Pharma Drug names/ Extra details Flashcards
Beta blockers
Propanolol, Nebivolol, Atenolol, Metoprolol, Carvedilol
CNS active agents sympathoplegic
Methyldopa, clonidine
Ganglion blocking drugs sympathoplegics
Hezamethonium, trimethophan
Post ganglionic sympathegic nerve terminal blockers sympathoplegic
Reserpine, guanethidine, guanadrel
Alpha 1 selective blocker sympathoplegic
Prazosin, doxazosin, terazosin
Non selective alpha blocker sympathoplegic
Phentolamine, phenoxybenzamine
Diuretics, sulfonamide derivative with thiazide
Hydro-chloro thiazine
Bendro-flume-thiazine
Xipamide
Diuretics sulmfonamide without thiazide
Indapamine, clopamide, chlor-tha-lidone
Osmotic diuratic
Manitol
Directly acting cholimimetics
Acetylcholine
Bethanechol
Carbachol
Pilocarpine
Nicotine
Varenicline
Indirectly acting cholinomimetics
- Carbamates:
- Neostigmine
- Phyostigmine
- Pyridostigmine
- Rivastigmine - Edrophonium (3rd class)
- Oganophosphate:
- Echo-thio-phate
- Parathion
- Malathion
- Metrifonate
Ca channel blocker Dihydropyridine derivative
Amlodipine
Felodipine
Nifedipine
Ca channel blocker Non dihydropyridine derivative
Verapamil
Dilitiazen
T selective Ca channel blocker
Mibefradil
Membrane transport of choline blocked by
Hemicholinium
Vesicle associated transporter VAT blocker
Vesamicol
Blocking docking + Ca effect on Ach vesicle by ?
Botulinum
All muscarinic receptor inhibited by what
Atropine, scopolamine
M1 antagonist
Pirenzepine
M2 antagonist
Gallamine
M3 antagonist
Darifenacine
Ganglionic blocking agents Nicotinic receptor
Hexamethonium, trimethaphan
Nordepolarizing neuromuscular blocking agents Nicotinic receptor
Atracurium
Depolarizing neuromuscular blocking agent
Succinyl choline
Non selective Alpha agonist sympathomimetics
NE
Khi norepinephrine (NE) tác động lên cả alpha-1 và alpha-2, kết quả tổng thể phụ thuộc vào:
- Nồng độ NE:
Ở liều cao, tác dụng alpha-1 (co mạch, tăng huyết áp) thường chiếm ưu thế vì alpha-1 nằm ở ngoại biên, dễ bị NE tác động hơn.
Ở liều thấp, alpha-2 có thể gây hạ huyết áp trung ương nhẹ hơn do ức chế giao cảm.
- Phân bố thụ thể:
Alpha-1 nhiều hơn ở mạch máu: Dẫn đến tác dụng tăng huyết áp mạnh mẽ.
Alpha-2 trung ương kiểm soát giao cảm: Nếu được kích thích, có thể hạn chế co mạch do alpha-1.
Alpha 1 selective sympathomimetics
Phenylephrine
Alpha 2 selective sympathomimetics
Clonidine, alpha-methyldopa
Non selective Beta agonists sympathomimetics
Isoproterenol
B1 selective beta agonist sympathomimetics
Albuterol, salmeterol, ritodrine, terbualin
Parazympatholytics in inhibition of exocrine gland, name
Atropine : bronchial secretion
Pirezepine: gastric secretion
Parasympatholytics relaxation of smooth muscle
Ipratropium
Parasympatholytics spasmolysis
N-butyl-scopolamine
Parasympatgolytics for decreased pupilary sphincter tone
Homatropine, tropicamide
Parasympatgolytics for cardioacceleration
Ipratropium
Parasympatgolytics for CNS damping effects
- Scopolamine : motion sickness
- Benzatropine : Parkinson
Reverse atropine poisoning by what
Physo-stigmine
Location M1
Peripheral nerve endings, parietal cells, CNS
Location M2
Heart, some never endings
Location M3
Smooth muscle, glands, endothelium
Location Nn
ANS ganglia
Location Nm
Neuromuscular end plate
What do you know about baroreceptor sensitizing agents Sympathoplegic
Toxic, most are alkaloid
What happened to CNS active agents (sympathoplegic) after admitting ?
Side effects
Methyldopa -> Methyl-nor-epinephrine
- Hemolytic anaemia, rebound hypertension
Side effects of ganglionic blocking drugs sympathoplegics
orthostatic hypertension
sexual dysfunction
constipation
dry eyes, mouth
Side effects post-ganglionic sympathetic nerve terminal blockers
Salt retention
Side effects alpha-1 selective agonist sympathoplegic
Orthostatic hypertension
Use Non-selective alpha agonist sympathoplegics in what situation
Pheocromocytoma
Patient presenting with COPD and want to increase heart beat can both use what type of sympathoplegics ?
Ipratropium
Spasmolysis drug of sympathoplegic is used what what type of spasm ?
