Dictionary_FinancialReporting&Analysis Flashcards
Acquisition
Sự mua lại
Hành động một công ty tiến hành mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp khác.
Adverse opinion
Ý kiến kiểm toán trái ngược
Ý kiến được đưa ra khi một kiểm toán viên cho rằng Báo cáo tài chính của công ty được báo cáo không chính xác, không phản ánh đúng tình hình tài chính và sức khỏe của doanh nghiệp.
Associate
Công ty liên kết
Công ty liên kết là một thực thể mà trong đó chủ thể khác gây sức ảnh hưởng đáng kể, nhưng không phải công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư.
Audit’s Opinion
Ý kiến kiểm toán
Ý kiến kiểm toán là một chứng nhận đi kèm với Báo cáo tài chính. Nó được dựa trên việc kiểm toán các thủ tục và hồ sơ để đưa ra báo cáo và đưa ra ý kiến về việc liệu có sai sót trọng yếu trong Báo cáo tài chính hay không.
Balance Sheet
Bảng cân đối kế toán
Loại Báo cáo tài chính thể hiện tài sản, nợ phải trả và vốn góp trong một doanh nghiệp tại một thời điểm.
Board of Directors
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là một nhóm các cá nhân được bầu bởi Hội đồng cổ đông. Nhiệm vụ của Hội đồng quản trị là lập ra các chính sách quản trị doanh nghiệp và giám sát, đưa ra quyết định cho các vấn đề quan trọng của công ty.
CFA Institute
Viện CFA
Viện CFA là một hiệp hội toàn cầu của các chuyên gia đầu tư. Tổ chức cung cấp các chứng chỉ toàn cầu như CFA (Chartered Financial Analyst), CIPM (Certificate in Investment Performance Measurement).
Consolidation
Sự hợp nhất
Kết hợp tài sản, vốn chủ sở hữu, công nợ và điều hành của một công ty mẹ và công ty con của nó vào một Báo cáo tài chính.
Contingencies
Các khoản tiềm tàng
Sự kiện tiêu cực tiềm ẩn có thể xảy ra trong tương lai.
Corporate governance
Quản trị doanh nghiệp
Quá trình hay thủ tục về giám sát và kiểm soát được thực hiện để bảo đảm cho việc thực thi quản trị công ty phù hợp với lợi ích của các cổ đông.
Diluted shares
Cổ phiếu bị pha loãng
Trường hợp xảy ra khi công ty phát hành thêm nhiều cổ phiếu có giá trị thấp hơn giá thị trường, nhằm giảm giá các cổ phiếu của mình.
Disclaimer of opinion
Từ chối đưa ra ý kiến
Ý kiến từ chối được đưa ra trong trường hợp có giới hạn quan trọng tới phạm vi kiểm toán hoặc là thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục, tới mức mà kiểm toán viên không thể thu thập đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán để có thể cho ý kiến về Báo cáo tài chính.
Divestiture
Thoái vốn
Thoái vốn là một sự giảm đi một phần hoặc toàn bộ tài sản trong doanh nghiệp qua việc bán, trao đổi, đóng cửa hoặc phá sản.
Earning guidance
Hướng dẫn lợi nhuận
Là một bản dự báo được công bố chính thức bởi lãnh đạo của công ty niêm yết về lãi hoặc lỗ trong tương lai gần.
Financial Accounting
Standards Board (FASB)
Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Tài chính
Tổ chức thiết lập chuẩn mực, tổ chức phi lợi nhuận tư nhân với mục đích chính là thiết lập và cải thiện các Nguyên tắc Kế toán được chấp nhận chung ở Hoa Kỳ vì lợi ích chung.
Financial Reporting Council (FRC)
Hội đồng Báo cáo Tài chính
Một cơ quan quản lý độc lập ở Anh và Ireland, chịu trách nhiệm điều chỉnh các kiểm toán viên, kế toán viên và chuyên gia, và thiết lập Bộ luật Quản trị và Quản lý doanh nghiệp của Vương quốc Anh.
Financial Statement Notes
Thuyết minh Báo cáo tài chính
Thuyết minh BCTC được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết.
Financing activities
Hoạt động tài chính
Các hoạt động tạo ra sự thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hũu và vốn vay của doanh nghiệp.
IFRS Practice Statement
Báo cáo áp dụng IFRS
Báo cáo cung cấp hướng dẫn về cách đánh giá khi lựa chọn thông tin để cung cấp trong Báo cáo tài chính chuẩn bị được áp dụng IFRS.
