Dictionary_CorporateFinance Flashcards
Corporate Governance (CG)
Quản trị doanh nghiệp
Là một hệ thống quản trị và kiểm soát nội bộ bao gồm các thiết chế, chính sách, luật lệ nhằm định hướng, vận hành và kiểm soát doanh nghiệp.
ESG (Environmental, Social and Governance)
Môi trường, Xã hội và Quản trị
Môi trường, Xã hội và Quản trị đề cập tới 3 yếu tố trung tâm trong việc đo lường tính bền vững và tác động xã hội của một khoản đầu tư vào doanh nghiệp. Những tiêu chí này giúp xác định tốt hơn hiệu quả tài chính (rủi ro và lợi nhuận) trong tương lai của các doanh nghiệp.
Stakeholders
Các bên có quyền lợi liên quan
Là bất cứ ai có quyền lợi liên quan trực tiếp hay gián tiếp tới một thực thể kinh doanh. (Cổ đông, Chủ nợ, Hội đồng quản trị, Khách hàng, Nhà cung cấp, Chính phủ, Người lao động, Đối thủ cạnh tranh, Cơ quan lãnh đạo,…)
Stakeholder management
Quản lý các bên liên quan
Duy trì, quản lý, phát triển mối quan hệ với các bên liên quan.
Outstanding shares
Cổ phiếu lưu hành trên thị trường
Là cổ phần hiện đang được các nhà đầu tư nắm giữ, gồm cả cổ phiếu giới hạn được sở hữu bởi nhân viên công ty hay cá nhân khác trong nội bộ công ty và các cổ phiếu được nắm giữ bởi công chúng. Các loại cổ phần được công ty mua lại sẽ không được gọi là Outstanding shares.
Shareholders
Cổ đông
Cổ đông có thể là một cá nhân hoặc một công ty sở hữu hợp pháp một lượng cổ phiếu nhất định của một công ty cổ phần. Các cổ đông thường được hưởng một số đặc quyền nhất định tùy thuộc vào loại cổ phiếu mà họ nắm giữ (quyền biểu quyết các vấn đề liên quan đến bầu cử Hội đồng quản trị, quyền được hưởng thu nhập từ hoạt động công ty, quyền được mua trước cổ phiếu mới phát hành của công ty, quyền đối với tài sản của công ty nếu công ty giải thể).
Shareholder engagement
Gắn kết cổ đông
Sự gắn kết giữa cổ đông và công ty.
Shareholder activism
Cổ đông hoạt động
Là việc một cổ đông sử dụng cổ phần của mình để gây ảnh hưởng lên việc quản lý của công ty.
Controlling shareholders
Cổ đông kiểm soát
Một hoặc một nhóm cổ đông giữ lượng phần trăm cổ phiếu nhất định, đủ giúp họ có lợi thế đáng kể trong quyền biểu quyết và do đó là quyền kiểm soát doanh nghiệp.
Non-controlling shareholders (Minority shareholders)
Cổ đông không kiểm soát
Một hoặc một nhóm cổ đông giữ lượng phần trăm cổ phiếu nhỏ hơn và vì thế cũng bị giới hạn trong quyền biểu quyết cũng như quyền kiểm soát doanh nghiệp.
Agency relationship
Mối quan hệ đại diện
Xuất hiện khi một người nào đó (người chủ) kí hợp đồng với một người khác (người đại diện) để thực hiện các công việc thay cho người chủ và đại diện cho lợi ích của người chủ.
Principal-agent relationship
Mối quan hệ người ủy thác và người nhậm thác (Mối quan hệ ông chủ và người đại diện)
Là một mối quan hệ đại diện. (VD như A thuê B làm đại diện về Marketing cho A thì mối quan hệ giữa A và B là
agent relationship, B sẽ giúp A làm Marketing và đại diện cho lợi ích của A về Marketing).
