Lec 12: chuyển hóa carbohydrat Flashcards
đơn vị cấu tạo của tinh bột?
Amylose (12-20%) và Amylopectic (80-85%)
cấu tạo mạch nhánh của amylopectin là nhờ liên kết gì
alpha 1,6 glycosid
Glycogen được dự trữ chủ yếu ở cơ quan nào
gan và cơ
Enzym nào ở đường tiêu hóa thủy phân tinh bột thành dextrin
amylase
Loại GLUT nào hỗ trợ hấp thu chủ yếu glucose trong tế bào niêm mạc ruột
GLUT 2
Một phân tử glucose thoái hóa trong điều kiện ái khi cho ra mấy ATP
35 đến 37 ATP
Enzym phosphoryl hóa glucose
Con đường đường phân
Hexokinase, glucokinase (ở gan)
Enzym xúc tác phản ứng F6P–> F1,6DP
con đường đường phân
Phospho fructokinase 1(FPK-1)
Enzym xúc tác phản ứng F1,6DP–> GAP+ DHAP
aldolase
Enzym xúc tác phản ứng phosphoenol pyruvat –> pyruvate
pyruvate kinase
Các yếu tố điều hòa con đường đường phân
Chủ yếu qua 3 enzym: hexokinase, phosphofructokinase 1(FPK 1) và pyrivate kinase
· Hexokinase (glucokinase ở gan)
- Hoạt hóa: glucose, hormon insulin
- Phản hoạt hóa: G6P (với hexokinase), F6P (glucokinase), hormon glucagon
· Phosphofructokinase-1 (FPK1)
- Hoạt hóa: ADP, AMP, F6P qua enzym FPK2 cũng tọa thành chất hoạt hóa quan trọng cho FPK1
- Ức chế: ATP và citrat (sản phẩm từ chu trình krebs)
· Pyruvat kinase
- Hoạt hóa: isulin, fructose 1,6-diphosphate
Ức chế: glucagon, epinephin, ATP, acetyl CoA, glucagon
phức hợp enzym oxy hóa pyruvate thành acetyl coA
tên phức hợp?, gồm bao nhiêu enzym, coenzym
pyruvate dehydrogenase (3 enzym và 5 coenzym)
2 phân tử NADH trong phản ứng 6 sẽ tạo ra bao nhiêu ATP
con đường đường phân
+ con thoi malat- aspartat cho 2,5 ATP/ NADH
+ con thoi glycerol- phosphat cho 1,5 ATP/NADH
Ý nghĩa của sự thoái hóa pyruvat trong điều kiện yếm khí
- Các mô hoạt động mạnh tròn điều kiện yếm khí tạo acid lactic gây toan hóa cục bộ
- Cơ xương hoạt động mạnh sẽ tạo acid lactic do lượng oxy cung cấp không đủ
- Do hồng cầu ko có ty thể–> tạo lactat (90% năng lượng hồng cầu qua con đường này)
- Tái tạo NAD+ bị cạn kiện trong con đường đường phân
- Tạo 2 ATP
con đường hexose monophosphat xảy ra ở đâu
bào tương
đặc điểm của con đường hexose monophosphat
- Là con đường thoái hóa khác của glucose
- Xảy ra ở trong bào tương,, song song với đường phân nhưng tỉ lệ thấp hơn
- Chiếm ưu thế ở các tế bào như tủy xương, hồng cầu, gan , mô mỡ, tuyến sữa thời kỳ hoạt động , tuyến sinh dục, tuyến thượng thận
Tạo ra CO2 và NADPH2
Vai trò của con đường hexose monophosphat
- cung cấp NADHP và ribose 5 phosphat là nguồn nguyên liệu tổng hợp các base purin và pymiridin
- khi nhu cầu chuyển hóa đã đầy thì sẽ tạo GAP và F6P cung cấp cho đường phần
- NADPH sử dụng như năng lượng tổng hợp acid béo, cholesterol và steroid