Bài toán về nhôm Flashcards
nAl3+
a mol
nOH-
b mol
Khi cho OH- vào Al3+ sẽ làm hai nhiệm vụ
- Nhiệm vụ 1: đưa kết tủa lên cực đại
- Nhienemj vụ 2: hòa tan kết tủa
bài toán nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
TH1: b =< 3a
- kết tủa chưa bị hòa tan
- n Al(OH)3 = b/3
bài toán nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
TH2: 3a < b < 4a
kết tủa bị hòa tan một phần
nAl(OH)3 = 4a - b
bài toán nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
TH3: b >= 4a
kết tủa bị hòa tan hoàn toàn
Al2O3 + NaOH ->
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O -> 2Na[Al(OH)4]
Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết tối đa m gam Al2O3 . Giá trị của m là
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O -> 2Na[Al(OH)4]
0,1
Hòa tan m gam Al bằng dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
BT e: 3nAl = 2nH2
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
B1: 3a < b < 4a
B2: nAl(OH)3 = 4a - b
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
B1: V max -> 3a < b < 4a (ĐK)
B2: nAl(OH)3 = 4a - b
-> b = 4a - nAl(OH)3
Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là
Có Al dư nên sản phẩm là KAlO2 —> nK = nAl phản ứng = a Bảo toan electron: a + 3a = 0,2.2 —> a = 0,1 —> mAl dư = 8,6 – 39a – 27a = 2
Al + NaOH + H2O ->
2Al + 2NaOH + 6H2O -> 2Na[Al(OH)4] + 3H2
X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
B1: Vì 15,68 lít > 8,96 lít -> Al dư ở thí nghiệm đầu B2: xét TN1 Al + Ba(OH)2 -> ... + 3H2 3a a=0,1 ; b=0,4 -> m
Al(3+) + 3OH- ->
Al(OH)3
Al(3+) + 4OH- ->
Al(OH)4-
Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5 : 4) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H SO loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
2Al + 2NaOH + 6H2O -> 2Na[Al(OH)4] + 3H2 B1: Vì Na > Al -> Al hết, Na dư -> chất rắn Z là Fe Giả sử V lít khí có a mol khí Đặt nNa = 5x, nAl = 4x B2: Tính mNa, mAl theo a B3: Tính mFe theo a B4: Tính %Fe
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl , thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl 3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là
TH1: TN1: b < 3a (ĐK) -> Al3+ dư, OH- hết
TN2: 3a < b < 4a (vì 0,75m < m -> có sự hòa tan kết tủa)
TN1: n kết tủa= b/3 (1)
TN2: n kết tủa= 4a - b (2)
-> giải hệ PT
Al + H2O ->
Al + H2O -> Al(OH)3 + H2
phản ứng trên nhanh chóng dừng lại vì lớp Al(OH)3 ko tan trong nước đã ngăn cản ko cho nhôm tiếp xúc với nước
- Trên thực tế nhôm ko tác dụng với nước vì có màng Al2O3 bảo vệ (Al2O3 + H2O -> ko pư)