Biliary and renal colic spasm
Name all functions of parasympatholytics
CP S PHET (Chu Phuong So PHET)
- C = COPD
- P = Pupillary sphincter tone = visualize optic fundus
- S = Spasm
- P = Parkinson = Corpus striatum, BENZA-TROPINE
- H = heart rate increasing
- E = Excretion M1,3 for gastric , Anesthetic intubation
- T = Train, motion sickness
Name drugs that are ACE inhibitor
Enalapril
Captopril
Ramipril
Fosinopril
Ngăn ACE chuyển angiotensin 1 thành 2.
giãn mạch, giảm tiết aldoserone
giảm bất hoạt bradykinin
giảm preload, afterload
Name drugs that are Angiotensin-Receptor Blockers
Losartan
Valsartan
Candesartan
Chặn thụ thể angiotensin loại 2, ít gây ho hơn ACE I (không ảnh hưởng tới bradykinin)
giảm co mạch, giảm tiết aldosterone, sử dụng thay thế ACE I khi bệnh nhân không dung nạp được (VD: Ho khan) + dùng trong thai kì
1 lần/ ngày
ACE Inhibitor side effects
Postural hypotension = hạ huyết áp tư thế
Ho khan kéo dài (tích tụ bradykinin)
Hyperkalemia : tăng kali máu
Angioedema : phù mạch, suy thận
Cơ chế: ACE Inhibitors ức chế enzym ACE, làm giảm sản xuất angiotensin II. Angiotensin II thường kích thích tiết aldosterone từ tuyến thượng thận. Aldosterone có tác dụng tăng tái hấp thu natri và nước, đồng thời tăng bài tiết kali qua thận. Khi ACE Inhibitors ức chế angiotensin II → giảm aldosterone → giảm bài tiết kali → tích tụ kali trong máu (hyperkalemia).
Cơ chế: ACE Inhibitors cũng làm giảm phân hủy bradykinin (một chất giãn mạch) vì enzym ACE thường giúp phân hủy bradykinin. Khi bradykinin tích tụ, nó gây giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch, dẫn đến thoát dịch ra ngoài mô → gây phù mạch (angioedema).
Renin
Là một glycoprotein enzyme cắt angiotensinogen thành angiotensin I.
Tiết ra khi:
Áp lực tưới máu thận giảm. (Perfusion pressure)
Giảm nồng độ Na⁺/Cl⁻ tại ống lượn xa.
Kích thích qua thụ thể beta-adrenergic.
ACE (Angiotensin-Converting Enzyme)
Là một peptidase không đặc hiệu, cắt C-terminal của các peptide.
Chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, đồng thời bất hoạt bradykinin (một chất gây giãn mạch).
Tập trung ở mặt trong của nội mô mạch máu (chủ yếu ở phổi).
(luminal side of vascular endothelium)
nhiều ở : pulmonary circulation
Tác động của Angiotensin II
Tăng huyết áp qua các cơ chế:
Gây co mạch ở cả động mạch và tĩnh mạch.
Kích thích tiết aldosterone từ tuyến thượng thận.
Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm.
Tăng giải phóng norepinephrine (NE).
Tổng quan Dược lý của hệ thống renin-angiotensin (RAAS)
Trong các bệnh như suy tim, tăng huyết áp nặng, suy thận hoặc đái tháo đường, việc kiểm soát RAAS là rất quan trọng. Các thuốc ức chế RAAS giúp giảm hậu quả như tăng huyết áp hoặc tăng khối lượng tuần hoàn.
Chỉ định:
Suy tim (mọi giai đoạn).
Tăng huyết áp.
Giảm nguy cơ biến cố sau nhồi máu cơ tim (MI).
RAAS là một hệ thống hormone giúp điều hòa huyết áp và cân bằng nước trong cơ thể.
Khi thể tích máu giảm, các tế bào cận tiểu cầu (juxtaglomerular cells) ở ống lượn xa bắt đầu tiết renin vào máu.
Renin chuyển angiotensinogen (từ gan) thành angiotensin I.
Angiotensin I đi qua hệ tuần hoàn phổi và được enzyme ACE (Angiotensin-Converting Enzyme) chuyển thành angiotensin II.
Vai trò của Angiotensin II
Angiotensin II là một peptide gây co mạch mạnh, làm tăng huyết áp.
Chức năng khác:
Kích thích tiết aldosterone từ tuyến thượng thận → tăng tái hấp thu natri và nước từ thận → tăng thể tích máu và huyết áp.
Trong bệnh lý như suy tim (HF), tăng hoạt động của RAAS có thể gây hại hơn là lợi, do tăng gánh nặng cho tim.
Losartan difference from other ACE I
Needs to have :
Undergoing first-pass hepatic metabolism to be converted to active metabolite
Phải qua gan đã mới được chuyển đổi thành dạng có hoạt tính
Non-selective α-adrenoreceptor blockers
Các thuốc này tác động lên cả thụ thể α1 và α2 cùng lúc.
Có thể chia thành:
Nhóm không hồi phục, tác dụng dài hạn (ví dụ: phenoxybenzamine).
Nhóm hồi phục, tác dụng ngắn hạn (ví dụ: phentolamine).
Effects Non-selective α-adrenoreceptor blockers
- Giảm đáp ứng của hệ thần kinh giao cảm trên mạch máu
- Giãn mạch (vasodilation):
- Giảm áp lực động mạch và tĩnh mạch. - Gây nhịp tim nhanh phản xạ qua cơ chế áp thụ thể (baroreceptor reflex)
- Giảm MAP (Mean Arterial Pressure - áp lực động mạch trung bình).
- Chặn thụ thể α2 trên các đầu dây thần kinh giao cảm của tim → Tăng giải phóng norepinephrine (NE), dẫn đến nhịp tim nhanh. - Hiện tượng đảo ngược tác dụng epinephrine (Epinephrine reversal):
Ở bệnh nhân đang dùng thuốc chặn α, tác dụng tăng huyết áp (pressor effect) của liều epinephrine cao (qua trung gian thụ thể α) bị đảo ngược thành tác dụng giảm huyết áp (depressor effect) (qua trung gian thụ thể β2).
Không xảy ra với norepinephrine hoặc phenylephrine vì chúng không có tác động mạnh trên thụ thể β2.
Clinical uses Non-selective α-adrenoreceptor blockers
- limited clinical uses
- Chuẩn bị phẫu thuật u tủy thượng thận (pheochromocytoma)
- Ngộ độc amphetamine, cocaine
- Hiện tượng Raynaud’s
- Rối loạn cương dương: Có thể điều trị bằng cách tiêm trực tiếp phentolamine hoặc yohimbine để gây cương dương.
Phenoxybenzamine:
- Thuốc lựa chọn hàng đầu trước phẫu thuật pheochromocytoma
- điều trị u carcinoid
- Điều trị bệnh mastocytosis
Phentolamine: Được dùng trong lúc phẫu thuật để kiểm soát huyết áp.
- treat rebound hypertension do stop clonidine suddenly
Toxicity Non-selective α-adrenoreceptor blockers
- Nhịp tim nhanh phản xạ nghiêm trọng (severe reflex tachycardia).
- Buồn nôn và nôn.
Thuốc chống loạn nhịp tim (Antiarrhythmic drugs)
sử dụng để ức chế các rối loạn nhịp tim bất thường
- Atrial fibrillation and flutter
- Atrioventricular nodal reentry – SVT
- Premature ventricular beats – PVBs
- Ventricular tachycardia and ventricular fibrillation – VFib
Demonstrate cardiac potential all ion channels
Phân loại thuốc chống loạn nhịp theo Vaughan Williams
có thể phức tạp vì nhiều thuốc tác động lên nhiều kênh ion cùng lúc
- Lớp I: Thuốc chặn kênh Na⁺.
- Lớp II: Thuốc chặn thụ thể β-adrenergic.
- Lớp III: Thuốc chặn kênh K⁺.
- Lớp IV: Thuốc chặn kênh Ca²⁺.
- Lớp V: Các thuốc hoạt động theo cơ chế khác hoặc chưa rõ cơ chế.
A fib treatment drug classes
Lớp I và III: rhythm controller
Lớp II và IV: medical cardioversion agents to control heart rate
Class 1a antiarrthymic drug names
Quinidine, Procainamide, Disopyramide.
Class 1b antiarrthymic drug names
Lidocaine, Mexiletine, Tocainide, Phenytoin.
Class 1c antiarrythmic drug names
Flecainide, Encainide, Propafenone.
Class 1a antiarrythmic drug mechanism of action
Tăng thời gian điện thế hoạt động, dùng trong rối loạn nhịp thất và nhĩ.
- Block fast Na⁺ channels (I_Na) in the activated state.
- Slow down depolarization (slows action potential upstroke).
- Act on the QRS complex on the ECG.
- Increase AP duration (APD) and effective refractory period (ERP).
- Block K⁺ channels, resulting in prolonged repolarization.
Class 1b antiarrythmic drug mechanism of action
Giảm thời gian điện thế hoạt động, phù hợp trong điều trị tim thiếu oxy và nhịp nhanh thất.
- Block fast Na⁺ channels (I_Na) in the inactivated state.
- Especially useful in hypoxic myocardial tissue:
- Keep the action potential in its refractory period.
- Prolong repolarization and the time needed to return to the resting state.
- This ensures more time during diastole for hypoxic tissue to be perfused.
-Decrease AP duration (APD):
Achieved by inhibiting the slow Na⁺ “window” current.
While this is normally pro-arrhythmic, in hypoxic/ischemic hearts, it slows conduction and allows myocytes to recover.
Class 1c antiarrythmic drug mechanism of action
Chặn toàn bộ kênh Na⁺, sử dụng hạn chế trong các rối loạn nhịp phức tạp, nhưng có nguy cơ gây loạn nhịp nặng.
Non-selective, blocking all Na⁺ channels.
Primarily acts on the His-Purkinje system.
Typically used as a “last resort” drug when others fail.
Use of class 1a antiarthymic drug when
Điều trị rối loạn nhịp thất (ventricular arrhythmias).
Ngăn ngừa rung nhĩ kịch phát (paroxysmal atrial fibrillation) liên quan đến hoạt tính cao của dây thần kinh phế vị.
Procainamide được sử dụng trong hội chứng Wolff-Parkinson-White.
Use of class 1b antiarthymic drug when
Điều trị sau nhồi máu cơ tim (Post-MI treatment).
Trong phẫu thuật tim hở.
Điều trị nhịp nhanh thất (ventricular tachycardia).
Use of class 1c antiarthymic drug when
Điều trị rung nhĩ kịch phát (paroxysmal atrial fibrillation).
Điều trị các rối loạn nhịp nhanh tái phát ở hệ dẫn truyền bất thường.
Class 2 antiarrythmic drugs names
- Chọn lọc (Selective):
Acebutolol, Esmolol, Metoprolol, Nebivolol.
- Không chọn lọc (Non-selective):
Propranolol, Carvedilol, Sotalol.
lass II antiarrythmic drug mechanism of action
- Giảm hoạt động của nút xoang (SA node) và nút nhĩ-thất (AV node) bằng cách chặn dòng điện tạo nhịp tim (pacemaker current).
- Giảm độ dốc của pha 4 trong điện thế hoạt động.
