Chương 7: Sắt và hợp chất của sắt Flashcards
tính chất vật lý của sắt
kim loại có màu trắng hơi xám dễ rèn dẫn điện, dẫn nhiệt tốt tính nhiễm từ
Tính chất hóa học của sắt
Tính khử trung bình - tác dụng phi kim: S, Cl2, O2 Fe+S-> FeS - tác dụng axit - tác dụng dd muối - tác dụng với nước: ở nhiệt độ cao, sắt khử đc nước
Quặng hematit đỏ
Fe2O3 khan
Quặng hematit nâu
Fe2O3.nH2O
quặng manhetit
giàu Fe3O4, hiếm trong tự nhiên
quặng xiđerit
FeCO3
quặng pirit
FeS2
Để điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:
A. Mg + FeCl2 →
B. Fe2O3 + Al →
C. Điện phân dung dịch FeCl2
D. Fe2O3 + CO →
Chọn D
A B sai vì giá Mg Al đắt hơn Fe
C sai vì phương pháp điện phân tốn nhiều chi phí
Trong các kim loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là: A. Hematit nâu. B. Manhetit. C. Xiđerit. D. Hematit đỏ
Hematit nâu Fe O .nH O Manhetit Fe O Xiđerit FeCO Hematit đỏ Fe O Ta tính %Fe trong các quặng trên, quặng có %Fe lớn nhất là manhetit Đáp án cần chọn là: B
Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.
(2) Ion Fe bền hơn Fe .
(3) Fe bị thụ động trong H SO đặc nguội.
(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.
(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe .
Số nhận định đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
(1) đúng
(2) sai, Fe trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe
(3) đúng
(4) đúng, quặng manhetit (Fe O ) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.
(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện
(6) đúng, Fe + 2Fe → 3Fe
Vậy có 4 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: B
sắt (II) có tính khử ( thành sắt (III) ) và tính OXH
Tính khử:
- tác dụng với H2SO4đ nóng , HNO3 loãng
- sắt (II) hidroxit bị oxi hóa trong không khí ẩm -> sắt (III) hidroxit
Fe(OH)2(trắng xanh) + O2 +H2O -> Fe(OH)3 (đỏ nâu)
- muối sắt (II) bị oxi hóa thành muối sắt (III)
điều chế FeO
- phân hủy sắt (II) hidroxit ở nhiệt độ cao
Fe(OH)2 -> FeO +H2O - khử sắt (III) oxit
Fe2O3 + CO -> FeO + CO2
điều chế Fe(OH)2
Fe2+ + OH- -> Fe(OH)2
ứng dụng của hợp chất sắt (II): FeSO4
FeSO4 đc dùng làm:
- chất diệt sâu bọ
- pha chế sơn, mực
- trong kĩ nghệ nhuộm vải
ứng dụng của hợp chất sắt (III): FeCl3, Fe2(SO4)3, Fe2O3
- Muối FeCl3 đc dùng làm xúc tác trong phản ứng hữu cơ
- Fe2(SO4)3 có trong phèn sắt -amoni
- Fe2O3 được dùng để làm sơn chống gỉ
Fe2O3
là chất rắn đỏ nâu, không tan trong nước
Fe(OH)2
chất rắn trắng xanh, ko tan trong nước
Fe(OH)3
chất rắn đỏ nâu, ko tan trong nước
Nung nóng hỗn hợp Mg(OH) và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không thay đổi thu được chất rắn X. X chứa A. MgO, FeO. B. Mg(OH)2 , Fe(OH)2 . C. Fe, MgO. D. MgO, Fe2O3 .
Đáp án D
(nhiệt phân) Fe(OH)2 +O2 ->Fe2O3 +H2O
Nhiệt phân Fe(NO3)2
-> Fe2O3 +NO2 +O2
Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?
A. Phân hủy hết muối cacbonat, tránh việc tạo kết tủa FeCO . 3
B. Đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III).
C. Để nước khử Fe(III) thành Fe(II).
D. Đẩy nhanh tốc độ phản ứng.
Chọn B
Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III)
Khi nhỏ dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa trắng tạo ra. B. có kết tủa nâu đỏ tạo ra. C. có khí thoát ra. D. cả B và C
Chọn D
Fe(NO3)3 + Na2CO3 +H2O -> Fe(OH)3 +NaNO3 +CO2
Nhận biết FeSO4 (muối sắt (II) ) bằng KMnO4 trong H2SO4
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 (màu tím hồng) -> Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O (dd màu vàng)
-> mất màu dd
Fe2+ đã khử MnO4- thành Mn2+
Dung dịch X có chứa FeSO4, dung dịch Y có chứa Fe2(SO4)3. Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt X và Y là A. dung dịch NH3 B. dung dịch KMnO4 trong H2SO4 C. kim loại Cu D. tất cả các đáp án trên
chọn D
Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn 1 phần chất rắn không tan và dung dịch Y. Dung dịch Y chứa A. FeCl2 , FeCl3 , HCl. B. FeCl2 , CuCl2 , HCl. C. FeCl2 , CuCl2 , FeCl3 . D. CuCl2 , FeCl3 , HCl.
