Dictionary_PorfolioManagement Flashcards
Absolute return
Lợi nhuận tuyệt đối
Lợi tức tuyệt đối là lợi nhuận mà một tài sản đạt được trong một khoảng thời gian xác định. Phép đo này xem xét sự tăng giá hoặc giảm giá, được biểu thị bằng phần trăm, mà một tài sản, chẳng hạn như cổ phiếu hoặc quỹ tương hỗ, đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. Lợi tức tuyệt đối khác với lợi tức tương đối vì nó liên quan đến lợi nhuận của một tài sản cụ thể và không so sánh nó với bất kỳ thước đo hoặc tiêu chuẩn nào khác.
Alternative Asset Managers
Quản lý các khoản đầu tư thay thế
Người quản lý tài sản thay thế là người quản lý tài sản đầu tư vào các tài sản mà các nhà đầu tư bình thường không có khả năng sở hữu như một phần trong danh mục đầu tư của họ, chẳng hạn như vốn cổ phần tư nhân hoặc vốn đầu tư mạo hiểm, nợ khó khăn, bất động sản hoặc tác phẩm nghệ thuật.
Asset allocation
Phân bổ tài sản
Phân bổ tài sản là một chiến lược đầu tư nhằm mục đích cân bằng rủi ro và phần thưởng bằng cách phân bổ tài sản của danh mục đầu tư theo mục tiêu, mức độ chấp nhận rủi ro và thời hạn đầu tư của một cá nhân. Ba loại tài sản chính - cổ phiếu, thu nhập cố định và tiền và các khoản tương đương - có mức độ rủi ro và lợi tức khác nhau, vì vậy mỗi loại sẽ hoạt động khác nhau theo thời gian.
Bottom up analysis
Phân tích từ dưới lên
Cách tiếp cận đầu tư tập trung vào việc phân tích các cổ phiếu riêng lẻ và không nhấn mạnh tầm quan trọng của các chu kỳ kinh tế vĩ mô và chu kỳ thị trường. Trong đầu tư từ dưới lên, nhà đầu tư tập trung chú ý vào một công ty cụ thể và các nguyên tắc cơ bản của nó, thay vì đầu tư từ trên xuống xem xét các nhóm ngành hoặc nền kinh tế lớn hơn trước.
Cumulative Returns
Lợi nhuận tích luỹ
Tổng số tiền mà khoản đầu tư đã thu được hoặc bị mất theo thời gian, không phụ thuộc vào giai đoạn thời gian liên quan đến khoản đầu tư.
Diversification Portfolio
Sự đa dạng hoá danh mục đầu tư
Đầu tư vào các loại tài sản khác nhau và vào chứng khoán của nhiều tổ chức phát hành nhằm giảm rủi ro đầu tư tổng thể và tránh làm hỏng hiệu suất của danh mục đầu tư do hoạt động kém hiệu quả của một chứng khoán, ngành, (hoặc quốc gia).
Insurance Companies
Các công ty bảo hiểm
Một doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm, dưới hình thức bồi thường do mất mát, thiệt hại, thương tật, điều trị hoặc khó khăn để đổi lấy các khoản thanh toán phí bảo hiểm. Công ty tính toán rủi ro xảy ra sau đó xác định chi phí để thay thế (trả cho) tổn thất để xác định số phí bảo hiểm.
Investment Process
Quy trình đầu tư
Quy trình đầu tư là một tập hợp các hướng dẫn chi phối hành vi của các nhà đầu tư theo cách cho phép họ trung thành với các nguyên tắc trong triết lý đầu tư của họ, đó là các nguyên tắc chính mà
Limited company
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn là một hình thức thành lập tổng thể giới hạn mức độ trách nhiệm của các cổ đông của công ty. Nó đề cập đến một cấu trúc pháp lý đảm bảo rằng trách nhiệm của các thành viên công ty hoặc người đăng ký được giới hạn đối với cổ phần của họ trong công ty bằng cách đầu tư hoặc cam kết.
Market conditions
Các điều kiện của thị trường
Điều kiện thị trường là những yếu tố ảnh hưởng đến thị trường nhà ở tại một khu vực cụ thể, chẳng hạn như chi phí sinh hoạt, nhân khẩu học, cung và cầu, tỷ lệ thế chấp.
Mass affluent
Nhà đầu tư giàu có
Những cá nhân có tài sản tài chính thanh khoản từ 100.000 đến 1.000.000 USD cộng với thu nhập hộ gia đình hàng năm trên 75.000 USD.
Modern portfolio theory
Lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại
Lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại (MPT) là lý thuyết về cách các nhà đầu tư không thích rủi ro có thể xây dựng danh mục đầu tư để tối đa hóa lợi tức kỳ vọng dựa trên mức rủi ro thị trường nhất định. MPT cũng có thể được sử dụng để xây dựng một danh mục đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro cho một mức lợi tức kỳ vọng nhất định.
