Dictionary_CorporateFinance Flashcards

You may prefer our related Brainscape-certified flashcards:
1
Q

Corporate Governance (CG)

A

Quản trị doanh nghiệp
Là một hệ thống quản trị và kiểm soát nội bộ bao gồm các thiết chế, chính sách, luật lệ nhằm định hướng, vận hành và kiểm soát doanh nghiệp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

ESG (Environmental, Social and Governance)

A

Môi trường, Xã hội và Quản trị
Môi trường, Xã hội và Quản trị đề cập tới 3 yếu tố trung tâm trong việc đo lường tính bền vững và tác động xã hội của một khoản đầu tư vào doanh nghiệp. Những tiêu chí này giúp xác định tốt hơn hiệu quả tài chính (rủi ro và lợi nhuận) trong tương lai của các doanh nghiệp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Stakeholders

A

Các bên có quyền lợi liên quan
Là bất cứ ai có quyền lợi liên quan trực tiếp hay gián tiếp tới một thực thể kinh doanh. (Cổ đông, Chủ nợ, Hội đồng quản trị, Khách hàng, Nhà cung cấp, Chính phủ, Người lao động, Đối thủ cạnh tranh, Cơ quan lãnh đạo,…)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Stakeholder management

A

Quản lý các bên liên quan
Duy trì, quản lý, phát triển mối quan hệ với các bên liên quan.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Outstanding shares

A

Cổ phiếu lưu hành trên thị trường
Là cổ phần hiện đang được các nhà đầu tư nắm giữ, gồm cả cổ phiếu giới hạn được sở hữu bởi nhân viên công ty hay cá nhân khác trong nội bộ công ty và các cổ phiếu được nắm giữ bởi công chúng. Các loại cổ phần được công ty mua lại sẽ không được gọi là Outstanding shares.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Shareholders

A

Cổ đông
Cổ đông có thể là một cá nhân hoặc một công ty sở hữu hợp pháp một lượng cổ phiếu nhất định của một công ty cổ phần. Các cổ đông thường được hưởng một số đặc quyền nhất định tùy thuộc vào loại cổ phiếu mà họ nắm giữ (quyền biểu quyết các vấn đề liên quan đến bầu cử Hội đồng quản trị, quyền được hưởng thu nhập từ hoạt động công ty, quyền được mua trước cổ phiếu mới phát hành của công ty, quyền đối với tài sản của công ty nếu công ty giải thể).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Shareholder engagement

A

Gắn kết cổ đông
Sự gắn kết giữa cổ đông và công ty.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Shareholder activism

A

Cổ đông hoạt động
Là việc một cổ đông sử dụng cổ phần của mình để gây ảnh hưởng lên việc quản lý của công ty.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Controlling shareholders

A

Cổ đông kiểm soát
Một hoặc một nhóm cổ đông giữ lượng phần trăm cổ phiếu nhất định, đủ giúp họ có lợi thế đáng kể trong quyền biểu quyết và do đó là quyền kiểm soát doanh nghiệp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Non-controlling shareholders (Minority shareholders)

A

Cổ đông không kiểm soát
Một hoặc một nhóm cổ đông giữ lượng phần trăm cổ phiếu nhỏ hơn và vì thế cũng bị giới hạn trong quyền biểu quyết cũng như quyền kiểm soát doanh nghiệp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Agency relationship

A

Mối quan hệ đại diện
Xuất hiện khi một người nào đó (người chủ) kí hợp đồng với một người khác (người đại diện) để thực hiện các công việc thay cho người chủ và đại diện cho lợi ích của người chủ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Principal-agent relationship

A

Mối quan hệ người ủy thác và người nhậm thác (Mối quan hệ ông chủ và người đại diện)
Là một mối quan hệ đại diện. (VD như A thuê B làm đại diện về Marketing cho A thì mối quan hệ giữa A và B là
agent relationship, B sẽ giúp A làm Marketing và đại diện cho lợi ích của A về Marketing).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Statutory voting (straight voting)

A

Phương thức bỏ phiếu theo khuôn định
Là phương thức bỏ phiếu quy định rằng mỗi một cổ phần sẽ đại diện cho một quyền bầu chọn. Tổng số phiếu bầu sẽ được chia đều cho số ghế thành viên dự kiến và giới hạn đối với từng ghế thành viên. (VD có 5 ghế thành viên dự kiến, bạn là cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu tương đương với 500 phiếu bầu và bạn sẽ được bỏ phiếu tối đa 100 phiếu cho mỗi ghế thành viên. VD bạn ủng hộ A, bạn sẽ bỏ tối đa 100 phiếu cho A và không bỏ phiếu cho những người còn lại.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Cumulative voting

A

Phương thức bỏ phiếu tích lũy / tập trung
Là phương thức bỏ phiếu mà mỗi cổ đông có thể dùng tổng số phiếu bầu của mình bỏ phiếu cho một ghế thành viên. (Vẫn VD trên, có 5 ghế thành viên và bạn sở hữu 100 cổ phiếu tương đương với 500 phiếu bầu và bạn được bỏ số phiếu bầu cho mỗi ghế thành viên tùy theo ý mình. VD 200 phiếu cho A, 200 phiếu cho B, 100 phiếu cho C hoặc bỏ cả 500 phiếu cho duy nhất A).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Proxy voting

A

Hình thức bỏ phiếu vắng mặt
Là hình thức bỏ phiếu theo đó cổ đông vắng mặt có thể ủy quyền cho một người khác bỏ phiếu đại diện cho mình.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Proxy contest / Proxy fight

A

Tranh chấp ủy nhiệm
Là việc tranh chấp về quyền kiểm soát doanh nghiệp. Những nhóm tìm kiếm vị trí kiểm soát doanh nghiệp sẽ thuyết phục (lôi kéo) các cổ đông bỏ phiếu ủng hộ cho mình.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