Chọn B
B1: Chất rắn ko tan là Cu
B2: Fe3O4, Cu +HCl -> Fe2+, Fe3+, Cu
B3: dãy điện hóa: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe
B4:
Cu + Fe3+ -> Cu2+ + Fe2+, còn dư Cu-> Fe3+ hết
B5: vậy dung dịch còn Fe2+, Cu2+, HCl
Gang (Khái niệm)
là hợp kim của Fe với C (2-5%), ngoài ra còn
một lượng nhỏ Si, Mn, S,…
Phân loại gang
- gang trắng
- gang xám
Gang trắng
- chứa ít C và Si, chứa nhiều xemmentit Fe3C
- rất cứng và giòn
- dùng để luyện thép
Gang xám
- chứa nhiều C và Si,
- kém cứng, kém giòn
- dùng để đúc các bộ phận máy móc, ống dẫn nước,
cánh cửa, …
sản xuất gang
khử oxit sắt bằng than cốc (CO) trong lò cao
nguyên liệu sản xuất gang
Quặng sắt, than cốc (ko có sẵn trong tự nhiên, phải điều chế từ than mỡ), chất chảy (CaCO , SiO )
Thép (khái niệm)
là hợp kim của Fe với C (0,01-2%), ngoài ra còn
một lượng nhỏ Si, Mn, Cr, Ni…
phân loại thép
Thép thường (thép cacbon)
Thép đặc biệt
Thép thường (thép cacbon)
- chứa ít C, Si, Mn và rất ít S, P
- Thép cứng chứa trên 0.9%, thép mềm ko quá 0.1%
- Thường đc sd trong xd nhà cửa, chế tạo các vật dụng trong đời sống
thép đặc biệt
- là thép có thêm một số các nguyên
tố: Si, Mn, Cr, Ni, W, V - Có những tính chất cơ học, vật lý rất quý, dùng để chế tạo vòng bi, vỏ xe bọc thép, dụng cụ y tế, dụng cụ nhà bếp, lưỡi dao cắt gọt kim loại cho máy tiện, máy phay,…
nguyên tắc sản xuất thép
Làm giảm hàm lượng các tạp chất (C, S, Si, Mn,..)
có trong gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó
thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép
nguyên liệu sản xuất thép
gang trắng
Nguyên tắc luyện thép từ gang là
A. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép. 3
D. dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.
Chọn D
Nguyên tắc luyện thép từ gang là : làm giảm hàm lượng các tạp chất (C, S, Si, Mn,..) có trong gang bằng cách
oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép
Nguyên tắc sản xuất gang là
A. oxi hóa sắt thành Fe2O3
B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép. 3
D. dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn, … trong sắt để thu được thép.
Chọn B
Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Vai trò của oxi là A. oxi hóa tạp chất B. oxi hóa cacbon C. oxi hóa một phần Fe. D. cả a, b, c đều xảy ra
Chọn D
Vai trò của oxi là để oxi hóa các tạp chất (S, Si, Mn), C và oxi hóa 1 phần Fe để tạo thành xỉ và tách ra khỏi thép
Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là A. Xiđerit. B. hematit. C. manhetit. D. pirit sắt.
chọn D
Kết tủa không tan trong axit mạnh là BaSO => trong quặng sắt có chứa nguyên tố S
=> quặng đó là pirit sắt
Đáp án cần chọn là: D
Cho các phát biểu sau:
(1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1 - 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S và còn lại là Fe.
(2) Thép là hợp kim của sắt trong đó hàm lượng cacbon chiếm 0,01 - 2%.
(3) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.
(4) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.
(5) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được đưa vào là
Cr, Ni, Mo, W, Mn, …
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Chọn D
(1) sai vì trong gang hàm lượng C chiếm 2 – 5% nên các nguyên tố C, Si, Mn, S chiếm ít nhất 2%
(3) sai vì thành phần của thép có chứa 18% W và 5% Cr nên rất cứng, ứng dụng để chế tạo máy cắt gọt, phay,…
không dùng để chế tạo máy bay.