International Accounting
Standards Board (IASB)
Hội đồng Tiêu chuẩn Kế toán Quốc tế
IASB được thành lập năm 2001, là tổ chức kế nhiệm Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Quốc tế. IASB chịu trách nhiệm phát triển Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) và thúc đẩy việc sửu dụng và ứng dụng các chuẩn mực này.
International Standards for
Auditing (ISAs)
Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế
Các chuẩn mực chuyên nghiệp trong việc thực hiện kiểm toán các thông tin tài chính. Các chuẩn mực này được ban hành bởi Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC) thông qua Hội đồng Tiêu chuẩn Kiểm toán và Đảm bảo Quốc tế (IAASB).
Investing activities
Hoạt động đầu tư
Các hoạt động đầu tư, mua sắm hoặc thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền.
Joint venture
Liên doanh
Một thỏa thuận kinh doanh trong đó hai hoặc nhiều bên đồng ý tập hợp các nguồn lực của họ nhằm hoàn thành một mục tiêu nhất định.
Management’s Discussion
and Analysis (MD&A)
Thảo luận và phân tích quản lý
Một phần của báo cáo hàng năm của công ty hoặc nộp đơn hàng quý, trong đó quản lý đề cập đến hiệu suất của công ty.
Minority interest
Lợi ích của cổ đông thiểu số
Một cổ đông sở hữu ít hơn 50% cổ phần đang lưu hành và không kiểm soát các quyết định.
Operating activities
Hoạt động kinh doanh
Các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động không phải là hoạt động đầu tư hoặc hoạt động tài chính.
Proxy statements
Tuyên bố ủy quyền
Một tuyên bố ủy quyền là một tuyên bố cần thiết của một công ty khi thu hút phiếu bầu của cổ đông. Tuyên bố này được nộp trước cuộc họp thường niên.
Qualified opinion
Ý kiến kiểm toán chấp nhận từng phần
Được đưa ra khi có sự hạn chế trong công tác kiểm toán dẫn đến kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán.
Statement of Cash Flow
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
Một Báo cáo tài chính thể hiện các khoản thu và khoản thanh toán của doanh nghiệp.
Statement of Changes in
Equity
Báo cáo Thay đổi Vốn Chủ sở hữu
Loại Báo cáo tài chính thể hiện các giá trị và nguồn của các thay đổi trong vốn chủ sở hữu trong một kỳ nhất định như tháng, quý, năm.
Statement of
Comprehensive Income
Báo cáo Thu nhập toàn diện
Loại Báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Nói cách khác, Báo cáo Thu nhập toàn diện là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Subsidiary
Công ty con
Một công ty có hơn 50% thuộc sở hữu của một công ty đang nắm giữ (công ty mẹ).
Unqualified opinion
Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần
Ý kiến này được đưa ra khi kiểm toán viên và công ty kiểm toán cho rằng, Báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của doanh nghiệp, hàm ý là tất cả các nguyên tắc kế toán và tác động đã được xem xét, đánh giá một cách đầy đủ.
Useful life
Thời gian sử dụng hữu ích
Là thời gian mà TSCĐ hữu hình phát huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh.
Accrual Basis
Cơ sở dồn tích
Là một nguyên tắc kế toán. Theo nguyên tắc này thì mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thanh toán.
Aggregation
Tính tổng hợp
Một nguyên tắc cơ bản trong trình bày Báo cáo tài chính: các khoản có cùng bản chất sẽ được tổng hợp lại.
Amortized cost
Phương pháp giá gốc
Doanh nghiệp sẽ hạch toán các công cụ nợ theo giá gốc thay vì giá trị thị trường. Khác với phương pháp Fair value through profit or loss, công cụ nợ sẽ luôn được đánh giá lại vào cuối kỳ theo giá trị thị trường.
Asset
Tài sản
Là tất cả những nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát, nắm giữ và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
Basel Accords
Thỏa ước Basel
Thoả ước về quản lý ngân hàng, bao gồm các đề xuất về luật là quy định quản chế ngân hàng.
Basel Committee on
Banking Supervision
Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng
Một ủy ban giám sát ngân hàng được thành lập bởi thống đốc ngân hàng trung ương của G-10 vào năm 1974.
Comprehensiveness
Toàn diện
Tất cả các giao dịch tài chính có tác động kinh tế phải là một phần của khung pháp lý, bao gồm cả những giao dịch mới phát sinh.
Consistency
Nguyên tắc Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Nếu có sự thay đổi, phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
Current cost
Chi phí hiện tại
Chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để thay thế tài sản tại thời điểm hiện tại.
Equity
Vốn chủ sở hữu
Là phần tài sản thuần của chủ sở hữu doanh nghiệp sau khi lấy tổng tài sản trừ đi nợ phải trả.
Faithful representation
Trình bày trung thực
Các Báo cáo tài chính trình bày hiện tượng kinh tế bằng văn bản và các con số. Để có ích thì các thông tin tài chính đó không chỉ cần trình bày phù hợp mà còn cần trình bày một cách trung thực các hiện tượng mà nó muốn thể hiện.
Financial Conduct Authority
Cơ quan Quản lý tài chính Anh Quốc
Là một cơ quan quản lý tài chính tại Vương quốc Anh, nhưng hoạt động độc lập với Chính phủ Vương quốc Anh và được tài trợ bằng cách tính phí cho các thành viên của ngành dịch vụ tài chính.
GAAP (Generally Accepted Accounting Principles)
Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung
Nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung là chuẩn mực kế toán được Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Hoa Kỳ áp dụng.
Going concern basis
Nguyên tắc Hoạt động liên tục
Theo nguyên tắc này thì Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là không có ý định hoặc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
IFRS (International
Financial Reporting
Standards)
Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế
Là các tiêu chuẩn do Quỹ IFRS và Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế ban hành để cung cấp ngôn ngữ chung cho các vấn đề kinh doanh để tài khoản công ty có thể hiểu và có thể so sánh qua các biên giới quốc tế.
Income
Thu nhập
Sự tăng lên trong lợi ích kinh tế, bao gồm việc tăng tài sản hoặc giảm nợ phải trả thông qua tăng vốn chủ sở hữu (không bao gồm việc góp vốn).
Initial public offering (IPO)
Việc chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng
Hành động chào bán chứng khoán, tung cổ phiếu lên sàn lần đầu tiên cho công chúng của công ty cổ phần. Sau IPO, một công ty cổ phần sẽ trở thành công ty đại chúng.
Initial registration statement
Tuyên bố đăng ký ban đầu
Tại Hoa Kỳ, tuyên bố đăng ký ban đầu là một bộ tài liệu, bao gồm cả bản cáo bạch mà công ty phải nộp cho Ủy ban Giao dịch và Chứng khoán Hoa Kỳ (SEC) trước khi tiến hành chào bán công khai.
International Organization
of Securities Commissions
(IOSCO)
Tổ chức Ủy ban Chứng khoán Quốc tế
Là một hiệp hội của các tổ chức điều tiết thị trường chứng khoán và tương lai thế giới. Thành viên thường là chứng khoán chính và / hoặc cơ quan quản lý tương lai trong phạm vi quyền tài phán quốc gia hoặc cơ quan quản lý tài chính của mỗi quốc gia.
Liability
Nợ phải trả
Là các nghĩa vụ phát sinh từ quá khứ mà yêu cầu doanh nghiệp phải bỏ ra nguồn lực kinh tế để giải quyết.
Materiality
Nguyên tắc Trọng yếu
Báo cáo tài chính không được mắc các sai sót ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng.
No Offsetting
Nguyên tắc Không bù trừ
Nguyên tắc kế toán quy định các tài sản và công nợ, doanh thu và chi phí không được bù trừ lẫn nhau trừ khi có quy định của IFRS/IAS.
Office of the Comptroller
of the Currency
Văn phòng Kiểm soát Tiền tệ
Một văn phòng độc lập trong Bộ Tài chính Hoa Kỳ được thành lập theo Đạo luật tiền tệ quốc gia năm 1863 và phục vụ cho việc điều chỉnh và giám sát tất cả các ngân hàng quốc gia và các tổ chức tiết kiệm và các cơ quan của các ngân hàng nước ngoài tại Hoa Kỳ.
Present value
Giá trị hiện tại
Giá trị hiện tại dòng tiền tính theo lãi suất chiết khấu lựa chọn.
Principle-based accounting standards
Chuẩn mực kế toán dựa trên các nguyên tắc
Chuẩn mực kế toán đưa ra các mục tiêu quan trọng được đặt ra để bảo đảm lập BCTC đúng đắn.
Reconciliation Statement
Báo cáo Đối chiếu
Một báo cáo so sánh tất cả các tài khoản, số tiền để xem có sự khác biệt giữa chúng không.
Relevance
Tính liên quan
Thông tin có liên quan khi nó ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng chúng bằng việc giúp họ đánh giá các sự kiện trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai hoặc khẳng định, chỉnh sửa các đánh giá quá khứ của nó.
