Dictionary_Equity Flashcards
Arbitrageur
Người đầu cơ
Người làm dịch vụ mua và bán cùng lúc cùng một loại cổ phần, tiền tệ… nhằm vào sự chênh lệch giá cả giữa hai thị trường để kiếm lời.
Ask price/ offer price
Giá bán
Mức giá mà chứng khoán được chào bán.
Bid price
Giá hỏi mua/ giá dự thầu
Mức giá mà người mua sẵn sàng trả.
Call money rate
Lãi suất tiền vay tức thời
Lãi suất mà người mua phải trả cho khoản vay ký quỹ
Capital market
Thị trường vốn
Một thị trường tài chính, trong đó các khoản nợ dài hạn hoặc chứng khoán được hỗ trợ bằng vốn được mua và bán.
Clearing house
Trung tâm thanh toán bù trừ
Một tổ chức riêng biệt làm trung gian giữa người mua và người bán trên thị trường tài chính. Trung tâm thanh toán bù trừ có trách nhiệm thanh toán các tài khoản giao dịch của thành viên lưu ký, duy trì các tài khoản ký quỹ và thu tiền.
Collaterals
Tài sản thế chấp
Tài sản được cầm cố bảo đảm thanh toán hay thực hiện nghĩa vụ nợ. Nếu người đi vay không chi trả, tài sản cầm cố có thể được thanh lý và được bán bởi người cho vay để hoàn tất hợp đồng gốc.
Counterparty risk
Rủi ro đối tác
Rủi ro khi một bên tham gia hợp đồng không thể thực hiện các điều khoản của hợp đồng khiến bên còn lại chịu thiệt hại.
Credit default swaps
Hợp đồng bảo hiểm nợ xấu
Hợp đồng bảo hiểm nợ xấu là một hợp đồng phái sinh tín dụng mà theo đó bên mua sẽ thanh toán một khoản tiền định kỳ cho bên bán, đổi lại họ sẽ nhận được khoản bồi thường nếu công cụ tài chính cơ sở bị mất khả năng thanh toán. Nói cách khác, hợp đồng bảo hiểm nợ xấu là một dạng bảo hiểm phòng ngừa chuyện người vay tiền không trả được nợ.
Custodian
Người giám hộ
Đại diện công ty, thường là một ngân hàng thương mại nắm giữ các chứng khoán theo bản thỏa thuận đối với khách hàng công ty, và mua hay bán các chứng khoán này khi nhận chỉ thị. Dịch vụ giám hộ bao gồm việc giữ an toàn chứng khoán, thu cổ tức và tiền lãi.
Day order
Lệnh trong ngày
Lệnh để mua chứng khoán hoặc hợp đồng tài chính kỳ hạn chỉ hiệu lực cho một ngày. Nếu lệnh không thể hoàn thành trong ngày đó thì nó sẽ tự động hủy bỏ.
Financial
intermediary
Trung gian tài chính
Định chế tài chính như ngân hàng thương mại và các tổ chức cho vay và tiết kiệm, nhận tiền gửi từ công chúng và thực hiện cho vay đối với những người đang cần tín dụng.
Financial leverage ratio
Các chỉ số đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính đề cập tới việc doanh nghiệp sử dụng nguồn tài trợ từ các khoản vay thay cho vốn góp. Các phép đo đòn bẩy tài chính là công cụ để xác định xác suất doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các hợp đồng nợ. Doanh nghiệp càng nợ nhiều thì càng có nguy cơ cao mất khả năng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ. Nói cách khác, nợ quá nhiều sẽ dẫn tới xác suất phá sản và kiệt quệ tài chính cao. Chỉ số đòn bẩy tài chính thường được dùng là chỉ số nợ (tổng nợ/ tổng tài sản) và chỉ số bao phủ lãi vay (lợi nhuận trước thuế và lãi vay/ lãi vay phải trả).
Information- motivated traders
Các nhà đầu tư bị thúc đẩy bởi thông tin
Các nhà đầu tư giao dịch để kiếm lợi nhuận dựa vào các thông tin cho phép họ dự đoán giá trong tương lai.
Initial public
offering (IPO)
Phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu
Doanh nghiệp lần đầu tiên huy động vốn từ công chúng rộng rãi bằng cách phát hành các cổ phiếu phổ thông, nghĩa là cổ phiếu ghi nhận quyền sở hữu đúng nghĩa và người nắm giữ có quyền biểu quyết tương ứng trong các kỳ họp Đại hội đồng Cổ đông thường niên hay bất thường. Một phần của IPO có thể là chuyển nhượng cổ phần của cổ đông hiện hữu.