Tender offer

A

Chào mua công khai
Khi nhắc đến chào mua công khai, người ta thường nghĩ tới hoạt động mà một chủ thể (cá nhân hoặc tổ chức) công khai chào mua lại chứng khoán của một công ty nhằm đạt ngưỡng cụ thể nào đó để có thể chi phối và kiểm soát doanh nghiệp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

Say on Pay

A

Thù lao biểu quyết
Là hình thức cho phép các cổ đông của công ty có quyền biểu quyết về thù lao của Giám đốc điều hành.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

Indenture / Trust deed

A

Giao kèo
Là một thỏa thuận bằng văn bản quy định về hình thức của trái phiếu, nghĩa vụ của người phát hành và quyền của người giữ trái phiếu do nhà phát hành đưa ra (đơn phương).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

Covenants

A

Khế ước
Điều khoản bắt buộc trong hợp đồng trái phiếu để bảo vệ các quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu. Có nhiều loại khế ước trái phiếu khác nhau: khế ước đảm bảo thực hiện (khế ước tích cực), khế ước không thực hiện (khế ước tiêu cực), khế ước bảo vệ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

Collaterals

A

Tài sản thế chấp
Trong các thỏa thuận cho vay, tài sản thế chấp là những tài sản được đưa ra để cam kết rằng người đi vay sẽ trả các khoản nợ. Người đi vay vẫn nắm quyền sử dụng tài sản đó.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

Hostile takeover

A

Vụ sáp nhập có tính thù địch
Là vụ sáp nhập vấp phải sự phản kháng mạnh mẽ của công ty có nguy cơ bị sáp nhập. Thường thì các vụ sáp nhập kiểu này sẽ dẫn đến tâm lý thù địch và gây ra mâu thuẫn giữa nhân viên 2 công ty.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

Sustainable investing (SI)

A

Đầu tư bền vững
Đầu tư vào các DN hướng tới việc tạo ra các hiệu ứng xã hội hoặc môi trường có lợi ích rõ ràng ngoài lợi ích về tài chính và nhờ đó tạo ra nguồn lợi nhuận bền vững (giống RI).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

Responsible investing (RI)

A

Đầu tư trách nhiệm
Đầu tư tác động đề cập đến chiến lược đầu tư không chỉ tạo ra lợi nhuận tài chính bền vững mà còn tạo ra kết quả mang tính đóng góp cho xã hội ví dụ như về mặt tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng sống (giống SI).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Q

ESG investing

A

Đầu tư bền vững
Đầu tư dựa trên việc xem xét những vấn đề liên quan đến Môi trường, Xã hội và Quản trị.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
26
Q

Socially responsible investing (SRI)

A

Đầu tư trách nhiệm
Liên quan đến việc chủ động
loại bỏ hoặc lựa chọn đầu tư dựa trên những yêu cầu về chuẩn mực đạo đức cụ thể.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
27
Q

Screening

A

Việc sàng lọc (trong Đầu tư bền vững - ESG investment)
Các khoản đầu tư sẽ phải đáp ứng những tiêu chí nhất định thì mới được chấp thuận. (Trong thực tế, đây là một hoạt động trong việc chấp thuận tín dụng.
Việc sàng lọc trước thường được thực hiện bởi một công ty chuyển thư trực tiếp chịu trách nhiệm giải quyết yêu cầu tài khoản mới. Công ty này đối chiếu: các tiêu chuẩn tín dụng của ngân hàng, dữ liệu của cục tín dụng của ngân hàng, dữ liệu của cục tín dụng về các tài khoản mới triển vọng với nhau. Qua đó chỉ những tài khoản được xem là tín dụng tốt mới được đáp ứng. Việc sàng lọc trước giúp làm giảm chi phí của việc gửi các tài khoản mới.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
28
Q

Relative/best-in-class screening

A

Sàng lọc toàn diện screening
Khi áp dụng Sàng lọc toàn diện, những khoản đầu tư nào có điểm bền vững (ESG score) cao nhất sẽ được ưu tiên.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
29
Q

Negative screening

A

Sàng lọc loại trừ
Loại trừ dần các khoản đầu tư không đáp ứng được những tiêu chí bền vững cụ thể được đặt ra.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
30
Q

Positive screening

A

Sàng lọc chọn lựa
Chọn lọc dần những khoản đầu tư thoả mãn những chỉ tiêu bền vững được xác định trước.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
31
Q

Full integration

A

Tích hợp toàn diện
Một kiểu Đầu tư bền vững (ESG investment) tập trung vào việc đưa các nhân tố bên vững vào việc phân tích tài chính truyền thống của các cổ phiếu riêng lẻ nhằm mục đích định giá (ví dụ như đầu vào vào dự báo dòng tiền và / hoặc ước tính chi phí vốn). Tích hợp toàn diện tập trung vào việc xác định rủi ro và cơ hội phát sinh từ những Nhân tố bền vững (ESG factors) từ đó xem xét mức độ quản lý các nguồn lực bền vững (ESG resources) của các DN theo mô hình kinh doanh bền vững tới đâu.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
32
Q

Overlay/portfolio tilt

A

Chiến lược đầu tư nghiêng
Việc sử dụng các chiến lược hoặc sản phẩm đầu tư nhất định để thay đổi các đặc trưng bền vững cụ thể của quỹ hoặc danh mục đầu tư đến mức mong muốn, thường nghiêng về một
(vài) tiêu chí cụ thể nào đó (VD nghiêng danh mục đầu tư về lượng khí thải mong muốn - nghĩa là đối với một danh mục đầu tư, chúng ta sẽ có các chỉ tiêu nhất định, để đạt chỉ tiêu về lượng khí thải cụ thể (nhỏ hơn hoặc bằng x) thì chúng ta phải có những chiến lược nhất định tập trung vào việc đạt chỉ tiêu đó).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
33
Q