Rule-based accounting standards
Chuẩn mực kế toán dựa trên các quy tắc
Chuẩn mực kế toán liệt kê chi tiết các quy định (quy tắc) mà những người hành nghề kế toán phải tuân thủ khi lập BCTC.
Securities and Exchange
Commission
Ủy ban Chứng khoán và Sàn giao dịch Hoa Kỳ
Ủy ban Giao dịch và Chứng khoán Hoa Kỳ (SEC) là một cơ quan độc lập của chính phủ liên bang Hoa Kỳ. SEC chịu trách nhiệm chính trong việc thực thi luật chứng khoán liên bang, đề xuất các quy tắc chứng khoán và điều chỉnh ngành chứng khoán, chứng khoán và trao đổi quyền chọn của quốc gia và các hoạt động và tổ chức khác, bao gồm thị trường chứng khoán điện tử ở Hoa Kỳ.
Security Commission
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Một cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm điều tiết tài chính đối với các sản phẩm chứng khoán trong một quốc gia.
Standard-setting bodies
Cơ quan thiết lập chuẩn mực
Là những tổ chức chuyên nghiệp của kế toán và kiểm toán viên công bố các chuẩn mực Báo cáo tài chính.
Timeliness
Kịp thời
Tính chất kịp thời nghĩa là có sẵn thông tin cho người ra quyết định trong thời gian mà thông tin đó có khả năng ảnh hưởng tới quyết định của họ. Nói chung thì các thông tin cũ bao giờ cũng có ít lợi ích hơn.
Transparency
Minh bạch
Báo cáo tài chính phải công bố đầy đủ và trình bày khách quan thông tin kinh tế cơ bản cho người sử dụng Báo cáo tài chính.
Underlying assumption
Giả định cơ bản của kế toán
Những giả thuyết nền tảng tạo nên những định hướng liên quan đến việc trình bày các Báo cáo tài chính. Các giả định bao gồm: giả định thực thể kinh doanh, giả định thước đo tiền tệ, giả định kỳ kế toán.
Understandability
Dễ hiểu
Tính chất dễ hiểu: việc phân loại, mô tả và trình bày thông tin một cách rõ ràng và súc tích sẽ làm nó dễ hiểu hơn.
Underwriter
Dịch vụ bảo lãnh
Dịch vụ bảo lãnh được cung cấp bởi một số tổ chức tài chính lớn, chẳng hạn như ngân hàng, hoặc nhà bảo hiểm hoặc nhà đầu tư, theo đó họ đảm bảo thanh toán trong trường hợp thiệt hại hoặc tổn thất tài chính và chấp nhận rủi ro tài chính đối với trách nhiệm pháp lý phát sinh từ bảo lãnh đó.
Verifiability
Có thể xác minh/ kiểm chứng
Tính chất có thể kiểm chứng giúp đảm bảo cho những người sử dụng rằng thông tin về các hiện tượng kinh tế được trình bày một cách trung thực.
Accounting policy
Chính sách kế toán
Là các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán cụ thể được doanh nghiệp áp dụng trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Accrual Basis Accounting
Cơ sở dồn tích
Cơ sở dồn tích là một trong các nguyên tắc kế toán cơ bản nhất chi phối các phương pháp kế toán cụ thể trong kế toán doanh nghiệp. Theo đó, mọi giao dịch kinh tế liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí được ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch, không quan tâm đến thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền.
Barter transaction
Giao dịch hàng đổi hàng
Giao dịch hàng đổi hàng: Trao đổi hàng hay các dịch vụ mà không có trao đổi tiền mặt, chi phiếu hay các hình thức thanh toán tiền tệ khác.
Barter
Phương thức hàng đổi hàng
Phương thức hàng đổi hàng: Trao đổi hàng hay các dịch vụ mà không có trao đổi tiền mặt, chi phiếu hay các hình thức thanh toán tiền tệ khác.
Carrying Value (Book
Value)
Gía trị sổ sách
Giá trị sổ sách là thước đo giá trị kế toán, trong đó giá trị của tài sản dựa trên các số liệu trong bảng cân đối kế toán của công ty.
Comprehensive Income
Thu nhập toàn diện
Thu nhập toàn diện là sự thay đổi trong tài sản ròng của công ty từ các nguồn không phải là chủ sở hữu trong một khoảng thời gian cụ thể. Thu nhập toàn diện bao gồm thu nhập ròng và thu nhập chưa thực hiện.
Consolidated Financial Statement
Báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất là Báo cáo tài chính của một tập đoàn được trình bày như Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập dựa trên cơ sở hợp nhất các Báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con theo quy định.