- Chặn tác dụng của catecholamine (như epinephrine và norepinephrine) tại thụ thể β1 → giảm hoạt động giao cảm trên tim.
- Làm hệ phó giao cảm (parasympathetic) trở thành hệ thống ưu thế.
- Decrease activity in the SA (sinoatrial) node and AV (atrioventricular) node by blocking pacemaker currents.
- Reduce the slope of phase 4 in the action potential (depolarization phase).
- Block the effects of catecholamines (e.g., epinephrine and norepinephrine) at β1-receptors, which:
- Decreases sympathetic activity on the heart.
- Allows the parasympathetic system to become dominant.
Class 2 antiarrthymic clinical use
- Phòng ngừa sau nhồi máu cơ tim (Post-MI):
Tác dụng giảm sức co bóp cơ tim (negative inotropic effect) → giảm nhu cầu oxy của cơ tim.
- Nhịp nhanh trên thất (Supraventricular tachyarrhythmias):
Giảm dẫn truyền qua nút nhĩ-thất (AV node).
- Post-myocardial infarction (Post-MI):
The negative inotropic effect (reducing heart contractility) decreases oxygen demand of the heart.
- Supraventricular tachyarrhythmias:
Decreases conduction velocity through the AV node.
Class 3 antiarrythmic drug names
Sotalol, Amiodarone, Ibutilide
Class 3 antiarrythmic drug mechanism of action
- Giảm dòng K⁺ ra ngoài (IK) bằng cách làm chậm pha 3.
- Tăng thời gian điện thế hoạt động (APD) và thời gian trơ hiệu quả (ERP).
-Kéo dài khoảng QT và tái cực.
- Kéo dài giai đoạn tái cực một cách rõ rệt.
Reduce IK (potassium current) by slowing phase 3 (repolarization phase).
Prolong action potential duration (APD) and effective refractory period (ERP).
Extend the QT interval on the ECG.
Markedly prolongs repolarization.
Toxicities Class 3 antiarrythmic drug
- Sotalol:
Can cause torsades de pointes and excessive β-blockade.
- Ibutilide:
Can cause torsades de pointes. - Amiodarone: Xơ hóa phổi, Độc gan, Rối loạn tuyến giáp, Gây lắng đọng giác mạc, lắng đọng trên da (màu xanh/xám) → nhạy cảm ánh sáng (photodermatitis), Tác động tim mạch: nhịp chậm (bradycardia), block nhĩ-thất (AV block), suy tim (CHF).
- Pulmonary fibrosis.
- Hepatotoxicity.
- Thyroid dysfunction (hyperthyroidism or hypothyroidism).
- Corneal deposits, skin discoloration (blue/gray), and photosensitivity.
- Neurological effects, constipation.
- Cardiovascular effects: Bradycardia, AV block, heart failure (CHF).
Class IV antiarrythmic drug names
Verapamil, Diltiazem.
Class IV antiarrythmic drug clinical use
Ngăn ngừa loạn nhịp do nút (nodal arrhythmias).
Kiểm soát tần số tim trong rung nhĩ (rate control in A-fib).
Prevent nodal arrhythmias (e.g., AV nodal reentrant tachycardia).
Rate control in atrial fibrillation (A-fib).
Class IV antiarrythmic drug Mechanism of Action
Giảm vận tốc dẫn truyền (conduction velocity).
Tăng thời gian trơ hiệu quả (ERP) và tăng khoảng PR.
Giảm pha 0 (khử cực) và pha 4 (giai đoạn chuẩn bị) trong điện thế hoạt động.
Giảm hoạt động của nút xoang (SA) và nút nhĩ-thất (AV).
- Decrease conduction velocity (slows conduction).
- Increase ERP (effective refractory period) and PR interval.
- Reduce activity in the SA and AV nodes by:
- Slowing phase 0 (depolarization) and phase 4 (preparation for depolarization).
Toxicity class 4 antiarrythmic drugs
Táo bón (constipation), đỏ bừng mặt (flushing), phù (edema).
Tác dụng phụ tim mạch: Suy tim (CHF), block nhĩ-thất (AV block), ức chế nút xoang (sinus node depression).
Constipation, flushing, edema.
Cardiovascular effects:
Heart failure (CHF).
AV block.
Sinus node depression.
Beta-adrenoceptor blockers = beta blocker
Beta-blockers là các thuốc nhắm vào thụ thể beta-adrenergic. Các thụ thể này có ở:
Tế bào cơ tim (Myocardial cells).
Cơ trơn động mạch và phế quản.
Thận và nhiều mô khác nằm dưới ảnh hưởng của hệ thần kinh giao cảm (SANS).
Thuốc ngăn cản norepinephrine (NE), epinephrine (E) và các hormone căng thẳng gắn vào thụ thể của chúng, từ đó làm giảm tác động của hệ giao cảm (SANS).
Propranolol là thuốc chẹn beta đầu tiên được đưa vào sử dụng (1965).
Phân loại để chỉ ra đặc tính của beta blocker
- Cấu trúc cơ bản (Basic structure):
Nhánh bên (Side chain): Chia sẻ chung giữa hầu hết các thuốc.
Nhân thơm (Aromatic nucleus):
Quyết định xem hợp chất có hoạt tính giao cảm nội tại (ISA - intrinsic sympathomimetic activity) hay không (partial agonist hoặc đối kháng một phần).
= vừa ức chế vừa kích thích nhẹ
- Đối hình lập thể (Enantiomer):
Dạng levorotatory có ái lực cao hơn dạng dextrorotatory gấp 100 lần → làm cho thuốc rất chọn lọc với thụ thể beta.