Risk premium

A

Khoản bù rủi ro
Khoản được đền bù do chấp nhận một hoạt động đầu tư rủi ro thay vì một hoạt động đầu tư phi rủi ro. Phần bù nhà đầu tư nhận được do chấp nhận rủi ro nhiều hơn.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
34
Q

Beta (β)

A

Hệ số beta
Hệ số đo lường mức độ biến động, hoặc rủi ro hệ thống của một cổ phiếu hoặc một danh mục đầu tư trong tương quan với toàn bộ thị trường. β được dùng rộng rãi trong các công ty
đầu tư cho 2 mục đích lớn: tính rủi ro, và dùng để thiết lập chiến lược đi theo thị trường.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
35
Q

Smart beta investment

A

Mô hình đầu tư Beta thông minh
Một mô hình đầu tư sử dụng các chiến lược cụ thể, theo nguyên tắc nhất định, dựa trên các chỉ số rủi ro, để ra các quyết định kinh tế.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
36
Q

Risk factor/risk premium investing

A

Nhân tố rủi ro/ Đầu tư rủi ro
Việc sử dụng các chỉ tiêu bền vững vào phân tích rủi ro hệ thống, ví dụ như trong các chiến lược đầu tư thông minh dựa trên các chỉ số rủi ro và nhân tố đầu tư (tương tự như các chiến lược về quy mô, giá trị, động lượng và tăng trưởng).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
37
Q

Thematic investment

A

Đầu tư theo chủ đề
Đầu tư vào một danh mục các cổ phiếu dựa trên một chủ đề nhất định. Dành cho nhà đầu tư ưa thích đầu tư vào một nhóm ngành, hoặc muốn hưởng lợi từ một sự kiện nhất định. Cách tiếp cận này thường dựa trên những nhu cầu phát sinh từ các xu hướng KT-XH (VD như Kinh tế toàn cầu phát triển tạo ra nhu cầu về năng lượng, cùng lúc đó lượng khí thải ra từ công nghiệp sản xuất năng lượng có ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường => Đầu tư vào năng lượng sạch, năng lượng bền vững).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
38
Q

Engagement/active ownership

A

Chủ sở hữu hoạt động/ gắn kết
Việc sử dụng các quyền và vị trí của quyền sở hữu để ảnh hưởng đến các hoạt động hoặc hành vi của các công ty được đầu tư.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
39
Q

Green finance

A

Tài chính xanh
Những hỗ trợ về tài chính hướng đến tăng trưởng kinh tế xanh thông qua việc cải thiện ảnh hưởng trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên, cắt giảm khí phát thải nhà kính và ô
nhiễm môi trường một cách có ý nghĩa.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
40
Q

Green bonds

A

Trái phiếu xanh
Một loại chứng khoán có thu nhập cố định nhằm thu hút vốn cho các dự án có lợi ích về môi trường. Theo đó, các khoản tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu này sẽ được cam kết đầu tư cho các chương trình tăng cường sự thích nghi và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, bao gồm các dự án năng lượng sạch, sử dụng năng lượng hiệu quả, giao thông công cộng và nước sạch,… Trái phiếu
“xanh” có thể được phát hành bởi chính phủ, các ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, các tổ chức tài chính quốc tế, các công ty,…

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
41
Q

Universal owners

A

Chủ sở hữu toàn diện
Những nhà đầu tư dài hạn, chẳng hạn như quỹ hưu trí, có khoản đầu tư đáng kể vào danh mục đầu tư toàn cầu.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
42
Q

Capital budgeting

A

Hoạch định ngân sách vốn đầu tư
Quá trình hoạch địṇh đầu tư quyết định cách dòng tiền phát sinh dài hơn hoặc bằng 1 năm.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
43
Q

Net present value (NPV)

A

Giá trị hiện tại ròng
Giá trị hiện tại thuần là hiệu số của
giá trị hiện tại dòng doanh thu (cash inflow) trừ đi giá trị hiện tại dòng chi phí (cash outflow) tính theo lãi suất chiết khấu lựa chọn.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
44
Q

Cost of debt

A

Chi phí sử dụng vốn
Chi phí phải trả cho việc sử dụng vốn của 1 doanh nghiệp. Chi phí này tiêu biểu cho tỷ suất sinh lợi mong đợi mà một doanh nghiệp phải đaṭ được từ đầu tư của mình.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
45
Q

Sunk cost

A

Chi phí chìm
Chi phí chìm là khoản chi phí đã mất thì không lấy lại được. Các chi phí chìm mặc dù có thật, nhưng chúng không được đề cập đến mà cần phải loại ra khi tính toán hiệu quả kinh tế của những dự án trong tương lai. Trong kinh tế, các chi phí chìm sẽ không ảnh hưởng tới các quyết định kinh tế. (Ví dụ, chi phí đặt mua một chiếc vé xem phim trước và không thể trả lại, thì giá của chiếc vé trở thành chi phí chìm. Nếu người mua vé quyết định không đi xem nữa thì không có cách nào khác để đòi lại số tiền mua vé mà anh ta đã trả).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
46
Q

Opportunity cost

A

Chi phí cơ hội
Trong kinh tế học chi phí cơ hội là sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ lỡ khi bạn đưa ra một quyết định kinh tế. Bất cứ quyết định nào bao gồm trong số nhiều lựa chọn đều có chi phí cơ hội.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
47
Q

Incremental cash flow

A

Dòng tiền tăng thêm
Là dòng tiền sau khi đưa ra quyết định đầu tư dự án trừ đi dòng tiền khi không ra quyết định đầu tư.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
48
Q

Externality

A

Ngoại tác
Ảnh hưởng ngoại lai là ảnh hưởng gây ra bởi hoạt động của một chủ thể kinh tế này và tác động trực tiếp tới chủ thể kinh tế khác. Nếu chủ thể kinh tế chịu tác động bị tổn thất, thì có ảnh hưởng ngoại lai tiêu cực. Còn nếu chủ thể kinh tế chịu tác động được lợi, thì có ảnh hưởng ngoại lai tích cực.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
49
Q