Ownership Structure
Cơ cấu sở hữu công ty
Cơ cấu sở hữu liên quan đến tổ chức nội bộ của một thực thể kinh doanh và các quyền và nghĩa vụ của các cá nhân có lợi ích hợp pháp hoặc công bằng trong doanh nghiệp đó. … Ví dụ: Một cổ đông, với tư cách là chủ sở hữu của một công ty, có một số quyền nhất định.
Passive Investing
Chiến lược đầu tư thụ động
Mục tiêu của đầu tư thụ động là xây dựng sự giàu có dần dần. Còn được gọi là chiến lược mua và giữ, đầu tư thụ động có nghĩa là mua một chứng khoán để sở hữu nó lâu dài. Không giống như các nhà giao dịch tích cực, các nhà đầu tư thụ động không tìm kiếm lợi nhuận từ các biến động giá ngắn hạn hoặc thời điểm thị trường.
Performance evaluation
Đánh giá hiệu suất
Đánh giá Hiệu suất là một quá trình mang tính xây dựng để thừa nhận hiệu suất của một nhân viên nghề nghiệp không thử việc. Đánh giá của nhân viên phải đủ cụ thể để thông báo và hướng dẫn nhân viên đó thực hiện nhiệm vụ của mình.
Portfolio Construction
Xây dựng danh mục đầu tư
Xây dựng danh mục đầu tư là quá trình tìm hiểu các loại tài sản, quỹ và tỷ trọng khác nhau tác động lẫn nhau như thế nào, hiệu suất và rủi ro của chúng cũng như cách thức các quyết định đạt được mục tiêu của nhà đầu tư.
Portfolio Management
Quản lý danh mục đầu tư
Quản lý danh mục đầu tư là nghệ thuật và khoa học trong việc lựa chọn và giám sát một nhóm các khoản đầu tư đáp ứng các mục tiêu tài chính dài hạn và khả năng chấp nhận rủi ro của khách hàng, công ty hoặc tổ chức.
Quản lý danh mục đầu tư đòi hỏi khả năng cân nhắc điểm mạnh và điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa trên toàn bộ các khoản đầu tư. Các lựa chọn liên quan đến sự đánh đổi, từ nợ so với vốn chủ sở hữu đến trong nước so với quốc tế và tăng trưởng so với an toàn.
Portfolio Value
Giá trị danh mục đầu tư
Giá trị Danh mục đầu tư có nghĩa là, tổng của tất cả Tiền mặt do Quỹ sở hữu cộng với Giá trị Thành phần tổng hợp của mỗi Khoản đầu tư và Vị trí đầu tư khác bao gồm Danh mục đầu tư, trừ đi tổng số Tiền mua lại cho Nhà đầu tư quỹ, cộng với tổng của tất cả các Khoản phải thu của Danh mục đầu tư.
Retirement goal – investing
Kế hoạch đầu tư cho việc nghỉ hưu
Lập kế hoạch nghỉ hưu đề cập đến các chiến lược tài chính tiết kiệm, đầu tư và cuối cùng là phân phối tiền nhằm duy trì bản thân trong thời gian nghỉ hưu.
Risk Management
Quản trị rủi ro
Quản lý rủi ro là việc xác định, đánh giá và ưu tiên hóa rủi ro tiếp theo là việc áp dụng hợp lý và tiết kiệm các nguồn lực để giảm thiểu, theo dõi và kiểm soát xác suất xảy ra hoặc ảnh hưởng của các sự kiện không may hoặc để tối đa hoá việc thực hiện các cơ hội.
Risk reduction
Giảm thiểu rủi ro
Giảm thiểu rủi ro là một kỹ thuật quản lý rủi ro liên quan đến việc giảm thiểu hậu quả tài chính của việc thua lỗ. Điều này bao gồm toàn bộ nhiều thứ bao gồm giảm mức độ nghiêm trọng của tổn thất, giảm tần suất của nó hoặc làm cho nó ít xảy ra hơn về tổng thể.
Risk tolerant
Mức độ chịu rủi ro
Mức độ chấp nhận rủi ro là mức độ thay đổi của lợi nhuận đầu tư mà nhà đầu tư sẵn sàng chịu đựng trong kế hoạch tài chính của họ. Khả năng chấp nhận rủi ro là một thành phần quan trọng trong đầu tư.
Risk-averse investors
Nhà đầu tư e ngại rủi ro
Nhà đầu tư không thích rủi ro là nhà đầu tư thích lợi nhuận thấp hơn với những rủi ro đã biết hơn là lợi nhuận cao hơn với những rủi ro chưa biết. Nói cách khác, trong số các khoản đầu tư khác nhau mang lại lợi nhuận như nhau với mức độ rủi ro khác nhau, nhà đầu tư này luôn thích lựa chọn thay thế với lãi suất ít nhất.
Risk–Return Trade-off
Nguyên tắc cân bằng giữa rủi ro và tỷ suất lợi nhuận
Rủi ro cao hơn có liên quan đến xác suất sinh lợi cao hơn và rủi ro thấp hơn với xác suất sinh lời nhỏ hơn. Sự đánh đổi mà nhà đầu tư phải đối mặt giữa rủi ro và lợi nhuận trong khi cân nhắc các quyết định đầu tư được gọi là sự đánh đổi hoàn vốn rủi ro.