- Tính chọn lọc tim mạch (Cardioselectivity):
Một số thuốc có ái lực cao hơn đối với thụ thể β1 (như metoprolol, acebutolol, bisoprolol).
Cardioselectivity beta blocker
Một số thuốc có ái lực cao hơn đối với thụ thể β1 (như metoprolol, acebutolol, bisoprolol).
Therapeutic effects beta blocker
- Chặn thụ thể beta ở tim:
Bảo vệ tim khỏi tác động tiêu cực của hệ giao cảm (ANS) và giảm sức co bóp cơ tim (inotropism).
Phòng ngừa:
Dự phòng trong điều trị đau thắt ngực để ngăn ngừa stress tim gây thiếu máu cơ tim.
Hạ nhịp tim (cardiac rate):
- Giảm nhịp nhanh xoang (sinus tachycardia).
- Giảm huyết áp do giảm cung lượng tim (cardiac output).
Điều trị tại mắt (glaucoma):
- Giảm sản xuất thủy dịch, không ảnh hưởng đến lưu thông.
Indication beta blocker
- angina pect
- afib, other arrythmias
- Congestive heart failure
- Run vô căn (Essential tremor)
- Tăng nhãn áp (Glaucoma)
- Tăng huyết áp (Hypertension).
- Nhồi máu cơ tim (Myocardial infarction)
- Sa van hai lá (Mitral valve prolapse).
- U tủy thượng thận (Pheochromocytoma):
Name all beta blockers and their efect
- Esmolol, Sotalol, Landiolol. (afib, other arrythmias)
- Carvedilol, metoprolol giải phóng kéo dài, nebivolol.(Congestive heart failure)
- Propranolol (Run vô căn (Essential tremor)
-Betaxolol, Carteolol, Levobunolol (Tăng nhãn áp (Glaucoma)
- Atenolol, Metoprolol, Propranolol. Nhồi máu cơ tim (Myocardial infarction)
- Không chọn lọc (Non-selective agents):
Propranolol, Carvedilol, Sotalol.
- Chọn lọc β1 (β1-selective agents):
Atenolol, Acebutolol, Bisoprolol, Esmolol, Nebivolol.
- Chọn lọc β2 (β2-selective agents):
Butaxamine.
- Có hoạt tính giao cảm nội tại (ISA):
Acebutolol, Pindolol.
Tác dụng phụ (Adverse effects) beta blocker
- Phổ biến:
Buồn nôn, tiêu chảy, co thắt phế quản, khó thở, lạnh đầu chi, hội chứng Raynaud, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim, block tim, chóng mặt, rụng tóc, rối loạn thị lực, ảo giác, mất ngủ, rối loạn chức năng sinh dục.
- Làm trầm trọng bệnh tiểu đường:
Ức chế giải phóng insulin và giảm giải phóng glucagon → tăng nguy cơ hạ đường huyết (đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường).
- Carvedilol:
Thường liên quan đến phù.
- Chặn beta tan trong lipid (propranolol và metoprolol):
Có thể gây rối loạn giấc ngủ do vượt qua hàng rào máu não (BBB).
- Không sử dụng trong:
Ngộ độc cocaine hoặc amphetamine → gây tăng huyết áp do tác động giao cảm.
Contraindications beta blocker
Bệnh nhân hen suyễn hoặc quá liều thuốc kích thích giao cảm (cocaine, amphetamine).
Các thuốc điều trị đau thắt ngực angina pectoris
- Các nhóm thuốc chính:
- Ranolazine
-Ivabradine
- Nitrates.
- Thuốc chặn kênh canxi (Calcium channel blockers).
- Thuốc chặn beta (Beta-blockers).
- Liệu pháp điều trị mới:
Thuốc ức chế oxy hóa acid béo (pFOX inhibitors): Tăng hiệu quả sử dụng oxy bằng cách thay đổi cơ chất năng lượng từ acid béo sang glucose.
- Phẫu thuật tái thông mạch vành (Myocardial revascularization):
Bao gồm phẫu thuật bắc cầu mạch vành hoặc can thiệp mạch vành qua da (stent, angioplasty).
Nitrates
Nitroglycerin:
- Thuốc quan trọng nhất trong nhóm nitrate điều trị.
Dạng sử dụng:
Dưới lưỡi (giảm đau cấp tính trong 10-20 phút).
Qua da (dự phòng, kéo dài tác dụng 8-10 giờ).
- Cơ chế tác động:
Giải phóng nitric oxide (NO) trong cơ trơn.
NO kích hoạt guanylyl cyclase → Tăng cGMP → Giãn cơ trơn.
- Tác dụng chính:
Tim mạch:
Giãn tĩnh mạch → Giảm tiền tải.
Giãn động mạch → Giảm hậu tải.
Tăng lưu lượng máu qua mạch vành bị tắc nghẽn.
Cơ chế bù trừ đôi khi gây nhịp tim nhanh phản xạ (reflex tachycardia).
Các cơ quan khác:
Giãn cơ trơn phế quản, tiêu hóa, tiết niệu (không đáng kể về mặt lâm sàng).
Tác dụng phụ của Nitrates
- Do giãn mạch:
Nhịp tim nhanh phản xạ (baroreceptor).
Hạ huyết áp tư thế.
Đau đầu do giãn mạch máu não.
- Tác dụng khác:
Rối loạn cương dương (nếu dùng cùng sildenafil).
Methemoglobin máu (methoglobinemia) – nồng độ methemoglobin cao trong máu.
Các loại angina pectoris
- Atherosclerotic angina – Classic angina
- (Vasospastic angina – Variant angina – Prinzmetal’s angina
- Unstable angina
- Đau thắt ngực do xơ vữa (Atherosclerotic angina – Classic angina):
Chiếm 90% các trường hợp.
Nguyên nhân:
Do mảng xơ vữa làm hẹp một phần hoặc toàn bộ một trong các động mạch vành.
Cơ chế:
Khi tim làm việc nhiều (gắng sức), sự tắc nghẽn này làm giảm cung cấp oxy, gây tích tụ các chất chuyển hóa acid → kích thích các đầu dây thần kinh đau.
Giảm đau:
Nghỉ ngơi thường giúp giảm cơn đau trong vòng 15 phút.
- Đau thắt ngực do co thắt mạch (Vasospastic angina – Variant angina – Prinzmetal’s angina):
Chiếm dưới 10% các trường hợp.
Nguyên nhân:
Co thắt hồi phục của các động mạch vành, thường xảy ra xung quanh các mảng xơ vữa.
Cơ chế:
Co thắt có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, ngay cả khi nghỉ ngơi, thậm chí vào ban đêm.
- Đau thắt ngực không ổn định (Unstable angina):
Còn gọi là hội chứng mạch vành cấp (Acute coronary syndrome).
Nguyên nhân:
Do kết hợp mảng xơ vữa, kết tập tiểu cầu và co thắt mạch vành.
Tình trạng khẩn cấp:
Có nguy cơ cao dẫn đến nhồi máu cơ tim.
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu oxy cơ tim
Preload, afterload, Heart rate,
Double product:
- Là tích số của nhịp tim (HR) và huyết áp động mạch (BP).
- Là yếu tố chính làm tăng nhu cầu oxy.
Force of contraction
Calcium Channel Blockers (CCBs) cho angina pectoris
Nifedipine, dihydropyridines, diltiazem, verapamil.
Cơ chế hoạt động:
- Chặn các kênh canxi loại L phụ thuộc điện áp.
- Đây là các kênh quan trọng nhất trong cơ tim và cơ trơn.
- Làm giảm nồng độ canxi nội bào → giảm co bóp cơ
Tác dụng: Giãn mạch máu, Giảm nhịp tim và lực co bóp, Điều trị loạn nhịp do nút nhĩ-thất (AV-nodal arrhythmias),Giảm huyết áp và double product
Tác dụng phụ
Táo bón, phù trước xương chày (pretibial edema), buồn nôn, đỏ bừng mặt, chóng mặt.
Suy tim (heart failure), Block nhĩ-thất (AV block).
Ức chế nút xoang (sinus node depression).
Chủ yếu xảy ra với verapamil.
Beta-Blockers trong điều trị đau thắt ngực
Tác dụng chống đau thắt ngực:
- Giảm nhịp tim, giảm lực co bóp tim, giảm huyết áp.
- Giảm công việc của tim, giảm double product và nhu cầu oxy của tim.
Lợi ích và hạn chế:
- Lợi ích:
Phòng ngừa đau thắt ngực do gắng sức (exercise-induced angina).
Ngăn chặn các hiệu ứng bù trừ của nitrates (như nhịp tim nhanh và tăng lực co bóp).
- Hạn chế:
Không có giá trị trong điều trị các cơn đau thắt ngực cấp tính.
Không hiệu quả đối với đau thắt ngực do co thắt mạch (vasospastic angina).
Ứng dụng:
Chỉ sử dụng trong phòng ngừa (prophylaxis), không dùng trong cơn cấp.
Ranolazine
Giảm dòng natri kéo dài muộn (late prolonged sodium current) trong tế bào cơ tim.
Giảm lực co bóp tim (cardiac force).
Có thể thay đổi chuyển hóa tim, chuyển từ sử dụng acid béo (FA) sang glucose.
Hiệu quả trung bình trong dự phòng đau thắt ngực.
Ivabradine
Ức chế dòng điện “funny current” ở nút xoang (SA node).
Làm giảm nhịp tim (HR) và công việc của tim (cardiac work).
Các nhóm thuốc giảm lipid máu
- Thuốc ức chế HMG-CoA reductase (statins) – Ví dụ: Lovastatin.
- Nhựa (Resins).
- Ezetimibe.
- Niacin.
- Fibrates – Ví dụ: Gemfibrozil.
- Gemfibrozil, Fenofibrate.
Thuốc ức chế HMG-CoA reductase (Statins)
Lovastatin và Simvastatin (prodrug).
Atorvastatin, Fluvastatin, Pravastatin, Rosuvastatin (hoạt tính trực tiếp).
Ức chế HMG-CoA reductase – bước hạn chế tốc độ trong tổng hợp cholesterol.
Ngăn chuyển HMG-CoA thành mevalonate.
Statin effect
Giảm LDL mạnh, đặc biệt khi kết hợp với các thuốc giảm lipid khác.
Tăng nhẹ HDL và giảm triglyceride.
Giảm nguy cơ tử vong do đột quỵ thiếu máu cục bộ và bệnh tim.
Statin toxicity
Tăng nhẹ men gan (không liên quan đến tổn thương gan).
Tăng creatine kinase (10% trường hợp) → đau cơ, rất hiếm khi gây tiêu cơ vân.
Tăng nguy cơ độc tính nếu ăn thực phẩm ức chế cytochrome P450.