Cannibalization

A

Tổn thất lợi nhuận
Giảm khối lượng bán hàng, doanh thu bán hàng hoặc thị phần của một sản phẩm do việc giới thiệu một sản phẩm mới của cùng một nhà sản xuất.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
50
Q

Internal rate of return (IRR)

A

Tỉ suất hoàn vốn nội bộ
IRR là tỉ lệ khấu trừ được sử dụng trong tính toán nguồn vốn để quy NPV của một dự án cụ thể về 0 (chi phí = lợi ích). Có thể coi IRR là tốc độ tăng trưởng mà một dự án có thể đạt được. Tỉ lệ hoàn vốn nội bộ càng cao thì khả năng thực thi dự án là càng cao.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
51
Q

Hurdle rate

A

Lãi suất tối thiểu/ lãi suất ngưỡng
Chỉ lãi suất thu lợi tối thiểu của ngân hàng khi tiến hành cho vay hay đầu tư. Các khoản vay được cung ứng nếu lợi nhuận mong đợi cao hơn lãi suất ngưỡng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
52
Q

Conventional cash flows

A

Dòng tiền thông thường/ Dòng tiền phổ biến
Là khi một dự án hoặc khoản đầu tư chi ra một khoản tiền mặt ban đầu (dòng tiền âm) và từ đó tạo ra hàng loạt các dòng tiền dương (- ,+,+,+,…,+). Dòng tiền thông thường có một tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) nhất định, và tỷ lệ này thường lớn hơn lãi suất ngưỡng (hurdle rate).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
53
Q

Nonconventional cash flows

A

Dòng tiền không phổ biến
Là khi một dự án hoặc khoản đầu tư chi ra một khoản tiền mặt ban đầu (-) nhưng có dòng tiền theo sau đó là không ổn định, không xác định (VD -,+,+,-,+,-,…), .

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
54
Q

Independent projects

A

Những dự án độc lập
Những dự án có dòng tiền độc lập với nhau.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
55
Q

Mutually exclusive projects

A

Những dự án cạnh tranh
Đây là tình huống trong đó có hai hay nhiều dự án không thể thực hiện đồng thời cùng lúc vì chúng cần cùng một đầu vào mà chỉ có thể sử dụng cho một dự án. Ví dụ, một mảnh đất có thể được dùng để xây một khu nhà văn phòng hoặc một khu căn hộ nhưng không thể thực hiện cả hai. Trong trường hợp này, cần phải xếp hạng các dự án. Thường thì việc xếp hạng dựa trên NPV đem lại lợi tức tối đa cho chủ dự án khi bị thiếu vốn.

56
Q

Unlimited funds

A

Quỹ vô hạn
Cho phép các công ty có thể thu hút vốn vô hạn cho các dự án đầu tư của mình chỉ cần thỏa mãn tỷ suất lợi nhuận được yêu cầu.

57
Q

Capital rationing

A

Định mức vốn
Cho phép các công ty được thu hút một lượng vốn xác định (giới hạn, được định mức sẵn) để đầu tư. Định mức này thường do các hãng tự áp đặt. Một hãng có thể không sẵn lòng tăng thêm vốn cổ phần vì sợ mất đi sự kiểm soát. Tương tự như vậy, các giám đốc cũng không muốn vay các khoản tiền lớn do những điều kiện hạn chế mà người cho vay áp đặt. (VD: Tại Anh, chính phủ áp đặt định mức vốn lên các ngành quốc hữu hóa).

58
Q

Payback period

A

Thời gian hoàn vốn
Thời gian cần thiết để thu lại số tiền đã sử dụng trong một khoản đầu tư hoặc để đạt đến điểm hòa vốn (Ví dụ: khoản đầu tư 1000 đô la được thực hiện vào đầu năm 1 đã trả lại 500 đô la vào cuối năm 1 và 500 đô la vào cuối năm 2 => Thời gian hoàn vốn là 2 năm).

59
Q

Discounted payback period

A

Thời gian hoàn vốn chiết khấu
Khoảng thời gian cần thiết để chi phí ban đầu của dự án bằng với giá trị chiết khấu của dòng tiền dự kiến. Hay thời gian để hòa vốn từ khoản đầu tư. Đó là khoảng thời gian mà giá trị hiện tại ròng tích lũy của dự án bằng 0.

60
Q

Average accounting rate of return (AAR)

A

Tỉ lệ hoàn vốn kế toán trung bình
Trong vòng đời của một dự án, AAR có thể định nghĩa là tỉ suất giữa Lợi nhuận trung bình và Đầu tư trung bình. Nếu ARR = 7%, thì nó có nghĩa là dự án được dự kiến sẽ kiếm được bảy xu của mỗi đô la đầu tư. Nếu ARR là bằng hoặc lớn hơn mức hoàn vốn yêu cầu, dự án có thể chấp nhận được. Nếu nó ít hơn mức mong muốn, nó sẽ bị từ chối.

61
Q

Profitability index (PI)

A

Chỉ số lợi nhuận
Tỉ suất giữa NPV của dòng tiền trong tương lai với vốn đầu tư ban đầu. Nó là một công cụ hữu ích để xếp hạng các dự án vì nó cho phép bạn định lượng lượng giá trị được tạo ra trên mỗi đơn vị đầu tư.

62
Q

Cost of capital

A

Chi phí sử dụng vốn
Tỉ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với số vốn mà doanh nghiệp huy động cho một dự án đầu tư hay kế hoạch kinh doanh.