Cost of Goods Sold
Gía vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán được hiểu một cách đơn giản là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một thời gian cụ thể (một kỳ, hoặc một năm). Chi phí liên quan đến giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí để tạo ra một sản phẩm như chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hàng hóa, chi phí nhân công, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí vận chuyển…
Cost recovery method
Phương pháp chi phí phục hồi
Ở phương pháp này, doanh thu chỉ được ghi nhận khi tiền thu được lớn hơn chi phí giá vốn của hàng hóa, không phụ thuộc vào thời điểm trả tiền.
EBIT (earnings before interest and taxes)
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay là một chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thu được lợi nhuận của doanh nghiệp, bằng thu nhập trừ đi các chi phí, nhưng chưa trừ tiền lãi vay và thuế thu nhập.
Expenses
Chi phí
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được những mục tiêu cụ thể.
Fair Value
Giá trị hợp lý
Giá trị hợp lý là giá trị được xác định phù hợp với giá thị trường, có thể nhận được khi bán một tài sản hoặc chuyển nhượng một khoản nợ phải trả tại thời điểm xác định giá trị.
Goodwill
Lợi thế thương mại
Lợi thế thương mại là một tài sản vô hình phát sinh khi người mua lại một doanh nghiệp hiện có. Lợi thế thương mại đại diện cho các tài sản không thể nhận dạng riêng biệt. Nó được tìm thấy trong phần tài sản trong bảng cân đối kế toán của công ty.
Gross Margin
Biên lợi nhuận gộp
Biên lợi nhuận gộp là chênh lệch giữa doanh thu và giá vốn hàng bán chia cho doanh thu.
Gross Profit
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là mức chênh lệch giữa doanh thu và giá vốn hàng bán của hàng hóa bán ra.
If-converted method
Phương pháp if-converted
Nhà đầu tư sử dụng if-converted method để tính giá trị của chứng khoán chuyển đổi nếu chúng được chuyển đổi thành cổ phiếu mới.
Income Statement
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là bản ghi chép lại thu nhập được tạo ra và chi tiêu phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định. Báo cáo cho thấy doanh nghiệp có lãi nếu doanh thu tạo ra nhiều hơn chi phí hoặc ngược lại là lỗ.
Installment Sales
Bán hàng trả góp
Bán hàng trả góp là khi bán hàng mà tiền thu được sẽ được trả theo đợt trong thời gian dài.
Intangible Assets
Tài sản vô hình
Tài sản vô hình là tài sản không có hình thái vật chất cụ thể. Ngày nay quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu, bản quyền, bí quyết kỹ thuật, thương hiệu, uy tín… là những tài sản vô hình phổ biến của doanh nghiệp.
Long-term Contract
Hợp đồng dài hạn
Hợp đồng dài hạn là một hợp đồng kéo dài một số kỳ kế toán. Các hợp đồng này nêu ra các vấn đề trong việc xác định khi giao dịch đã được hoàn thành và ghi nhận doanh thu.
Matching Principle
Nguyên tắc Phù hợp
Theo nguyên tắc này thì việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Net Revenue
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu như thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại hoặc doanh thu hàng bán bị trả lại.
Operating Profit
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD
Lợi nhuận của hoạt động kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh và chi phí hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – [Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp].
Ordinary Shares
Cổ phiếu thường (phổ thông)
Là loại chứng khoán đại diện cho phần sở hữu của cổ đông trong một công ty hay tập đoàn, cho phép cổ đông có quyền bỏ phiếu và được chia lợi nhận từ kết quả hoạt động kinh doanh thông qua cổ tức và/hoặc phần giá trị tài sản tăng thêm của công ty theo giá thị trường.
Percentage-of-completion method
Phương pháp tỷ lệ hoàn thành
Đây là phương pháp mà doanh thu và chi phí được ghi nhận dựa trên số lượng công việc đã hoàn thành. Thường sử dụng với các hợp đồng dài hạn.
Performance obligation
Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
Là những lời hứa trong hợp đồng chuyển giao hàng hóa hoặc dịch vụ tới khách hàng đặc thù.
Period costs
Chi phí trong kỳ
Chi phí trong kỳ là tất cả các chi phí không bao gồm trong chi phí sản phẩm. Chi phí này không trực tiếp gắn liền với quá trình sản xuất. Ví dụ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Product Costs
Chi phí sản phẩm
Chi phí sản phẩm là chi phí trực tiếp liên quan đến sản xuất một sản phẩm. Ví dụ chi phí nhân công, nguyên vật liệu.
Profit Margin
Biên lợi nhuận
Đây là tỷ lệ được tính toán bằng cách lấy tổng thu nhập hoặc lãi ròng chia cho doanh thu. Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh thu thu về tạo ra được bao nhiêu đồng thu nhập. Biên lợi nhuận là một chỉ số rất hữu ích khi tiến hành so sánh các công ty trong cùng một ngành.
Prospective
Phi hồi tố
Áp dụng chính sách kế toán mới đối với các giao dịch và sự kiện phát sinh kể từ ngày có sự thay đổi chính sách kế toán. Ghi nhận ảnh hưởng của việc thay đổi ước tính kế toán trong kỳ hiện tại và tương lai do ảnh hưởng của sự thay đổi.
Restructure
Tái cấu trúc
Tổ chức một công ty, doanh nghiệp hoặc hệ thống theo cách mới để làm cho nó hoạt động hiệu quả hơn.
Retrospective
Hồi tố
Là việc áp dụng một chính sách kế toán mới đối với các giao dịch, sự kiện phát sinh trước ngày phải thực hiện các chính sách kế toán đó.
Revenue
Doanh thu
Doanh thu thường đề cập đến số tiền được nhận (và dự kiến sẽ nhận được) cho việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ trong các hoạt động thông thường của một doanh nghiệp.
Shareholders
Cổ đông
Cổ đông có thể là một cá nhân hoặc một công ty sở hữu hợp pháp một lượng cổ phiếu nhất định của một công ty cổ phần.
Simple capital structure
Cấu trúc vốn đơn giản
Cấu trúc vốn của công ty là đơn giản nếu chỉ bao gồm cổ phiếu phổ thông hoặc không bao gồm cổ phiếu phổ thông tiềm năng mà khi chuyển đổi có thể làm loãng thu nhập trên mỗi cổ phiếu phổ thông.
Time-series analysis
Phân tích chuỗi thời gian
Phân tích chuỗi thời gian là việc phân tích các biến động về mặt lượng của hiện tượng thường xuyên biến động qua thời gian.
Treasury stock method
Phương pháp cổ phiếu quỹ
Phương pháp cổ phiếu quỹ là một cách tiếp cận mà các công ty sử dụng để tính toán số lượng cổ phiếu mới có khả năng được tạo ra bởi các chứng quyền và quyền chọn có lời.
Treasury Stock
Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành mua ngược lại từ thị trường chứng khoán.
Unearned Revenue
Doanh thu chưa thực hiện
Doanh thu chưa thực hiện là khoản tiền nhận được trước khi doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa hoặc thực hiện dịch vụ. Đây là khoản tiền nhận trước cho những doanh thu trong tương lai và được ghi nhận là công nợ khi doanh nghiệp nhận tiền.
Write Off
Xóa sổ, loại bỏ
Quá trình kế toán qua đó một khoản tài sản được xác định là tài sản không còn giá trị, sẽ được loại bỏ khỏi sổ sách và được tính vào tài khoản chi phí/ lỗ.
Account receivable
Tài khoản phải thu khách hàng
Một khoản tài sản trên Báo cáo tài chính ghi nhận các khoản phải thu khách hàng chưa trả tiền.
Accrual Expenses
Chi phí dồn tích
Những chi phí đã phát sinh, chưa được chi trả nhưng trong tương lai sẽ phải chi trả khi đến kỳ thanh toán và phải được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp.
Allowance for doubtful account
Dự phòng khoản phải thu khó đòi
Các khoản dự phòng mà một doanh nghiệp xây dựng để bù đắp cho những khoản nợ khó đòi dự tính.
Available-for-sale
Sẵn sàng để bán (chứng khoán)
Các chứng khoán mà nhà đầu tư không đủ khả năng tài chính để giữ đến lúc đáo hạn, việc bán chứng khoán sẵn sàng để bán phụ thuộc nhiều vào yếu tố thị trường.
Bad debt expense
Chí phí nợ xấu
Chi phí nợ xấu được ghi nhận khi doanh nghiệp xác định không thể thu hồi được một khoản nợ xấu từ khách hàng do khách hàng gặp vấn đề về tài chính hoặc phá sản.
Capitalization
Vốn hóa
Trong tài chính, vốn hóa là tổng của cổ phiếu của một tập đoàn, nợ dài hạn và thu nhập được giữ lại.
Vốn hóa là một phương pháp kế toán dùng để ghi nhận chi phí của một tài sản dài hạn trong một khoảng thời gian cụ thể, nhìn chung được xác định bởi vòng đời hữu ích của tài sản dài hạn.
Carrying value
Giá trị ghi sổ/Giá trị sổ sách
Sổ tiền mà tài sản được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán sau khi đã trừ đi khấu hao lũy kế và lỗ giảm giá trị của nó.