Chống chỉ định: Phụ nữ mang thai (gây quái thai).
Nhựa gắn axit mật (Bile-acid binding resins)
Cholestyramine, Colestipol, Colesevelam.
Nhựa gắn với axit mật trong ruột, ngăn tái hấp thu.
Gan sử dụng cholesterol để tổng hợp axit mật mới, giảm cholesterol trong bể chứa gan.
Giảm LDL mức độ vừa phải.
- Ứng dụng:
Bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng.
Điều trị ngứa ở bệnh nhân tắc mật.
- Tác dụng phụ:
Đầy hơi, táo bón, vị khó chịu.
Giảm hấp thu vitamin tan trong chất béo.
Ezetimibe
- Cơ chế:
Là tiền chất, chuyển hóa thành dạng có hoạt tính trong gan.
Ức chế chất vận chuyển cholesterol tại ruột non → giảm cholesterol gan.
- Tác dụng:
Giảm cholesterol khoảng 18%.
Hiệu quả cao hơn khi kết hợp với statins.
Niacin (Acid Nicotinic)
Cơ chế tác động:
- Tác dụng trên lipid máu:
Giảm LDL, cholesterol, triglyceride, và VLDL.
Tăng HDL thường xuyên.
- Tác dụng tại gan:
Giảm tổng hợp VLDL, từ đó giảm mức LDL. - Tác dụng tại mô mỡ:
- Hoạt hóa con đường tín hiệu, làm giảm hoạt động của hormone-sensitive lipase (HSL).
- Giảm giải phóng acid béo tự do (FA) và triglyceride (TAG) vào huyết tương.
- Kết quả: Giảm hình thành LDL.
- Tác dụng trên hệ tuần hoàn:
- Tăng thanh thải VLDL qua enzyme lipoprotein lipase.
- Giảm tốc độ phân hủy HDL (tăng HDL).
- Giảm fibrinogen lưu hành, tăng hoạt hóa plasminogen ở mô.
Ứng dụng lâm sàng:
Sử dụng rộng rãi trong điều trị:
Tăng cholesterol máu.
Tăng triglyceride máu.
Mức HDL thấp.
Tác dụng phụ Niacin
- Thường gặp:
Đỏ bừng da (cutaneous flushing):
Ngăn ngừa bằng aspirin hoặc NSAIDs.
- Có thể do prostaglandin gây ra.
- Tình trạng này thường giảm dần sau vài ngày.
- Buồn nôn, vấn đề tiêu hóa liên quan liều lượng.
Ngứa và các vấn đề da khác.
- Tăng men gan:
Mức độ trung bình.
Gây độc gan nặng ở liều cao. - Tăng acid uric máu (hyperuricemia):
Xuất hiện ở 20% bệnh nhân. - Tác động trên chuyển hóa carbohydrate:
Gây suy giảm dung nạp glucose.
Derivatives của acid béo (Fibric Acid Derivatives)
Gemfibrozil, Fenofibrate.
Cơ chế tác động:
- Tác động trên thụ thể PPAR-α:
PPAR-α là thụ thể điều hòa phiên mã của các gen liên quan đến chuyển hóa lipid.
- Tăng tổng hợp enzyme lipoprotein lipase (LPL):
Được mô mỡ kích thích sản xuất.
Cải thiện thanh thải lipoprotein giàu TAG tại nội mô mạch máu.
- Tăng oxy hóa acid béo tại gan:
Giới hạn nguồn cung triglyceride (TAG).
Giảm tổng hợp VLDL.
- Ảnh hưởng đến LDL:
Có thể tăng LDL ở bệnh nhân bị rối loạn lipid máu kết hợp di truyền (tăng cả VLDL và LDL).
Ứng dụng lâm sàng:
Điều trị tăng triglyceride máu.
Thường được kết hợp với các thuốc hạ cholesterol khác để đạt hiệu quả tối ưu trên LDL và VLDL.
Derivatives của acid béo (Fibric Acid Derivatives) tác dụng phụ
- Phổ biến:
Buồn nôn (nausea).
Phát ban da (skin rashes) – đặc biệt ở gemfibrozil.
- Giảm bạch cầu và hematocrit.
- Tăng nguy cơ sỏi mật (gallstones).
- Nguy cơ tiêu cơ vân (myopathy):
Khi dùng kết hợp với statins (thuốc ức chế reductase).
Thuốc điều trị rối loạn lipid máu (Hyperlipidemia) cơ chế sinh bệnh
Sự phát triển sớm hoặc tăng tốc của xơ vữa động mạch liên quan đến:
Tăng LDL.
Giảm HDL.
Các yếu tố di truyền ảnh hưởng đến điều này:
Tăng triglyceride.
Chylomicronemia: Tăng chylomicron trong huyết thanh khi đói (do di truyền lặn), dẫn đến viêm tụy cấp.
Rối loạn nguyên phát:
Do đột biến trong apolipoproteins, thụ thể, enzyme liên quan đến chuyển hóa lipid.
Rối loạn thứ phát:
Liên quan đến chế độ ăn kiểu phương Tây, bệnh nội tiết, bệnh gan/thận.
Mối quan hệ cấu trúc - hoạt tính (SAR) được minh họa ở các thuốc cường giao cảm
Mối quan hệ cấu trúc - hoạt tính (Structure-Activity Relationship - SAR) là mối quan hệ giữa cấu trúc hóa học (3D) của một phân tử và hoạt tính sinh học của nó. Phân tích SAR giúp xác định các nhóm hóa học chịu trách nhiệm tạo ra tác dụng sinh học mục tiêu trong cơ thể.