63
Q

Weighted average cost of capital (WACC)

A

Chi phí vốn bình quân gia quyền
Chi phí sử dụng vốn được doanh nghiệp tính toán dựa trên tỷ trọng các loại vốn mà doanh nghiệp sử dụng. Vốn của doanh nghiệp bao gồm: cổ phần thường, cổ phần ưu đãi, trái phiếu và các khoản nợ dài hạn khác.

64
Q

Target capital structure

A

Cơ cấu vốn mục tiêu
Sự kết hợp giữa nợ vay, cổ phần ưu đãi, cổ phần phổ thông mà công ty hoạch định để huy động thêm vốn.

65
Q

Matrix pricing

A

Ma trận giá thị trường
Quá trình ước tính tỷ lệ chiết khấu thị trường và giá của trái phiếu dựa trên giá niêm yết hoặc giá cố định của trái phiếu thường xuyên so sánh được trong giao dịch.

66
Q

Fixed- Rate Debt

A

Khoản nợ lãi suất cố định
Là một khoản vay trong đó lãi suất cho toàn bộ thời hạn vay là cố định và được xác định trước

67
Q

Floating- Rate Debt

A

Khoản nợ lãi suất thả nổi
Là một khoản vay trong đó lãi suất không cố định trong toàn bộ thời hạn vay.

68
Q

Cost of preferred stock

A

Phí tổn cổ phần ưu đãi
Là khoản chi phí cho một công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi với tỷ suất cổ tức công ty đó phải cam kết trả cho các cổ đông ưu tiên.

69
Q

Historical equity risk premium approach

A

Phương pháp đo lường sự chênh lệch giữa những mong đợi của một nhà đầu tư sẽ mang lại lợi nhuận cho danh mục đầu tư và tỷ lệ hoàn vốn không rủi ro.

70
Q

Bond yield plus risk premium approach

A

Một phương pháp có thể sử dụng để định giá giá trị của một tài sản, cụ thể là vốn chủ sở hữu được giao dịch công khai của một công ty. BYPRP cho phép ước tính lợi nhuận cần thiết cho vốn chủ sở hữu bằng cách thêm phí bảo hiểm rủi ro của vốn chủ sở hữu vào lợi tức đến ngày đáo hạn của khoản nợ dài hạn của công ty.

71
Q

Pure- play method

A

Một phương pháp dùng để ước tính beta cho một công ty; nó dùng tính so sánh beta của một công ty và điều chỉnh nó cho những mức độ đòn bẩy tài chính khác nhau.

72
Q

Comparable company

A

Tính tương đồng doanh nghiệp
Một công ty sử dụng các số liệu của các doanh nghiệp khác có quy mô tương tự trong cùng ngành.

73
Q

Sovereign yield spread

A

Ước tính mức độ lan rộng của một quốc gia cho một quốc gia đang phát triển dựa trên sự so sánh về lợi suất ở cả hai quốc gia này. Mức chênh lệch lãi suất có chủ quyền là chênh lệch giữa lãi suất trái phiếu của chính phủ tại quốc gia đang được phân tích, bằng tiền tệ của nước phát triển và lãi suất trái phiếu kho bạc trên trái phiếu đáo hạn tương tự ở nước phát triển.

74
Q

Break point

A

Điểm dừng
Điểm dừng là chỉ số vốn mà tại đó chi phí của một hay nhiều nguồn vốn thay đổi dẫn đến trung bình trọng số chi phí vốn (WACC) thay đổi

75
Q

Flotation cost

A

Giá phí thả nổi
Là tổng chi phí phát sinh của một công ty trong việc cung cấp chứng khoán cho công chúng. Chúng phát sinh từ các chi phí như phí bảo lãnh phát hành, phí pháp lý và phí đăng ký

76
Q

Leverage

A

Đòn bẩy tài chính
Là việc sử dụng những nguồn lực sẵn có theo cách mà nó làm cho kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) được nhân lên nhiều lần, hay nói cách khác, lợi dụng vốn chính là kĩ thuật nhân vốn trong kinh doanh.
Khi nói đến lợi dụng vốn người ta thường đề cập đến 2 kiểu áp dụng của nó, trong đầu tư tài chính và trong kinh doanh thuần tuý.

77
Q

Cost structure

A

Cơ cấu chi phí
Là mối quan hệ về tỉ trọng của chi phí cố định và chi phí biến đổi của doanh nghiệp.

78
Q

Variable costs

A

Chi phí biến đổi
Chi phí biến đổi chỉ các loại chi phí có xu hướng thay đổi cùng với quy mô sản lượng. Nó là khoản tiền trả cho các đầu vào nhân tố biến đổi như nguyên liệu, lao động…

79
Q

Fixed costs

A

Chi phí cố định
Là chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động trong một phạm vi phù hợp

80
Q

Sales risk

A

Rủi ro bán hàng
Là rủi ro liên quan đến doanh thu bán hàng (ví dụ như sự mơ hồ của công ty về số lượng hàng hóa bán ra hay là giá cả của sản phẩm)

81
Q

Operating risk

A

Rủi ro hoạt động
Là rủi ro gây ra tổn thất do các nguyên nhân như con người, sự không đầy đủ hoặc vận hành không tốt các quy trình, hệ thống; các sự kiện khách quan bên ngoài

82
Q

Degree of operating leverage

A

Mức độ đòn bẩy hoạt động
Tỷ lệ phần trăm thay đổi thu nhập hoạt động so với phần trăm thay đổi trên đơn vị sản phẩm được bán ra. Nói cách khác, DOL được coi là độ nhạy cảm của thu nhập hoạt động với những thay đổi của đơn vị sản phẩm được bán ra.

83
Q

Elasticity

A

Độ co giãn
Phần trăm thay đổi của một biến số này dẫn đến phần trăm thay đổi của một biến số khác. Độ co giãn là một thước đo chung về độ nhạy cảm của một biến số khi giá trị của một biến số khác thay đổi.

84
Q

Per unit contribution margin

A

Số dư đảm phí trên từng đơn vị sản phẩm
Là lượng tiền mà mỗi một đơn vị sản phẩm được bán ra sẽ góp phần bù đắp vào chi phí cố định; đó là sự khác biệt giữa giá trên mỗi một đơn vị sản phẩm bán ra và chi phí biến đổi trên mỗi một đơn vị sản phẩm.

85
Q

Contribution margin

A

Số dư đảm phí
Là sự chênh lệch giữa giá bán (hay doanh thu) với chi phí biến đổi của nó. Số dư đảm phí có thể được xác định cho mỗi đơn vị sản phẩm, cho từng mặt hàng hoặc tổng hợp cho tất cả các mặt hàng tiêu thụ.

86
Q

Degree of total leverage

A

Tỷ lệ phần trăm thay đổi của thu nhập ròng với phần trăm thay đổi của đơn vị sản phẩm bán ra; hay là mức độ nhạy cảm dòng tiền của chủ sở hữu với những thay đổi về số lượng sản phẩm được sản xuất và bán ra.

87
Q

Breakeven point

A

Điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn mà tại đó doanh thu bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các chi phí, bao gồm chi phí cố định và chi phí khả biến. Điều này có nghĩa là tại điểm hòa vốn người sản xuất không thu được lãi, nhưng cũng không bị lỗ

88
Q

Operating breakeven

A

Số lượng sản phẩm được sản xuất và bán ra mà tại đó lợi nhuận hoạt động của công ty bằng 0 (doanh thu = Chi phí hoạt động)

89
Q

Reorganization

A

Tái tổ chức
Là một quá trình được thiết kế để phục hồi một công ty gặp khó khăn về tài chính hoặc phá sản. Tái tổ chức liên quan đến việc điều chỉnh lại tài sản và nợ trên báo cáo tài chính của công ty, cũng như tổ chức các cuộc đàm phán với chủ nợ để sắp xếp các khoản thanh toán nợ còn lại

90
Q

Liquidation

A

Thanh khoản tài sản
Là thuật ngữ được sử dụng trong các tình huống khi một doanh nghiệp, hoặc đơn vị kinh doanh lâm vào tình huống phá sản hay chấm dứt hoạt động, bán các tài sản của mình để thực hiện các nghĩa vụ thanh toán. Phần tài sản còn lại sau khi đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ sẽ được chia đều cho các cổ đông theo tỉ lệ cổ phần nắm giữ. Thanh khoản tài sản còn được áp dụng khi bất kỳ giao dịch nào có ý nghĩa xóa bỏ hoặc chấm dứt trường hoặc đoản vị thế tài chính.

91
Q

Working capital management

A

Quản lý vốn lưu động
Phản ánh 2 chức năng của quản trị tài chính: Lập kế hoạch và kiểm soát tài chính trong ngắn hạn với mục tiêu là đảm bảo công ty có đủ nguồn lực thanh khoản để phục vụ hoạt động kinh doanh hàng ngày và gia tăng lợi nhuận

92
Q

Liquidity

A

Khả năng thanh khoản
Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt của một tài sản hoặc một sản phẩm. Ví dụ, tính thanh khoản của tiền là 100% vì tiền có thể dùng làm phương tiện trao đổi mua bán và thanh toán các giao dịch. Cổ phiếu và trái phiếu là các tài sản có tính thanh khoản cao vì chúng có thể được chuyển đổi thành tiền nhanh chóng.

93
Q

Liquidity management

A

Quản lý thanh khoản
Quản lý thanh khoản, ví dụ, trong ngân hàng là việc ngân hàng có thể đáp ứng tức thời trong các trường hợp như dòng tiền chảy ra phát sinh do những người gửi tiền rút tiền mặt hoặc kì phát séc trả cho một ngân hàng khác từ tài khoản tiền thanh toán (hoặc tiết kiệm không kì hạn).

94
Q

Drag on liquidity

A

DOL được hiểu là khi dòng tiền vào của một doanh nghiệp bị giảm hoặc bị chậm trễ gây ra bởi khoản phải thu khó đòi, hàng trong kho bị lỗi hay cũ,…

95
Q

Pull on liquidity

A

POL là khi giải ngân được thanh toán quá nhanh bởi việc thanh toán sớm, giảm giới hạn tín dụng, hay tài khoản
có tính thanh khoản thấp…

96
Q

Credit- worthiness

A

Khả năng trả được nợ
Là khả năng nhận thức của người vay để trả những gì còn nợ khi vay một cách kịp thời. Khả năng trả được nợ được xác định từ nhiều yếu tố như lịch sử trả nợ hay điểm tín dụng của khách hàng, hoặc một số tổ chức cho vay còn xem xét đến tài sản và nợ hiện tại mà công ty đang nắm giữ để xác định được xác suất vỡ nợ của công ty đó.

97
Q

Liquidity ratios

A

Chỉ số thanh khoản
Thể hiện khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính hiện tại của công ty. Nói cách khác, nhóm chỉ số này liên quan đến sự sẵn có về tiền mặt và các tài sản khác để trang trải các khoản phải trả, nợ ngắn hạn và các khoản nợ khác.

98
Q

Current ratio

A

Chỉ số thanh toán hiện tại
Chỉ số tài chính này đo lường khả năng của một công ty thanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn của mình. “Hiện tại” thường được định nghĩa là trong vòng một năm

99
Q

Quick ratio

A

Chỉ số thanh toán nhanh
Là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn

100
Q

Quick assets

A

Tài sản khả dụng ngắn hạn
Tài sản có khả năng sẵn sàng chuyển đổi thành tiền mặt (ví dụ như khoản phải thu từ khách hàng, tiền mặt, đầu tư ngắn hạn…)

101
Q

Accounts receivable turnover

A

Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

102
Q

Inventory turnover

A

Số vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ, thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp hiệu quả hay không hiệu quả.

103
Q

Days in receivables

A

Số ngày khoản phải thu
Ước tính số ngày trung bình để công ty có thể thu hồi trên các tài khoản tín dụng.

104
Q

Number of days of inventory

A

Số ngày hàng tồn kho
Ước tính số ngày trung bình hàng trong kho trước khi được đem đi bán.

105
Q

Number of days of payables

A

Số ngày khoản phải trả
Ước tính số ngày trung bình mà một công ty phải trả cho các nhà cung cấp

106
Q

Operating cycle

A

Chu kỳ hoạt động
Là khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu tham gia vào một quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành tiền hoặc tài sản dễ chuyển đổi thành tiền.

107
Q

Net operating cycle

A

Chu kỳ hoạt động ròng
Còn được biết đến là chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) - một thước đo được sử dụng trong phân tích tài chính của doanh nghiệp, để đánh giá khả năng quản lý dòng tiền của doanh nghiệp. Cụ thể, khi con số này càng lớn, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Ngược lại, khi con số này càng nhỏ, thì khả năng quản lý vốn lưu động tốt.

108
Q

Discount interest.

A

Lợi tức chiết khấu
Thủ tục xác định lãi cho khoản vay hoặc trái phiếu trong đó tiền lãi được khấu trừ từ mệnh giá trước

109
Q

Nominal rate

A

Lãi suất danh nghĩa
Là lãi suất được công bố đối với một khoản vay hoặc một khoản đầu tư

110
Q

Yield

A

Lợi suất đầu tư
Lợi suất đầu tư là số phần trăm được tính toán theo thu nhập bằng tiền của người sở hữu chứng khoán. Lợi suất đầu tư có thể được tính như một tỉ lệ hoặc như tỉ suất hoàn vốn nội bộ.

111
Q

Money market yield

A

Lợi suất thị trường tiền tệ
Là lãi suất nhận được khi đầu tư vào những chứng khoán có thanh khoản cao và kì hạn dưới một năm như chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, trái phiếu kho bạc Mỹ và trái phiếu đô thị…

112
Q

Bond equivalent yield

A

Lợi suất trái phiếu tương đương
Hỗ trợ việc so sánh giữa chứng khoán có thu nhập cố định không thường niên với những chứng khoán có thu nhập thường niên. Ngoài ra, lợi suất trái phiếu tương đương trình bày các lãi suất hàng tháng, hàng quý, hay nửa năm của một trái phiếu thành lãi suất năm. Và đây sẽ là lãi suất được công bố.

113
Q

Passive strategy

A

Chiến lược đầu tư thụ động
Là chiến lược đầu tư trong đó nhà quản lý quỹ cố gắng đưa ra càng ít quyết định đầu tư càng tốt để giảm thiểu chi phí giao dịch, bao gồm cả thuế thu nhập tài chính.

114
Q

Active strategy

A

Chiến lược đầu tư chủ động
Là chiến lược quản lý danh mục đầu tư trong đó nhà đầu tư tiến hành việc đầu tư với mục tiêu đạt kết quả tốt hơn các chỉ số chuẩn mực trên thị trường. Các nhà quản lý quỹ đầu tư chủ động có thể sử dụng nhiều chiến
lược đầu tư khác nhau như: kinh doanh chênh lệch giá cổ phiếu sáp nhập (merger abitrage), mua bán khống (short position), kinh doanh quyền chọn, phân bổ tài sản tài chính…Ngoài ra, nhiều nhà đầu tư còn nhận thấy đầu tư chủ động là một chiến lược đầu tư hấp dẫn trong một số phân khúc thị trường nhất định mà ở đó thị trường hoạt động không hiệu quả, ví dụ như đầu tư vào các cổ phiếu của các công ty có qui mô nhỏ (small cap).

115
Q

Matching strategy

A

Chiến lược phù hợp
Việc thu mua lại các khoản đầu tư có khoản thanh toán tương đương với
các khoản nợ của một cá nhân hay doanh nghiệp

116
Q

Mismatching strategy

A

Chiến lược không phù hợp
Một chiến lược đầu tư tích cực, theo đó thời gian của dòng tiền mặt không phù hợp với kỳ hạn đầu tư

117
Q

Laddering strategy

A

Chiến lược “nấc thang”
Một hình thức chiến lược chủ động đòi hỏi phải lập kế hoạch đáo hạn trên cơ sở có hệ thống trong danh mục đầu tư sao cho các khoản đầu tư được trải đều theo thời hạn “nấc thang”

118
Q

Captive finance subsidiary

A

Công ty tài chính lệ thuộc
Là một công ty con có nhiệm vụ hỗ trợ tài chính để mua hàng hóa dịch vụ từ công ty mẹ. Các công ty này có quy mô từ trung bình cho đến rất lớn tùy thuộc vào quy mô của công ty mẹ.

119
Q

Cash before delivery (CBD)

A

Giao tiền mặt trước khi giao hàng
Đây là một hình thức trong kinh doanh khi một công ty sẽ chỉ giao hàng đến tay khách hàng sau khi họ đã nhận được tiền thanh toán cho món hàng đó.

120
Q

Cash on delivery (COD)

A

Phát hàng thu tiền hộ
Đây là một hình thức trong kinh doanh khi khách hàng thanh toán ngay tại thời điểm nhận được hàng

121
Q

Credit scoring model

A

Mô hình điểm số tín dụng
Một mô hình thống kê được sử dụng để phân loại người vay theo mức độ tin cậy.

122
Q

Point of sale (POS)

A

Điểm bán hàng
Các hệ thống thu thập dữ liệu giao dịch tại địa điểm thực tế trong đó việc bán hàng được thực hiện.

123
Q

Lockbox system

A

Hệ thống hộp an toàn
Hộp bưu điện được các tổ chức sử dụng để tăng tốc thu hồi các khoản phải thu. Chi phiếu được gởi theo số hộp thư bưu điện quy định lấy một vài lần trong một ngày, phân biệt với các bao thư, và được chuyển đến hệ
thống thu nhập chi phiếu để chuyển thành những khoản phải thu tiền mặt. Nhiều ngân hàng lớn cung cấp việc xử lý hộp an toàn như dịch vụ quản lý tiền mặt đối với những khách hàng công ty. Một hộp an toàn có thể đơn lẻ, được thiết kế để xử lý việc chuyển tiền cho các tài khoản của khách hàng, hoặc tổ hợp, để thu những khoản thanh toán từ các công ty khác, và được xử lý qua chi phiếu chuyển tiền gởi hoặc ghi nợ điện tử, đưa vào trong tài khoản tập trung để đầu tư và chi tiêu khi cần.

124
Q

Direct debit program

A

Hệ thống ghi nợ trực tiếp
Trong hệ thống ghi nợ trực tiếp, ngân hàng của người nhận tiền phát hành trái quyền (giấy đòi nợ) trực tiếp tới ngân hàng của người trả tiền và ngân hàng của người trả tiền ghi nợ trực tiếp vào tài khoản của người trả tiền.
Tương tự như hệ thống chuyển khoản tín dụng, phương pháp ghi nợ trực tiếp được sử dụng nhiều để thực hiện các khoản thanh toán định kỳ (ví dụ bảo hiểm, hoàn trả nợ v.v…)

125
Q

Float

A

Quỹ tiền mặt
Nguồn tiền mà công ty có thể sử dụng được từ các khoản thanh toán của khách hàng

126
Q

Transactions motive

A

Động cơ giao dịch
Trong quản lý hàng tồn kho, nhu cầu về hàng tồn kho đóng một vai trò quan trọng trong chu kỳ bán hàng sản xuất hàng ngày

127
Q

Precautionary stocks

A

Mức độ tồn kho vượt quá nhu cầu dự kiển dùng để cung cấp trong trường hợp phải mất nhiều thời gian bổ sung hàng tồn kho so với dự kiến hoặc trong trường hợp lớn hơn nhu cầu dự kiến.

128
Q

Safety stock

A

Mức tồn kho an toàn
Lượng hàng không nằm trong kế hoạch tiêu thụ ban đầu, nhưng được dự trữ sử dụng trong trường hợp khẩn cấp. Thuật ngữ Safety stock thường được dùng khi nhu cầu thị trường vượt tiêu thụ sản phẩm và mức dự báo ban đầu, hoặc nếu sản lượng sản xuất thấp hơn kế hoạch dự kiến.

129
Q

Anticipation stock

A

Hàng tồn kho dự báo
Lượng hàng tồn kho tích lũy cho các giai đoạn nhu cầu tăng cao

130
Q

Trade credit

A

Tín dụng thương mại
Là thỏa thuận mua chịu và trả tiền sau. Điều này hàm ý nhà cung cấp cho phép khách hàng trả tiền cho họ sau một khoảng thời gian nhất định, thường là một số tháng sau khi nhận được sản phẩm.

131
Q

Committed lines of credit

A

Hạn mức tín dụng cam kết
Là hạn mức cho vay được một tổ chức tài chính cung cấp và nó sẽ không thể bị trì hoãn mà không báo trước với người đi vay. Hạn mức tín dụng cam kết còn là một thỏa thuận pháp lí ghi rõ những qui định về hạn mức tín dụng giữa tổ chức tài chính và người đi vay. Một khi đã kí kết thì thỏa thuận này yêu cầu bên tổ chức tài chính phải cung cấp khoản vay cho người đi vay, trong trường hợp người đi vay không vi phạm những qui định trong hạn mức tín dụng cam kết.

132
Q

Revolving credit agreements

A

Hợp đồng tín dụng quay vòng
Là một kiểu hạn mức tín dụng mà khách hàng trả một khoản phí cam kết cho một tổ chức tài chính để vay tiền và sau đó được phép sử dụng tiền khi cần thiết. Tín dụng quay vòng có thể được cấp cho công ty hoặc cá nhân, và thường được sử dụng cho mục đích kinh doanh. Số tiền rút ra có thể dao động mỗi tháng tùy thuộc vào nhu cầu dòng tiền hiện tại của khách hàng.

133
Q

Trust receipt arrangement

A

Biên nhận tín thác
Thỏa thuận bằng văn bản được sử dụng rộng rãi trong cung cấp tài chính bằng thư tín dụng được mở rộng cho người mua hoặc nhà nhập khẩu hàng hóa khác. Người mua hứa nắm giữu tài sản nhận được dưới tên của ngân hàng thu xếp khoản tài trợ, mặc dù ngân hàng giữ quyền sở hữu hàng hóa đó. Những biên nhận tín thác cho phép nhà nhập khẩu quyền sở hữu hàng hóa để bán lại trước khi trả cho ngân hàng phát hành.

134
Q

Warehouse
receipt arrangement

A

Giấy biên nhận lưu kho
Chứng từ cung cấp bằng chứng sở hữu hàng hóa được giữ trong hàng tồn kho, ví dụ, sản phẩm dở dang tạm thời lưu trữ trong kho bãi bởi một nhà sản xuất. Biên nhận là chứng từ quyền sở hữu đối với người nắm giữ, và có thể được chuyển nhượng hoặc không. Phiếu kho khả nhượng có thể được giao cho người nắm giữ hoặc cho một bên được chỉ định; phiếu kho không thể chuyển nhượng quy định cụ thể hàng hóa lưu kho có thể giao cho ai. Hầu hết các phiếu kho đều được phát hành theo hình thức có thể chuyển nhượng, làm cho chúng đủ điều kiện như tài sản thế chấp cho các khoản vay vốn lưu động từ một ngân hàng.

135
Q
A