chữa
bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân
d. Giảm bớt tác động của biểu hiện rối loạn, hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân
A
c
5
Q
- Y học và y tế là hai mặt hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân. Y học di sâu vào vấn đề nghiên cứu về …Y tế đi sâu vào các biện pháp như thế nào ?
a. Y học đi sâu vào vấn đề nghiên cứu về thực hành còn y tế đi sâu vào các biện pháp tổ chức chỉ
đạo, thực hiện cụ thể phòng chữa bệnh trong cuộc sống
b. Y học đi sâu vào vấn đề nghiên cứu lý thuyết còn y tế đi sâu vào các biện pháp tổ chức, chỉ đạo,
thực hiện cụ thể phòng chữa bệnh trong cuộc sống
c. Y học đi sâu vào vấn đề nghiên cứu về biện pháp kỹ thuật để dự phòng, chữa bệnh, chăm sóc cho
sức khỏe cho nhân dân còn y tế đi vào sâu vào chỉ đạo, thực hiện phòng chữa bệnh trong cuộc
sống
d. Tất cả đều đúng
A
b
6
Q
- Sự phát triển của hệ thống y tế của mỗi quốc gia phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? Chọn câu sai :
a. Điều kiện vệ sinh môi trường, tình hình phát triển dân số
b. Chính sách nhà nước đối với y tế và các đều kiện chăm sóc sức khỏe nhân dân
c. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
d. Sức khỏe, tình trạng mắc bệnh, nhu cầu về kế hoạch hóa gia đình phụ thuộc rất lớn vào độ tuổi,giới tính
A
d
7
Q
- Sự phát triển của hệ thống y tế của mỗi quốc gia phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? Chọn câu đúng
nhất :
a. Điều kiện vệ sinh môi trường, trình độ phát triển kinh tế
b. Chính sách nhà nước đối với y tế và các đều kiện chăm sóc sức khỏe nhân dân, tình hình phát
triển dân số
c. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội , điều kiện vệ sinh môi trường
d. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện vệ sinh môi trường, tình hình phát triển dân số, chính sách nhà nước đối với y tế và các điều kiện chăm sóc sức khỏe nhân dân
A
d
8
Q
- Những thành tựu ngành y tế có thể làm đảo lộn quá trình sinh sản truyền thống của loài người, chọn
câu sai :
a. Việc chữa vô sinh
b. Tự cho ra đời những đứa trẻ trong ống nghiệm
c. Kế hoạch hóa gia đình
d. Hình thành dịch vụ đẻ thuê
A
b
9
Q
- Có thể nói, trong việc hạn chế mức sinh, y tế đóng vai trò :
a. Trực tiếp
b. Gián tiếp
c. Trực tiếp và quyết định cuối cùng
d. Gián tiếp và quyết định cuối cùng
A
c
10
Q
- Hệ thống y tế đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe thì quy mô của nó phải tương
xứng với :
a. Tần số xuất hiện bệnh nhu cầu đến hệ thống y tế
b. Cung cấp đủ giường bệnh cho cộng đồng
c. Dân số, nhu cầu đối với các dịch vụ y tế
d. Hệ thống y tế phát triển rộng khắp từ trung ương đến địa phương
A
c
11
Q
- Để đảm bảo trình độ y tế không bị giảm sút thì quy mô cán bộ y tế, số bệnh viện, trạm y tế xã và các
phương tiện y tế phải :
a. Luôn hiện đại và tiện nghi
b. Gia tăng cùng với tỷ lệ nhu cầu
c. Đạt mức 1 bác sĩ phụ vục cho 1.659 người dân
d. Được đầu tư chiếm khoảng 10% ngân sách nhà nước
A
b
12
Q
- Số cầu có thể xác định theo công thức sau :
a. H =D.P
b. D = H.P
c. P = D.H
d. Tất cả đều sai
A
b
13
Q
- Năm 2005, số cán bộ y tế là 259.000 người, riêng bác sĩ và dược sĩ ( đại học và sau đại học ) là :
a. Trên 50.000 người
b. Dưới 55.000 người
c. Dưới 60.000 người
d. Trên 60.000 người
A
d
14
Q
- Y tế tác động đến mức sinh, chọn câu sai :
a. Thành tựu của ngành y tế đã cho phép loài người chủ động lựa chọn số con và khoảng cách giữa các lần sinh
b. Y tế đóng vai trò gián tiếp và quyết định trong việc hạn chế mức sinh
c. Vì mọi giải pháp kinh tế - xã hội, tuyên truyền, giáo dục, hành chính, pháp luật mới tác dụng tới ý thức, chỉ có y tế mới giúp trực tiếp đến hành động hạn chế sinh đẻ
d. Ngành y tế đã tạo ra phương tiện, phương pháp hạn chế sinh đẻ và tổ chức dịch vụ tránh thai,
tránh đẻ
A
b
15
Q
- Ở Việt Nam, ngành y tế hàng năm cho hàng triệu người là :
a. Dịch vụ khám chữa bệnh BHYT
b. Tiêm ngừa vaccine
c. Dịch vụ KHHGĐ
d. Tất cả đều đúng
A
c
16
Q
- Năm 1992, số phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai chiếm :
a. 54,2%
b. 52,4%
c. 25,4%
d. 42,5%
A
b
17
Q
- Công tác chăm sóc sức khỏe và bảo vệ bà mẹ trẻ em được tăng cường làm giảm mức chết ở trẻ sơ sinh cũng đã …. góp phần làm giảm mức sinh
a. Trực tiếp
b. Gián tiếp
c. Vừa trực tiếp vừa gián tiếp
d. Tất cả đều đúng
A
b
18
Q
- Nhiều công trình nghiên cứu đã chỉ rõ, một trong những nguyên nhân thúc đẩy bà mẹ đẻ nhiều là :
a. Tư tưởng trọng nam khinh nữ
b. Muốn nhiều con càng tốt
c. Dự phòng khi con bị chết
d. Tất cả đều đúng
A
c
19
Q
- Nếu sự tác động của ngành y tế tới mức sinh chỉ giới hạn đối với những người trong độ tuổi sinh đẻ thì trong việc tác động làm giảm mức chết nó liên quan đến :
a. Mọi phụ nữ
b. Mọi trẻ em
c. Mọi người , mọi lứa tuổi
d. Tất cả đều đúng
A
c