Màng TB Và Cấu Trúc TB Flashcards
Màng tế bào là gì?
Là ranh giới tách tế bào sống với môi trường bao quanh tế bào
Màng tế bào không là một mô hình khảm lỏng?
Sai. Là một mô hình khảm lỏng
Thành phần cấu tạo, chức năng của màng tế bào?
- Chức năng:
Ngăn cách, bảo vệ
Tính thấm chọn lọc
Quy định hình dạng
Tiếp nhận thông tin và Truyền tín hiệu - Thành phần cấu tạo:
Lipid, protein, carbohydrat
Lipid và protein là những vật liệu phụ?
Sai. Chính
Tính lỏng của màng phụ thuộc vào?
Phosholipid: có thể di chuyển trong lớp lipid kép -> tính lỏng của màng. Càng nhiều acid béo no thì độ nhớt càng cao
Nhiệt độ: tăng -> tính lỏng tăng
giảm -> tính lỏng giảm
Cholesterol: ngược lại với nhiệt độ
Lipid màng gồm mấy loại?
3 loại
Phospholipid
Glycolipid
Cholesterol
Đặc điểm của Phospholipid?
Chiếm số lượng nhiều nhất trong lipid màng
Là phân tử lưỡng phần
Có đầu ưa nước hướng ra ngoài, đuôi kỵ nước hướng vào trong
Đặc điểm của Glycolipid?
Là lipid gắn với carbohydrat, tập trung ở phía ngoài màng tế bào
Chức năng: Nhận biết tế bào
Nơi xâm nhập của vi khuẩn, virus, độc tố
Đặc điểm của Cholesterol?
Là đệm nhiệt độ của màng
Khi nhiệt độ tăng -> Cholesterol làm giảm tính lỏng của màng
Khi nhiệt độ giảm -> Cholesterol làm tăng tính lỏng của màng
Đặc điểm của protein màng?
Protein gắn vào chất nền lỏng của lớp lipid kép -> tính khảm của màng
Xác định hầu hết chức năng của màng
TB khác -> bộ protein màng khác
Màng khác -> protein màng riêng
Phân loại protein màng?
Protein xuyên màng
Protein ngoại vi
Protein neo vào lipid màng
Phân loại protein màng dựa vào đâu?
Cấu trúc và vị trí
Chức năng của protein màng?
Protein xuyên màng:
- Vận chuyển
Protein ngoại vi:
- Truyền tín hiệu
- Gắn với bộ khung tế bào và chất nền ngoại bào
Protein neo vào lipid màng:
- Mối nối
Hoạt tính enzyme
Protein gắn với carbohydrat: Glycoprotein (Nhận biết tế bào)
Chức năng nhận biết tế bào của protein màng có trong?
Glycoprotein
Giải thích protein xuyên màng, protein ngoại vi, protein neo vào lipid màng?
Protein xuyên màng: xuyên qua lõi kỵ nước của màng. Gồm nhiều acid amin không phân cực
Protein ngoại vi: hoàn toàn không gắn với lớp kép lipid, nằm lơ lửng trên bề mặt màng
Protein neo vào lipid màng: chỉ ở một phía của lớp kép lipid. Gồm protein tan trong nước, liên kết cộng hoá trị với lipid màng
Phân loại cacbohydrat màng?
Glycolipid
Glycoprotein
Sự giống nhau và khác nhau giữa glycolipid và glycoprotein?
Khác nhau:
- Glycolipid: carbohydrat gắn với lipid
- Glycoprotein: carbohydrat gắn với protein
Giống nhau:
- Chức năng: Nhận biết tế bào. Nơi xâm nhập của một số vi khuẩn, virus, độc tố
Phân biệt Tế bào nhân sơ với Tế bào nhân thực?
Độ dài: 0,5-5 micromet | 10-100 micromet
Nhân: chưa có nhân hoàn chỉnh | Đã có nhân hoàn chỉnh
ADN: ADN trần, không liên kết với protein | ADN liên kết với protein (histon)
Bào quan: một bào quan Ribosome | nhiều bào quan: Ribosome, ty thể,..
Tế bào chất: nằm trong màng sinh chất | nằm giữa màng tế bào và màng nhân
Đặc điểm của nhân tế bào?
Nhân:
- Chứa hầu hết các gen, dễ nhận diện nhất
- Nhân con (Hạch nhân): nằm ở trung tâm -> tổng hợp rARN và các tiểu đơn vị của Ribosome
- Trong nhân, ADN liên kết với protein (histôn) tạo thành nhiễm sắc chất. Nhiễm sắc chất xoắn cuộn tạo thành nhiễm sắc thể
Màng nhân
- Bao bọc lấy nhân, màng kép
- Phức hệ lỗ màng nhân (protein): điều hoà sự ra vào của protein, ARN, các đại phân tử
Chức năng của nhân tế bào?
Tổng hợp Ribosome
Diễn ra quá trình sao chép, phiên mã, hoàn thiện ARN
Dự trữ ADN, ARN, Ribosome