Avec le téléphone, emails, réseaux sociaux, le mélange entre la vie privée et vie professionnelle est inévitable. Flashcards

1
Q

Điện thoại, email và mạng xã hội đã làm mất đi ranh giới giữa cuộc sống riêng tư và cuộc sống nghề nghiệp.

A

Le téléphone, les emails et les réseaux sociaux occasionnaient la disparition de la frontière entre la vie privée et la vie professionnelle.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Đầu tiên, sự pha trộn giữa cuộc sống riêng tư và nghề nghiệp này được giải thích là do chúng ta phụ thuộc vào mạng xã hội, điều này có tác động tiêu cực đến hiệu suất của chúng ta trong công việc.

A

Premièrement, ce mélange entre vie privée et vie professionnelle s’explique par notre dépendance aux réseaux sociaux, ce qui a pour conséquence des effets néfastes sur notre performance au travail.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Theo một khảo sát, hầu hết nhân viên sử dụng mạng xã hội trong khi thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn. Do đó, họ không thể tập trung và ngày làm việc thường bị kéo dài.

A

Selon un sondage, la plupart des salariés utilisent les réseaux sociaux tout en effectuant des tâches professionnelles. Ils sont donc incapables de se concentrer et la journée de travail se prolonge très souvent.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Vì vậy, thay vì hoàn thành công việc đúng hạn và giải trí sau đó ở nhà, họ vẫn phải ở lại văn phòng muộn hơn và dành toàn bộ thời gian thư giãn để hoàn thành những nhiệm vụ quan trọng.

A

Par conséquent, au lieu de terminer leur travail à temps et de se divertir ensuite à domicile, ils devront encore rester plus tard au bureau et consacrer tout leur temps de repos à l’accomplissement des tâches importantes.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Thứ hai, việc không thể ngắt kết nối mạng xã hội và điện thoại thông minh cũng gây ra vấn đề này.

A

Deuxièmement, l’incapacité de se déconnecter des réseaux sociaux et des smartphones provoque également ce problème.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Nói một cách rõ ràng hơn, trong bối cảnh siêu kết nối và văn hóa tức thì, chúng ta buộc phải sử dụng các thiết bị công nghệ để thư giãn và thực hiện hàng triệu việc cùng một lúc.

A

En clair, dans un contexte d’hyper connectivité et d’une culture de l’immédiateté, nous sommes contraints d’utiliser des appareils technologiques pour nous faire plaisir et effectuer des millions de choses à la fois.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Do đó, điện thoại thông minh và máy tính xách tay đồng hành cùng chúng ta suốt cả ngày.

A

Les smartphones et les portables nous accompagnent donc tout au long de la journée.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Kết quả: Noti email công việc, tin nhắn khẩn cấp từ đồng nghiệp có thể làm gián đoạn những giây phút thư giãn của chúng ta và chúng ta sẽ không thoát khỏi những rắc rối và trách nhiệm của cuộc sống công sở.

A

Résultat : les notifications d’emails professionnels, les messages urgents de nos collègues pourraient interrompre nos moments de détente et nous n’échapperions pas aux tracas et responsabilités de la vie d’entreprise.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Cuối cùng, làm việc từ xa qua Internet và một số nền tảng cũng là một trong những yếu tố dẫn đến hiện tượng này.

A

Enfin, le télétravail via Internet et plusieurs plateformes reste aussi un des facteurs de ce phénomène.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Việc có thể ở nhà mang lại cho chúng ta sự linh hoạt tuyệt vời trong lịch trình của mình, cho phép chúng ta làm việc khi chúng ta muốn.

A

Avoir la possibilité de rester à domicile nous offre une grande souplesse d’emploi du temps, ce qui nous permet de travailler quand nous le souhaitons.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Tuy nhiên, trong môi trường riêng tư của chúng ta, sẽ khó làm việc theo cách có tổ chức và có tổ chức hơn vì chúng ta bị bao quanh bởi nhiều phiền nhiễu gia đình.

A

Toutefois, dans notre environnement privé, il sera plus difficile de travailler de manière structurée et organisée car nous sommes entourés de nombreuses distractions familiales.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Ví dụ, chị gái tôi phải chăm sóc con cái trong khi làm việc ở nhà.

A

À titre d’exemple, ma sœur doit s’occuper de ses enfants tout en travaillant chez elle.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Nói cách khác, đối với chị tôi, không có sự phân biệt giữa vai trò của một người mẹ và vai trò của một nhân viên.

A

Autrement dit, pour ma sœur, il n’existe pas de distinction entre le rôle d’une mère et le rôle d’une salariée.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Vì những lý do này và nhiều lý do khác mà tôi sẽ không trình bày trong bức thư này, tôi tin chắc rằng sự pha trộn giữa cuộc sống riêng tư và nghề nghiệp là không thể tránh khỏi. Do đó, chúng ta cần tận dụng tốt các nền tảng và công cụ công nghệ này.

A

Pour ces raisons et pour bien d’autres que je ne développerai pas dans ce courrier, je suis convaincu que le mélange entre vie privée et vie professionnelle est inévitable, i. Il faut donc que nous fassions bon usage de ces plateformes et ces outils technologiques.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly