TBS CÓ TÍM - lâm sàng, CLS, tiến triển, điều trị Flashcards

1
Q

Cơ năng

pt thể lực chậm
tím sớm và tăng dần từ tháng 2-3
cơn thiếu oxy cấp trẻ nhỏ; dấu ngồi xổm ở trẻ lớn có hẹp đm phổi.
viêm phổi, vã mồ hôi tái diễn ở nhóm máu lên phổi nhiều.

A
  • Phát triển THỂ LỰC thường chậm so với lứa tuổi
  • TÍM da và niêm mạc thường xuất hiện sớm và tăng dần từ THÁNG THỨ 2-3 trở đi.
  • Có thể xuất hiện các CƠN THIẾU OXY CẤP ở trẻ nhỏ khi gắng sức hoặc DẤU HIỆU NGỒI XỔM khi gắng sức ở trẻ lớn trong nhóm có hẹp động mạch phổi.
  • Có thể biểu hiện VIÊM PHỔI TÁI DIỄN và VÃ MỒ HÔI nhiều trong nhóm máu lên phổi nhiều
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Thực thể

tím
ngón dùi trống
tim to và tăng động
sờ harzer mũi ức

A
  • TÍM RÕ ở môi, dưới lưới, niêm mạc mắt, đầu chi.
  • Các ngón chân ngón tay hình DÙI TRỐNG.
  • TIM TO và TĂNG ĐỘNG gặp trong nhóm tăng lưu lượng máu lên phổi.
  • Sờ có thể phát hiện dấu HARZER ở mũi ức do dày thất phải (ngoại TRỪ TEO VAN 3 LÁ)
  • Nghe tim:
    + Nhóm có HẸP ĐM PHỔI luôn nghe có tiếng thổi tâm thu mạnh ≥3/6 ở khoảng liên sườn 2 cạnh ức trái do hẹp động mạch phổi, tiếng T2 ở van động mạch phổi thường GIẢM OR MẤT, có thể nghe tiếng THỔI LIÊN TỤC ở phía trước hoặc sau lưng do còn ống động mạch hoặc tuần hoàn bàng hệ phế quản.

+ Nhóm không có hẹp phổi: Nghe tiếng TIM MẠNH, tiếng T2 mạnh ở van động mạch phổi, thường KHÔNG nghe thấy tiếng THỔI, hoặc đôi khi có tiếng thổi thường nhẹ do hở các van tim.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

CLS

tăng (HC, Hb, Hct), bão hoà Oxy giảm.
XQ: tim, cung ĐMP, trường phổi.
ECG: hẹp phổi thì trục phải (trục trái nếu teo 3 lá); không hẹp thì dày hai bên.

A
  1. Xét nghiệm máu: số lượng hồng cầu tăng, Hb tăng, Hct tăng, độ bão hòa oxy máu giảm.
  2. Xquang ngực
    - Nhóm có hẹp phổi: Tim thường có hình bia do dày thất phải (ngoại trừ trường hợp teo van 3 lá do dày thất trái), cung ĐMP lõm, phổi sáng do giảm tưới máu phổi.
    - Nhóm không có hẹp phổi: Tim thường rất to, cung ĐMP phồng, phổi ứ máu.
  3. Điện tâm đồ:
    - Nhóm có hẹp phổi: Trục phải, dày thất phải, có thể có bloc nhánh phải (ngoại trừ teo van 3 lá có trục trái và dày thất trái).
    - Nhóm không hẹp phổi: dày 2 thất
  4. Siêu âm- Doppler tim: giúp xác định chẩn đoán khi thấy rõ các dị tật
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

TIẾN TRIỂN

A
  • Nhóm không hẹp phổi: phần lớn bệnh nhân CHẾT SỚM VÀI THÁNG SAU SINH vì các
    BIẾN CHỨNG viêm phổi, suy tim và thiếu khí nặng.
  • Nhóm có hẹp phổi: có tiên lượng tốt hơn nhóm trên, trẻ sống LÂU HƠN nhưng cũng thường chết do các biến chứng gây bới tình trạng CÔ ĐẶC MÁU và THIẾU OXY ở các tổ chức như tắc mạch ở mọi nơi trong cơ thể, áp xe não, rối loạn nhịp, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

ĐIỀU TRỊ

A
  • Nội khoa: theo dõi phát hiện và điều trị kịp thời các BIẾN CHỨNG như viêm phổi, suy tim, xử trí các cơn thiếu oxy cấp, VNTMNK
  • Ngoại khoa: có thể phẫu thuật sửa chữa TẠM THỜI, hoặc phẫu thuật TRIÊT ĐỂ sửa chữa toàn bộ dị tật trong tim
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly