Thuốc trị kí sinh trùng và nấm Flashcards
Phân tích các nguyên tắc khi dùng thuốc trị kí sinh trùng và cho ví dụ cụ thể?
Mỗi loại giun sán nhạy cảm với 1 vài loại thuốc đặc hiệu do đó cần phải xác định
bằng xét nghiệm (phân, máu, da,…)
Sau khi chấm dứt thời gian điều trị, sau khoảng 2 tuần cũng cần xét nghiệm lại để
đánh giá hiệu quả điều trị.
Cần biết vòng đời của kí sinh trùng để sử dụng liều lặp lại và chọn thuốc thích hợp.
Cần nắm được khoảng an toàn của từng thuốc. Chỉ số an toàn là liều có thể cung cấp
cho gia súc mà chưa có những phản ứng phụ hay độc tính có thể xảy ra, thường cao hơn
liều khuyến cáo. Khoảng an toàn rộng SI > 6 (benzimidazole); Vừa SI = 6 (levamisole);
Hẹp SI =< 3 (thuốc trị sán lá gan).
Đảm bảo ngưng thuốc trước thời gian giết mổ. Ví dụ: thuốc trị cầu trùng 3 – 5 ngày
(riêng sulfaquinoxalin 10 ngày); thuốc trị giun sán 8 – 14 ngày (riêng nitroxynil: 21 –
30 ngày); thuốc trị ngoại kí sinh: 0 – 60 ngày.
Hầu hết các thuốc trị kí sinh tùng đềuchống chỉ định trong trường hợp có thai, gia
súc non. Nếu có trường hợp thú mang thai, thú non phải điều trị thì cần chọn thuốc kĩ
lưỡng.
Sử dụng thuốc trị kí sinh đường dùng ngoài cần tránh vấy nhiễm lên niêm mạc mắt,
mũi, tai và hạn chế sự ngăn cản tiếp xúc với thuốc bằng cách cạo lông những vùng
nhiễm kí sinh trùng.
Các cơ chế tác động của thuốc trị kí sinh? cho ví dụ cụ thể?
Các thuốc trị kí sinh trùng liên quan đến những tiến trình biến dưỡng có tính sống
còn của kí sinh và không quan trọng hoặc không có ở vật chủ. Kí sinh phải thường trú
ở những nơi chúng có thể lấy dưỡng chất, chúng phải thường xuyên lấy thức ăn để duy
trì nưng lượng cho cơ thể chúng vì thế chúng cần có sự phối hợp thần kinh cơ. Vì thế,
cơ chế của thuốc trị kí sinh là ngăn cản sự nguyên vẹn tế bào kí sinh, ngăn cản hoạt
động thu năng lượng hoặc thần kinh cơ dẫn đến kí sinh bị đói, liệt và bị thải ra ngoài cơ
thể vật chủ.
- Nêu các ưu và nhược điểm của ivermectin?
Ưu điểm:
- Phổ tác động rộng, cả giun trưởng thành và giun non, giun tròn đường tiêu hóa
và phổi các loài thú, một số ngoại kí sinh.
- Khoảng an toàn rộng, độc tính xảy ra ở liều lớn gấp 60-100 lần liều điều trị. Có
thể dùng cho thú giống, thú mang thai.