Cash Equivalents
Các khoản tương đương tiền
Những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền một cách nhanh chóng, bao gồm Trái phiếu chính phủ Mỹ, chứng chỉ tiền gửi ngân hàng, chấp phiếu, trái phiếu doanh nghiệp…
Classified balance sheet
Bảng cân đối kế toán được phân nhóm
Một bảng cân đối kế toán trong đó các tài khoản được phân loại thành các nhóm hữu ích cho người đọc.
Contra account
Bút toán cấn trừ công nợ
Một tài khoản trên sổ cái chung được dùng để giảm giá trị của tài khoản liên quan.
Cost model
Phương pháp nguyên giá
Phương pháp được sử dụng như một chính sách kế toán để báo cáo giá trị ghi sổ của PPE (tài sản cố định) trong bảng cân đối kế toán. Nó đòi hỏi một giá trị còn lại của tài sản phải được tính chi phí ban đầu (chi phí lịch sử) trừ đi mọi khấu hao lũy kế và suy giảm giá trị.
Credit sale
Bán hàng thu tiền sau
Giao dịch bán hàng mà doanh nghiệp chấp nhận cho khách hàng trả tiền sau khi nhận được sản phẩm.
Current assets
Tài sản ngắn hạn (Tài sản lưu động)
Những tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi ra tiền mặt trong vòng 12 tháng của một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt, tài khoản nhận được, đầu tư, chứng khoán có thể bán được, chi phí trả trước hoặc những tài sản có tính thanh khoản khác.
Current liabilities
Nợ ngắn hạn (Nợ lưu động)
Tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường như các khoản phải trả người bán, phải trả nội bộ, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ thuê tài chính tại thời điểm báo cáo.
Deferred tax assets
Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh bị hoãn lại kỳ sau
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.
Derivatives
Chứng khoán phái sinh
Một công cụ tài chính, giá trị của Chứng khoán phái sinh phụ thuộc vào một hoặc nhiều loại tài sản cơ sở. Có 4 loại chứng khoán phái sinh chính: Hợp đồng kỳ hạn, Hợp đồng tương lai, Hợp đồng Quyền chọn, Hợp đồng Hoán đổi.
Development costs
Chi phí phát triển
Chi phí liên quan đến hoạt động ứng dụng những kết quả nghiên cứu hoặc tri thức khoa học vào một kế hoạch hoặc thiết kế để sản xuất sản phẩm mới hoặc được cải tiến một cách cơ bản trước khi bắt đầu sản xuất hoặc sử dụng mang tính thương mại các vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, các quy trình, hệ thống hoặc dịch vụ mới.
Fair value less cost to sell
Giá trị hợp lý trừ đi chi phí để bán
Được dùng để tính giá trị có thể thu hồi (recoverable amout) của tài sản.
Giá trị hợp lý trừ đi chi phí để bán = Giá bán kỳ vọng - Chi phí bán kỳ vọng.
Financial instrument
Công cụ tài chính
Là một hợp đồng làm tăng một tài sản tài chính của một tổ chức và một khoản nợ tài chính hoặc công cụ vốn chủ sở hữu của tổ chức khác.
Government grant
Trợ cấp của chính phủ
Việc Chính phủ chuyển giao những nguồn lực cho doanh nghiệp với điều kiện trong quá khứ hay tương lai doanh nghiệp phải tuân thủ những điều kiện nhất định của Chính phủ trong hoạt động kinh doanh của mình.
Held-for-trading
Đầu tư để giao dịch
Các tài sản chứng khoán dưới dạng chứng khoán nợ hoặc chứng khoán vốn (cổ phần) mà nhà đầu tư có ý định sẽ bán trong tương lai gần, thường là dưới 3 tháng.
Held-to-maturity
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các chứng khoán nợ như trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi mà nhà đầu tư có ý định giữ đến khi đáo hạn.
Historical cost
Giá gốc
Các tài sản được ghi nhận theo giá trả bằng tiền, hoặc khoản tương đương tiền, hoặc giá trị hợp lý của tài sản vào thời điểm mua chúng. Các khoản nợ được ghi theo số tiền phải trả trong việc trao đổi nghĩa vụ theo giá trị trả bằng tiền ngay hoặc các khoản tương đương tiền hy vọng được trả để thanh toán nợ trong quá trình kinh doanh bình thường.
Identifiable Intangibles
Tài sản vô hình có thời gian sử dụng không xác định
Tài sản vô hình mà doanh nghiệp không chắc chắn, không thể xác định được thời gian sử dụng hữu ích.