Limit order
Lệnh giới hạn
Việc bạn chỉ thị cho người môi giới của mình mua một chứng khoán ở mức giá thấp hơn một mức giá cụ thể, còn gọi là mức giá giới hạn (limit price), hoặc là bán một chứng khoán ở mức giá cao hơn hoặc bằng với mức giá giới hạn. Để tránh phải mua hoặc bán một loại cổ phiếu ở mức giá cao hơn hoặc thấp hơn mức giá mà bạn mong muốn, bạn nên đưa ra “lệnh giới hạn” hơn là “lệnh thị trường” (market order) vì khi bạn đặt lệnh thị trường thì bạn không thể kiểm soát được mức giá mà tại đó lệnh của bạn được thực hiện.
Long position
Thế giá lên
Tình trạng nhà đầu tư đã bỏ tiền mua một loại chứng khoán và hy vọng sẽ kiếm lời khi giá tăng.
Margin call
Yêu cầu bảo chứng
Nhà môi giới - thương nhân chứng khoán, hoặc trung tâm thanh toán hợp đồng kỳ hạn yêu cầu đối với một thành viên thanh toán, về tiền hoặc thế chấp bổ sung để bù đắp khoản lỗ trong một tài khoản bảo chứng. Nếu một khoản vay của ngân hàng được bảo đảm bởi những chứng khoán có bảo chứng, thì bên cho vay có thể thu hồi khoản vay, nếu khách hàng không đăng ký thế chấp bổ sung hoặc trả hết khoản vay. Nếu yêu cầu bảo chứng bằng chứng khoán, thì khách hàng được yêu cầu gửi thêm tiền mặt hoặc chứng khoán đủ điều kiện vào một thời gian nhất định ngày hôm sau, hoặc tài sản thế chấp được bán để thỏa mãn khoản vay hiện hữu.
Margin loan
Vay ký quỹ
Khoản vay mà một người môi giới vay người đầu tư để mua chứng khoán. Vay kí quỹ thường được sử dụng với nhiều mục đích, thông thường là cho việc mua cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác. Một khoản vay kí quỹ luôn đi kèm giá ký quỹ, phí ký quỹ này phụ thuộc vào sự hiện diện của đồ ký quỹ.
Margin requirement
Yêu cầu ký quỹ
Khoản tiền tối thiểu khách hàng phải đặt dưới dạng tiền mặt hoặc các chứng khoán đủ tư cách trong một tài khoản ký quỹ. Yêu cầu ký quỹ có thể được coi như một khoản tiền đặt cọc để duy trì các vị trí mở. Đây không phải là khoản phí hoặc chi phí giao dịch, nó chỉ đơn giản là một phần của tài khoản của nhà đầu tư được để riêng và được phân bổ như một khoản ký quỹ.
Market order
Lệnh thị trường
Lệnh mua hay bán một loại cổ phiếu ở mức giá thị trường, nếu bạn không chỉ thị một cách rõ ràng thì người môi giới của bạn sẽ tự động thực hiện lệnh của bạn như một lệnh thị trường. Ưu điểm của lệnh thị trường là chừng nào có người sẵn lòng mua hoặc bán thì bạn gần như có thể chắc chắn là chỉ thị của bạn sẽ được thực hiện.
Mortgage-backed
securities
Chứng khoán dựa vào những khoản thế chấp
Chứng khoán được phát hành dựa trên cơ sở một hoặc một nhóm các khoản thế chấp. Về bản chất, chứng khoán bảo đảm bằng thế chấp là một loại trái phiếu. Thay vì trả cho nhà đầu tư một khoản trái tức cố định và tiền gốc, người phát hành chứng khoán thanh toán bằng dòng tiền phát sinh từ những khoản thế chấp được dùng để đảm bảo cho số chứng khoán đó.
Primary markets
Thị trường sơ cấp
Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trong thị trường sơ cấp, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành qua việc nhà đầu tư mua các chứng khoán mới phát hành.
Rates of return
Tỷ suất hoàn vốn
Tỷ lệ tiền đã đạt được hoặc bị mất (cho dù thực hiện hoặc chưa thực hiện) trên một đầu tư so với số tiền đã đầu tư.