Ancol Flashcards
Định nghĩa ancol
Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no
Phân loại ancol
Theo cấu tạo gốc hiđrocacbon: ancol no, ancol không no, ancol thơm (phân tử chứa vòng benzen).
- Theo số lượng nhóm OH: ancol đơn chức, ancol đa chức.
- Theo bậc ancol (bằng bậc của C mang nhóm –OH)
Công thức Ancol no, đơn chức, mạch hở
C(n)H(2n+1)OH
hoặc C(n)H(2n+2)O
Tính chất vật lý ancol
- ancol có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước so với hidrocacbon, dẫn xuất halogen, ete có khối lượng phân tử tương tự
- Nguyên nhân: ancol có liên kết -O-H phân cực nên hình thành đc liên kết hidro với nhau (làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi) và với nước (làm tăng độ tan trong nước)
bài toán: Cho Na phản ứng với dd rượu
Na phản ứng với nước trc
Tính chất hóa học ancol
- Cấu tạo phân tử C2H5-OH
Nx: Trong phân tử C2H5-OH có 1H liên kết với O hình thành nhóm chức hidroxyl (-OH) và hình thành tính chất hóa học đặc trưng của ancol:
- Phản ứng thế H của nhóm -OH
- Phản ứng thế nhóm -OH
- Phản ứng tách nhóm -OH (tách H2O)
- Phản ứng oxi hóa
- Phản ứng thế H của nhóm -OH
a. Phản ứng chung của các ancol: Phản ứng với Na
b. Phản ứng của ancol đa chức với Cu(OH)2
a. Phản ứng chung của các ancol: Phản ứng với Na
R(OH)z + zNa → R(ONa)z + z/2H2
- Lưu ý:
- Trong phản ứng của ancol với Na:
mbình Na tăng = mAncol - mH2 = nAncol.(MR + 16z).
mbình Ancol tăng = mNa - mH2 = nAncol.22z.
- Nếu cho dung dịch ancol phản ứng với Na thì ngoài phản ứng của ancol còn có phản ứng của H2O với Na.
- Số nhóm chức Ancol = 2.nH2/ nAncol.
b. Phản ứng của ancol đa chức với Cu(OH)2
Tạo thành dung dịch màu xanh lam.
- Phương trình hóa học:2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
đồng (II) glixerat
- Điều kiện phản ứng:
- Ancol đa chức có 2 nhóm -OH kế tiếp nhau.
- Phản ứng thế nhóm -OH
a. Phản ứng với axit vô cơ
b. Phản ứng với axit hữu cơ (phản ứng este hóa)
c. Phản ứng với ancol
a. Phản ứng với axit vô cơ
Ví dụ: C2H5-OH + H-Br → C2H5-Br + H2O
b. Phản ứng với axit hữu cơ (phản ứng este hóa)
Ví dụ: CH3COOH + C2H5-OH CH3COOC2H5 + H2O
- Phương trình tổng quát:
ROH + R’COOH R’COOR + H2O
yR(OH)x + xR’(COOH)y R’x(COO)xyRy + xyH2O
- Lưu ý:
- Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.
- Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.
c. Phản ứng với ancol
điều kiện phản ứng: H2SO4 đậm đặc, 1400C
Ví dụ: C2H5-OH + H-O-C2H5 → C2H5-O-C2H5 + H2O
- Phương trình tổng quát:R-OH + HO-R’ → R-O-R’ + H2O
- Lưu ý:
- Từ n ancol khác nhau khi tách nước ta thu được n.(n + 1)/2 ete trong đó có n ete đối xứng.
- Nếu tách nước thu được các ete có số mol bằng nhau thì các ancol tham gia phản ứng cũng có số mol bằng nhau và nAncol = 2.nete = 2.nH2O và nAncol = mete + mH2O + mAncol dư.
- Phản ứng tách nhóm -OH (phản ứng tách H2O)
(điều kiện phản ứng H2SO4 đậm đặc, 1700C)
Ví dụ: CH3-CH2-OH → CH2=CH2 + H2O
CH3-CH2-CHOH-CH3 → H2O + CH3-CH=CH-CH3 (sản phẩm chính)
→ H2O + CH3-CH2-CH=CH2 (sản phẩm phụ)
- Quy tắc tách Zaixep: Đối với ancol bất đối xứng, khi tách H2O, nhóm -OH sẽ bị tách cùng với nguyên tử hydro tại nguyên tử cacbon ở kế bên cạnh có bậc cao hơn (có ít H hơn).
- Lưu ý:
- Nếu ancol bị tách nước tạo anken thì đó là ancol no, đơn chức.CnH2n+1OH → CnH2n + H2O
- Nếu một ancol tách nước tạo ra hỗn hợp nhiều anken thì đó là ancol bậc cao (bậc II, bậc III) và mạch C không đối xứng qua C liên kết với OH.
- Nhiều ancol tách nước tạo ra một anken thì xảy ra các khả năng sau:
+ Có ancol không tách nước (số C ≥ 2).
+ Các ancol là đồng phân của nhau.
- Sản phẩm chính trong quá trình tách nước của ancol tuân theo quy tắc tách Zaixep.
- Khi giải bài tập có liên quan đến phản ứng tách nước cần nhớ:
mAncol = manken + mH2O + mAncol dư
nancol phản ứng = nanken = nnước
Phản ứng tách nước (đề hiđrat hóa) của ancol
có 2 kiểu như sau:
- Tách nước từ 1 phân tử ancol tạo hiđrocacbon không no
- Tách nước từ 2 phân tử ancol tạo ete