Sửa đổi hiệu quả sinh học/hoạt lực của thuốc: Thực hiện bằng cách thay đổi cấu trúc của phân tử.
Kỹ thuật tổng hợp hóa học: Được sử dụng để thêm các nhóm hóa học mới vào hợp chất thuốc và kiểm tra tác dụng sinh học của chúng.
SAR của thuốc cường giao cảm
Để có hoạt tính cường giao cảm tối ưu, một loại thuốc cần có:
Nhóm amin cách nhóm thơm hai nguyên tử carbon.
Nhóm hydroxyl tại vị trí beta-carbon theo cấu hình R.
Nhóm hydroxyl tại vị trí meta và para trên vòng thơm.
Cấu trúc catechol, rất cần thiết để liên kết với thụ thể.
Cấu trúc có thể được điều chỉnh để thay đổi liên kết:
Amin:
Nếu amin ở dạng bậc 1 hoặc bậc 2:
Hoạt tính mạnh.
Nếu amin ở dạng bậc 3:
Tác động trực tiếp kém.
Nếu amin được thay thế bởi các nhóm cồng kềnh:
Tăng hoạt tính trên thụ thể beta-adrenergic.
Nếu amin được thay thế bởi các nhóm không cồng kềnh:
Tăng hoạt tính trên thụ thể alpha-adrenergic.
Kể tên và ví dụ các nhóm thuốc sympathomimetics
- Thuốc tác động trực tiếp:
- Gắn vào các thụ thể adrenergic:
Thụ thể alpha hoặc beta.
Ví dụ:
Salbutamol, phenylephrine, isoproterenol, dobutamine.
- Chất chủ vận dopaminergic:
Ví dụ:
Fenoldopam.
- Thuốc tác động gián tiếp:
Hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thu norepinephrine và dopamine:
Ví dụ:
Amphetamines (MDMA), ephedrine, cocaine.
CHF
Suy tim xảy ra khi cung lượng tim (CO) không đủ đáp ứng nhu cầu của cơ thể.
Các biểu hiện chính bao gồm khó thở và mệt mỏi. Khiếm khuyết trong co bóp cơ tim trở nên phức tạp do nhiều cơ chế bù trừ làm suy yếu thêm tim bị suy. Các loại thuốc được sử dụng trong suy tim được chia thành 3 nhóm chính
- Thuốc tăng co bóp cơ tim (Positive ionotropic drugs)
- Thuốc giãn mạch (Vasodilators)
- Các thuốc khác dùng cho suy tim mạn tính
Các thuốc được sử dụng để điều trị CHF
- Thuốc tăng co bóp cơ tim (Positive ionotropic drugs):
- Glycosides tim – digoxin.
- Chất chủ vận beta – dobutamine.
- Chất ức chế PDE – inamrinone.
- Thuốc giãn mạch (Vasodilators):
- Chất ức chế PDE – inamrinone.
- Nitroprusside, nitrat, hydralazine.
- Lợi tiểu quai, thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors), nesiritide.
- Các thuốc khác dùng cho suy tim mạn tính:
- Lợi tiểu quai, thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors), nesiritide.
- Chẹn beta, spironolactone.
Nguyên nhân gây suy tim HF
Mất cơ tim chức năng (sau nhồi máu cơ tim - MI).
Tăng huyết áp mạn tính, bệnh van tim, bệnh động mạch vành và bệnh cơ tim.
- Suy tim tâm thu (Systolic failure):
1/3 các trường hợp do giảm lực co bóp và phân suất tống máu (ejection fraction).
- Suy tim tâm trương (Diastolic failure):
1/3 các trường hợp do cứng cơ tim hoặc các thay đổi ở thất ngăn cản quá trình làm đầy.
- Phân suất tống máu có thể bình thường.
- Kết hợp suy tim tâm thu và tâm trương:
- 1/3 các trường hợp.
Bằng chứng lâm sàng hiện tại cho thấy suy tim cấp nên được điều trị bằng ?
Lợi tiểu quai.
Chất chủ vận beta hoặc chất ức chế phosphodiesterase (khi suy tim nặng).
Thuốc giãn mạch để tối ưu hóa áp lực làm đầy và huyết áp.
Nesiritide (một dạng tái tổ hợp của peptide lợi tiểu natri) có tác dụng giãn mạch và lợi tiểu, được sử dụng rộng rãi trong suy tim cấp.
Suy tim mạn tính:
Điều trị tốt nhất với lợi tiểu (lợi tiểu quai + spironolactone).
Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors).
Thuốc chẹn beta (nếu dung nạp được).
Digoxin nếu suy tim tâm thu nổi trội.
Lợi tiểu (Diuretics) trong CHF
- Furosemide, Hydrochlorothiazide, Spironolactone, eplerenone
Liệu pháp hàng đầu trong cả suy tim tâm thu và tâm trương.
Dùng trước digoxin và các thuốc khác nếu cần thiết.
Furosemide: Có ích để giảm ngay lập tức sung huyết phổi và phù nề nghiêm trọng.
Sử dụng trong suy tim cấp và suy tim mạn tính vừa/nặng.
Hydrochlorothiazide: Sử dụng trong suy tim mạn tính nhẹ.
Spironolactone và eplerenone (lợi tiểu đối kháng aldosterone): Có lợi ích lâu dài tốt và giảm tỷ lệ tử vong trong suy tim mạn.