Nhược điểm:
Không có hoặc rất ít hiệu quả trên sáng dây, sán lá và nguyên sinh động
vật
. So sánh cơ chế, phổ tác động và độ an toàn của benzimidazoles, febantel và levamisole
Cơ chế Phổ tác động Độ an toàn
Benzimidazole Cản trở tiến trình thu
năng lượng Giun phổi, giun tóc,
một số sán lá, sán dây Rộng: Độc tính > 100 lần liều điều trị Febantel Cản trở tiến trình thu
năng lượng Rộng: Giun tròn chó mèo, ngựa,
trâu, bò, heo. Rộng: Độc tính > 40 lần
liều điều trị
Levamisode Phong bế dẫn truyền
thần kinh cơ Tất cả giun tròn đường
hô hấp, tiêu hóa. Hẹp: Độc tính: 2 – 6 lần liều điều trị
. So sánh cơ chế, phổ tác động và độ an toàn của praziquantel và niclosamide
Cơ chế Phổ tác động Độ an toàn
Praziquantel Phong bế dẫn
truyền thần kinh cơ Sán dây và sán lá Trung bình: Độc tính > 5 lần liều điều trị
ở chó mèo
. Niclosamide Cản trở tiến trình thu năng lượng
Sán dây loài nhai lại, sán dây chó mèo, sán dây gia cầm.
Rộng: Độc tính > 40 lần liều điều trị.
. So sánh cơ chế, phổ tác động và độ an toàn của oxyclozanide, closantel và
nitroxinil
Cơ chế Phổ tác động Độ an toàn
Oxyclozanide Cản trở tiến trình
thu năng lượng Sán lá trưởng thành,
sán lá gan, kém hiệu quả
trên sán lá dạ cỏ Thấp: Độc tính > 6 lần liều điều trị
Closantel Cản trở tiến trình
thu năng lượng Sán lá và giun tròn, giun móc Độc tính thấp
Nitroxinil Cản trở tiến trình
thu năng lượng Sán lá gan trưởng thành
và chưa trưởng thành Bài thải chậm, không dùng cho bò đang cho sữa
. Kể tên và cách dùng 3 loại thuốc phòng cầu trùng và 3 thuốc trị cầu trùng
phổ biến
- 3 loại thuốc trị cầu trùng phổ biến: sulfamide và diaminopyrimidin, Toltrazuril,
Monensin - 3 loại thuốc phòng cầu trùng phổ biến: Decoquinate, Clopidol, Amprolium
. Chỉ định và cách dùng cyfluthrin, coumaphos và amitraz trong phòng/ trị
ngoại kí sinh
Cyfluthrin:
- Chỉ định: diệt nhanh kiến, gián, mói, mọt, mạt, rận, rệp, bọ chét, ve, muỗi…ở
nhà, xưởng, kho thức ăn, trang trại,….
- Cách dùng: phun xịt.
Coumaphos:
- Chỉ đinh: được bào chế dạng bột ướt, lỏng, tạo bọt để diệt ruồi, ve, rận, chí. Kiểm
soát tất cả các giai đoạn của ve =ở đại gia súc, heo, chó, ngoài ra còn có tác động
đến giun tròn.
- Sử dụng: nhúng hoặc phun xịt: 0.6g/1200-1300L.
Amitraz
- Chỉ định: diệt ve, bọ chét ở trâu, bò, dê, cừu, heo, chó, mèo. Đặc biệt có hiệu quả
cao trị ghẻ Demodex và Sarcoptes ở chó mèo.
- Sử dụng: phun xịt, thoa lên vùng nhiễm kí sinh hoặc được dùng phòng bệnh bằng
vòng đeo cổ chứa amitraz.
Kể tên và đường cấp 3 thuốc trị kí sinh trùng đường máu (ở chó/ bò).
Bò: IM (diminazene diaceturate, pentamidin isethionate, iminidocarb dipropionate),
SC (imidocarb dipropionate).
Chó: IM (diminazene diaceturate, pentamidin isethionate, imidocarb dipropionate),
SC (imidocarb dipropionate).
So sánh cơ chế, phổ tác động và tác dụng phụ của griseofulvin và
ketoconazole
Cơ chế Phổ tác động Tác dụng phụ
Griseofulvin Cản trở tiến
trình thu năng lượng Vi nấm ngoài da
Ketoconazole Phong bế tổng
hợp ergosterol Nấm ngoài da và
nấm nội tạng Thuốc qua được nhau
thai và tuyến sữa nên không nên không dùng cho thú mang