Một Số Câu Flashcards
Vai trò, Thành phần hoá học, Mô hình cấu tạo, Các bước hoạt động của enzyme?
Vai trò: tăng tốc độ phản ứng của cơ chất -> tạo ra sản phẩm
Thành phần hoá học:
- enzyme đơn giản: acid amin
- enzyme phức tạp: acid amin + ion kim loại / coenzyme
Mô hình cấu tạo:
- Protein
- Cofactor
- Trung tâm hoạt động
Các bước hoạt động:
- cơ chất thay đổi hình dạng để gắn vào TTHĐ (tính đặc hiệu của enzyme)
- TTHĐ tạo liên kết yếu với cơ chất
- TTHĐ làm giảm năng lượng hoạt hoá và tăng tốc độ phản ứng
- Cơ chất được biến đổi tạo thành sản phẩm
- Sản phẩm ra khỏi TTHĐ, TTHĐ trống
Khái niệm NST, Đặc điểm vận động của NST trong 4 kỳ nguyên phân, Vai trò của nguyên phân đối với sinh trưởng và phát triển?
Khái niệm: Nhiễm sắc thể là nhiễm sắc chất cuộc xoắn chặt, bắt màu, quan sát ở kính hiển vi.
Đặc điểm vận động:
- Kỳ đầu: NST cuộn xoắn chặt, cô đặc
- Kỳ giữa: NST nằm giữa mặt phẳng xích đạo
- Kỳ sau: Cặp NST tách ra -> tạo 2 NST con. Đi về phía 2 cực của TB
- Kỳ cuối: NST dãn xoắn
Vai trò của nguyên phân:
- Tăng trưởng số lượng tế bào -> giúp cơ thể phát triển
- Tái sinh các mô, cơ quan bị tổn thương
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do?
Sự thay đổi Glu (acid glutamic) tại vị trí thứ 6 của chuỗi beta thành Val (Valin)
Valin có tính kỵ nước cao -> kết tủa khi gặp nước -> làm thay đổi hình dạng của tế bào hồng cầu -> gây các vấn đề như đau mắt đỏ, đau cơ
Độ ngọt của các loại đường tăng dần theo thứ tự?
Tinh bột (gạo)
Lactose (sữa)
Glucose (đường nho)
Saccarose (đường mía)
Fructose (đường mật ong)
Aspartame (đường nhân tạo)
Tạo sao glucid đa dạng hơn protein?
Vì 3 acid amin mới ra 6 liên kết peptide
Còn 3 tiểu đơn vị: > 10000 glucid
Tại sao đường mantose có tính khử còn đường saccarose thì không có tính khử?
Do nhóm hydroxyl ở vị trí 1’ của glucose trong mantose dễ dạng bị oxy hoá thành aldehyde -> tính khử
Một số peptit?
Glucagon: hormone tụy, tăng đường huyết
Insulin: hormone tụy, hạ đường huyết
Glutathione: tham gia hoạt động của nhiều enzyme
Beta lipotropin: hormone trung yên, kích thích giải phóng acid béo ở mô mỡ
Phân loại lipid quan trọng?
Cephalin: tổ chức thần kinh
Lecithin: não, gan, trứng gà
Sphingolipid: tổ chức thần kinh
Ganggliosid: quyết định nhóm máu
Phân loại aa không chuẩn?
GABA: chất dẫn truyền thần kinh
Taurin: liên hợp với acid mật
Beta Alanin: thành phần vtm B5, coeenzyme
Beta aminoisobutylrat: sản phẩm thoái hóa của pyrimidin
Phân loại polysaccaride tạp?
Inulin: prebiotics làm thức ăn cho vi khuẩn ở ruột già
GLYCOSAMINOGLYCAN
Acid hyaluronic. Tạo thủy tinh dịch ở mắt
Peptidoglycan:
Gram (+): 30-95%
Gram (-): 5-20%
cấu tạo thành TB vi khuẩn
Proteoglycan:
95% glycosaminoglycan. Tạo dịch khớp