Security Analysis
Phân tích chứng khoán
Phân tích chứng khoán là phân tích các công cụ tài chính có thể giao dịch được gọi là chứng khoán. Nó liên quan đến việc tìm kiếm giá trị thích hợp của các chứng khoán riêng lẻ. Chúng thường được phân loại thành chứng khoán nợ, cổ phiếu hoặc một số loại kết hợp giữa hai loại.
Separately managed account
Tài khoản quản lý riêng lẻ
Tài khoản quản lý riêng lẻ là một danh mục đầu tư thuộc sở hữu của một nhà đầu tư, và được quản lí bởi một công ty đầu tư chuyên nghiệp. Tài khoản riêng lẻ thường được sử dụng bởi các nhà đầu tư cá nhân giàu có và muốn hợp tác với một nhà quản lí tiền chuyên nghiệp, nhằm tập trung vào một hoặc nhiều mục tiêu đầu tư.
Social media data
Dữ liệu từ mạng xã hội
Thu nhập dữ liệu đầu vào phân tích từ nguồn thứ cấp đó là các trang mạng xã hội
Sovereign wealth funds
Quỹ đầu tư quốc gia
Quỹ đầu tư quốc gia là quỹ đầu tư thuộc sở hữu nhà nước bao gồm tiền do chính phủ tạo ra, thường có nguồn gốc từ dự trữ thặng dư của một quốc gia. SWF mang lại lợi ích cho nền kinh tế của một quốc gia và công dân của quốc gia đó. … Nói chung, các quỹ tài sản có chủ quyền thường có mục đích
Top down analysis
Phân tích từ trên xuống
Phân tích từ trên xuống thường bao gồm phân tích toàn cầu, phân tích xu hướng vĩ mô, phân tích ngành và sau đó là phân tích cổ phiếu riêng lẻ. Phân tích từ trên xuống cũng được sử dụng trong phân tích kỹ thuật để chỉ việc thực hiện phân tích xu hướng trên các khung thời gian dài hơn trước khi thu hẹp xuống các biểu đồ khung thời gian ngắn hơn.
Younger investors
Nhà đầu tư mới vào thị trường
Những nhà đầu tư mới vào thị trường, hầu hết chỉ những người mới chưa có kinh nghiệm đầu tư.
Active portfolio management
Đầu tư chủ động
Đầu tư chủ động là chiến lược quản lý danh mục đầu tư trong đó nhà đầu tư tiến hành việc đầu tư với mục tiêu đạt kết quả tốt hơn các chỉ số chuẩn mực trên thị trường. Một cách lý tưởng, các nhà quản lý quĩ đầu tư tiến hành khai thác những sự kém hiệu quả của thị trường bằng việc mua vào các chứng khoán bị định giá thấp, hay bán khống các chứng khoán bị định giá cao.
Beta
Hệ số beta
Hệ số beta là thước đo mức độ nhạy cảm của lợi tức của một tài sản đối với thị trường nói chung
Bond Mutual Funds
Ký quỹ tiền tệ
Ký quỹ tiền tệ là sự hỗ trợ đầu tư vào các công cụ thị trường tiền tệ ngắn hạn như tín phiếu kho bạc, gửi tiền chứng chỉ và phiếu thương mại.
Capital allocation line
Đường phân bổ vốn
Danh mục đầu tư của nhà đầu tư được cải thiện nếu một tài sản phi rủi ro được thêm vào hỗn hợp. Nói cách khác, sự kết hợp giữa tài sản phi rủi ro và tài sản rủi ro có thể dẫn đến việc đánh đổi lợi nhuận rủi ro tốt hơn so với đầu tư vào chỉ một loại tài sản vì tài sản phi rủi ro không có mối tương quan với tài sản rủi ro. Sự kết hợp được gọi là đường phân bổ vốn
Capital market line
Đường thị trường vốn
Đường thị trường vốn là một trường hợp đặc biệt của đường phân bổ vốn, trong đó danh mục đầu tư rủi ro là danh mục thị trường. Tài sản phi rủi ro là tài sản đảm bảo nợ không có rủi ro vỡ nợ, không có rủi ro lạm phát, không có rủi ro thanh khoản, không có rủi ro lãi suất và không có bất kỳ rủi ro nào khác.
Closed-end fund
Quỹ tương hỗ mô hình đóng
Quỹ đóng là một danh mục đầu tư gồm các tài sản được gộp chung nhằm huy động một lượng vốn cố định thông qua phát hành lần đầu ra công chúng (IPO) và sau đó niêm yết cổ phiếu để giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán.
Correlation
Hệ số tương quan
Hệ số tương quan là chỉ số thể hiện độ mạnh của mối quan hệ giữa hai biến khác nhau. Hệ số tương quan lớn hơn 0 cho thấy mối quan hệ thuận chiều giữa hai biến. Giá trị nhỏ hơn 0 biểu thị mối quan hệ nghịch biến giữa hai biến. Giá trị bằng 0 cho biết không có mối quan hệ nào giữa hai biến đang được so sánh.