Impairment
Hao hụt giá trị tài sản
Phương pháp được sử dụng như một chính sách kế toán để báo cáo giá trị ghi sổ của PPE (tài sản cố định) trong bảng cân đối kế toán. Nó đòi hỏi một giá trị còn lại của tài sản phải được tính bằng giá trị hợp lý trừ đi mọi khấu hao lũy kế và suy giảm giá trị.
Internally generated
intangible asset
Tài sản vô hình hình thành trong nội bộ
Các nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách hàng, lợi thế thương mại và các khoản tương tự được hình thành trong quá trình hoạt động giữa công ty mẹ và công ty con.
Just-in-time method (JIT)
Phương pháp Just-in-time
Phương pháp điều hành sản xuất trong đó các luồng nguyên nhiên vật liệu, hàng hóa và sản phẩm lưu hành trong quá trình sản xuất và phân phối được lập kế hoạch chi tiết nhất trong từng bước, sao cho quy trình tiếp theo có thể thực hiện ngay khi quy trình hiện thời chấm dứt.
Liquidity
Tính thanh khoản
Khả năng doanh nghiệp đáp ứng được các khoản nợ và nghĩa vụ trong ngắn hạn.
Liquidity-based balance sheet
Bảng cân đối kế toán được lập trên cơ sở tính thanh khoản
Một bảng cân đối kế toán trong đó các tài khoản được phân loại theo mức độ thanh khoản của chúng.
Marketable securities
Chứng khoán ngắn hạn
Loại chứng khoán có cầu thị trường cao nên được bán ra một cách nhanh chóng và dễ dàng chuyển thành tiền mặt.
Maturity
Đáo hạn
Thời điểm hợp đồng bảo hiểm hoặc đầu tư sẵn sàng được thanh toán.
Net realizable value
Giá trị thuần có thể thực hiện được
Giá trị của một tài sản có thể thu được từ việc bán tài sản đó, bằng giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để làm sản phẩm có thể bán được.
Non-current assets
Tài sản dài hạn
Một tài sản của doanh nghiệp mà tổng giá trị không được ghi nhận trong một kỳ kế toán.
Non-current liabilities
Nợ dài hạn
Những nghĩa vụ mà doanh nghiệp không phải trả trong vòng một năm.
Non-redeemable preferred shares
Cổ phiếu ưu đãi không hoàn lại
Loại cố phiếu ưu đãi được coi như một khoản vốn chủ sở hữu. Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi không hoàn lại được coi như một sự giảm đi của lợi nhuận.
Note payable
Thương phiếu phải trả
Giấy nhận nợ trong quan hệ mua bán trả chậm giữa các bên mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán khoản nợ đó.
Operating cycle
Chu kỳ hoạt động
Khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu tham gia vào quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành tiền hoặc tài sản dễ chuyển đổi thành tiền.
Patent
Bằng sáng chế
Được chính phủ cấp cho người sở hữu bằng sáng chế, được độc quyền sản xuất và bán ra các sản phẩm có được từ bằng sáng chế trong thời gian nhất định.
PPE (Property, Plant, and
Equipment)
Đất đai, nhà xưởng và thiết bị
Các tài sản hữu hình sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ.
Prepaid Expenses
Chi phí trả trước
Một khoản chi phí đã phát sinh mà công ty phải bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ của công ty, nhưng chưa được tính hết vào chi phí sản xuất hay kinh doanh của doanh nghiệp.
Recoverable amount
Giá trị có thể thu hồi được
Giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc sử dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng.
Research costs
Chi phí nghiên cứu
Chi phí liên quan đến hoạt động tìm kiếm ban đầu và có kế hoạch được tiến hành nhằm đạt được sự hiểu biết và tri thức khoa học hoặc kỹ thuật mới.
Retail method
Phương pháp giá bán lẻ
Phương pháp tính giá thành sản phẩm được sử dụng bởi các doanh nghiệp thương mại để ước tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. Phương pháp này dựa trên mối quan hệ giữa chi phí và giá bán lẻ của hàng tồn kho.
Revaluation model
Phương pháp đánh giá lại giá trị
Phương pháp được sử dụng như một chính sách kế toán để báo cáo giá trị ghi sổ của PPE (tài sản cố định) trong bảng cân đối kế toán. Phương pháp yêu cầu tài sản phải được đánh giá lại theo giá trị hợp lý tại thời điểm đánh giá.
Selling costs
Chi phí bán hàng
Chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm (quảng cáo, trưng bày, vận chuyển…).