Statutory voting (straight voting)
Phương thức bỏ phiếu theo khuôn định
Là phương thức bỏ phiếu quy định rằng mỗi một cổ phần sẽ đại diện cho một quyền bầu chọn. Tổng số phiếu bầu sẽ được chia đều cho số ghế thành viên dự kiến và giới hạn đối với từng ghế thành viên. (VD có 5 ghế thành viên dự kiến, bạn là cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu tương đương với 500 phiếu bầu và bạn sẽ được bỏ phiếu tối đa 100 phiếu cho mỗi ghế thành viên. VD bạn ủng hộ A, bạn sẽ bỏ tối đa 100 phiếu cho A và không bỏ phiếu cho những người còn lại.)
Cumulative voting
Phương thức bỏ phiếu tích lũy / tập trung
Là phương thức bỏ phiếu mà mỗi cổ đông có thể dùng tổng số phiếu bầu của mình bỏ phiếu cho một ghế thành viên. (Vẫn VD trên, có 5 ghế thành viên và bạn sở hữu 100 cổ phiếu tương đương với 500 phiếu bầu và bạn được bỏ số phiếu bầu cho mỗi ghế thành viên tùy theo ý mình. VD 200 phiếu cho A, 200 phiếu cho B, 100 phiếu cho C hoặc bỏ cả 500 phiếu cho duy nhất A).
Proxy voting
Hình thức bỏ phiếu vắng mặt
Là hình thức bỏ phiếu theo đó cổ đông vắng mặt có thể ủy quyền cho một người khác bỏ phiếu đại diện cho mình.
Proxy contest / Proxy fight
Tranh chấp ủy nhiệm
Là việc tranh chấp về quyền kiểm soát doanh nghiệp. Những nhóm tìm kiếm vị trí kiểm soát doanh nghiệp sẽ thuyết phục (lôi kéo) các cổ đông bỏ phiếu ủng hộ cho mình.
Tender offer
Chào mua công khai
Khi nhắc đến chào mua công khai, người ta thường nghĩ tới hoạt động mà một chủ thể (cá nhân hoặc tổ chức) công khai chào mua lại chứng khoán của một công ty nhằm đạt ngưỡng cụ thể nào đó để có thể chi phối và kiểm soát doanh nghiệp.
Say on Pay
Thù lao biểu quyết
Là hình thức cho phép các cổ đông của công ty có quyền biểu quyết về thù lao của Giám đốc điều hành.
Indenture / Trust deed
Giao kèo
Là một thỏa thuận bằng văn bản quy định về hình thức của trái phiếu, nghĩa vụ của người phát hành và quyền của người giữ trái phiếu do nhà phát hành đưa ra (đơn phương).
Covenants
Khế ước
Điều khoản bắt buộc trong hợp đồng trái phiếu để bảo vệ các quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu. Có nhiều loại khế ước trái phiếu khác nhau: khế ước đảm bảo thực hiện (khế ước tích cực), khế ước không thực hiện (khế ước tiêu cực), khế ước bảo vệ.
Collaterals
Tài sản thế chấp
Trong các thỏa thuận cho vay, tài sản thế chấp là những tài sản được đưa ra để cam kết rằng người đi vay sẽ trả các khoản nợ. Người đi vay vẫn nắm quyền sử dụng tài sản đó.
Hostile takeover
Vụ sáp nhập có tính thù địch
Là vụ sáp nhập vấp phải sự phản kháng mạnh mẽ của công ty có nguy cơ bị sáp nhập. Thường thì các vụ sáp nhập kiểu này sẽ dẫn đến tâm lý thù địch và gây ra mâu thuẫn giữa nhân viên 2 công ty.
Sustainable investing (SI)
Đầu tư bền vững
Đầu tư vào các DN hướng tới việc tạo ra các hiệu ứng xã hội hoặc môi trường có lợi ích rõ ràng ngoài lợi ích về tài chính và nhờ đó tạo ra nguồn lợi nhuận bền vững (giống RI).
Responsible investing (RI)
Đầu tư trách nhiệm
Đầu tư tác động đề cập đến chiến lược đầu tư không chỉ tạo ra lợi nhuận tài chính bền vững mà còn tạo ra kết quả mang tính đóng góp cho xã hội ví dụ như về mặt tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng sống (giống SI).