antibiotic nhóm tetracyline Flashcards

1
Q

Giải thích các tác dụng phụ của kháng sinh nhóm tetracycline?

A

Do phổ kháng khuẩn rộng nên sử dụng các tetracycline có thể làm rối loạn tiêu hóa.
Ở loài nhai lại, quá trình lên men tại dạ cỏ bị ảnh hưởng hoặc hoạt động của dạ tổ ong
bị ngưng trệ. Bội nhiễm nấm mốc, thiếu vitamin B, K cũng có thể xảy ra khi dùng lâu
dài.
Các tetracycline còn có tác dụng phụ trên xương và răng do sự thành lập phức hợp
tetracycline calcium – orthophosphat với xương và răng. Chất này lắng đọng gây đổi
màu men răng, chậm phát triển răng.
Kháng sinh nhóm này cũng có thể gây nhạy cảm quang học nghĩa là làm tổn thương
da khi tiếp xúc ánh sáng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Tóm tắt dược động học các tetracycline?

A

Hấp thu: các tetracycline hấp thu được qua đường tiêu hóa. Đường tiêm chích có tác
động nhanh hơn (chlotetracycline không dùng tiêm bắp vì kích ứng). Không dùng
doxycycline, tetracycline đường uống cho loài nhai lại vì ảnh hưởng đến hệ VSV dạ cỏ.
Phân bố: phân bố đồng đều nội và ngoại bào. Có khả năng phân tán tốt đến hầu hết các
mô trừ dịch não tủy và dịch khớp. Vì qua được nhau thai và tuyến sữa nên có thể ảnh
hưởng bào thai. Tích lũy ở xương và răng.
Chuyển hóa: có thể qua chu trình gan ruột dạng không chuyển hóa trừ doxycycline và
minocycline được chuyển hóa ở gan. Các kháng sinh còn lại được bài thải dạng không
chuyển hóa trong nước tiểu.
Đào thải: qua phân và nước tiểu.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

.Chỉ định sử dụng các tetracycline trong thú y khoa? Kháng sinh nào trong
nhóm tan nhiều trong lipid? ứng dụng lâm sàng?

A

Chỉ định: Dùng điều trị nhiễm trùng máu, đường hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa, mắt, da,
tai do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như vi khuẩn G+ và G-. Ưu tiên chỉ định trong
viêm phổi. Doxycycline và minocycline chỉ định cho nhiễm trùng tuyến prostate. Ở chó
mèo, tetracycline được ưu tiên trong điều trị chlamydiosis, coxelliosis, rickettsionosis.
Doxycycline và minocycline tan nhiều trong lipid.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

.Tại sao chloramphenicol bị cấm sử dụng trong thú y khoa? Florfenicol có
ưu điểm gì so với chloramphenicol?

A

Chloramphenicol bị cấm sử dụng do các độc tính đáng kể trên cơ quan tạo máu như
tủy xương với triệu chứng suy tủy không hồi phục (thiếu máu vô tạo) do ái lực của
kháng sinh này lên ribosome của các tế bào đang biệt hóa. Florfenicol ít độc hơn
chloramphenicol do mất đi nhóm p-NO2 và chưa có ghi nhận nào về thiếu máu vô tạo
trên người sử dụng florfenicol.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Chỉ định sử dụng florfenicol trong những nhiễm khuẩn nào? Nêu một số
bệnh của động vật có thể dùng kháng sinh này phòng trị?

A

Chỉ định: thương hàn, phó thương hàn do Salmonella, viêm màng não, viêm thanh
khí quản, viêm phổi do Haemophilus, nhiễm trùng kị khí, nhiễm rickettsia, viêm nhiễm
tuyến prostate.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Tại sao kháng sinh nhóm macrolide thường dùng để trị bệnh đường hô hấp?
Kể tên các kháng sinh trong nhóm macrolide

A

Kháng sinh nhóm macrolide thường dùng để trị bệnh đường hô hấp do khả năng
khuếch tán vào khắp các mô nhất là phổi, màng phổi đồng thời bài thải nhanh, ít gây
tồn dư.
Một số kháng sinh trong nhóm này là erythromycin, tylosin, spiramycin, timilcosin,
gamithromycin.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Tại sao lincosamide được gọi là họ hàng với nhóm macrolide? Kể tên kháng
sinh nhóm này và nêu những ưu tiên chỉ định của chúng

A

Vì chúng có chung nhiều đặc điểm như: tan nhiều trong lipid, hấp thu tốt từ đường
tiêu hóa, phân bố rộng đến nhiều cơ quan, bài thải qua gan hơn qua thận, có khả năng
đi qua hàng rào của tế bào và một số đặc tính dược động khác. Chúng có cùng vị trí tác
động là ribosome 50S. Một số kháng sinh thuộc nhóm lincosamide:
Lincomycin: thường kết hợp với spectinomycin trong điều trị bệnh đường hô hấp
cho trâu, bò, heo, dê, cừu và nhiễm trùng móng ở những loài này. Chống chỉ định trên
ngựa và không sử dụng trên thú non.
Clindamycin: điều trị toxoplasmosis ở chó mèo và chỉ được sử dụng trên loài này.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Tại sao macrolide và lincosamide chống chỉ định trên thỏ, ngựa? Loài thú
nào thường được chỉ định kháng sinh này?

A

Gây tiêu chảy màng giả nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vọng ở thỏ, ngựa là độc tính
quan trọng nhất của macrolide và lincosamide do tạo điều kiện cho Clostridium difficle
phát triển vì loài này có khả năng kháng thuốc.
Chỉ định cho chó, mèo, heo, bò, dê cừu, gia cầm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

.Tại sao cần cung cấp nước đầy đủ cho chó mèo khi dùng sulfonamide?

A

Do tác động của sulfonamide trên thận, kháng sinh này có thể gây sạn thận, tiểu ra
máu do từ quản cầu thận đến ống dẫn tiểu, sulfonamide được làm đậm đặc 50 lần. Để
đề phòng độc tính này phải đảm bảo cung cấp đủ nước trong thời gian điều trị.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Sulfonamide được phân chia thành các phân nhóm ra sao? Cho ví dụ?

A

Sulfonamide được phân loại dựa vào chỉ định sử dụng và thời gian thuốc có tác động
trong cơ thể:
Sulfonamide tác động toàn thân dùng đường uống hoặc tiêm chích để trị các nhiễm
trong nhiều cơ quan nội tạng. Ví dụ sulfamerazine, sulfadmethazine,…
Sulfonamide trị nhiễm trùng đường tiểu như sulfisoxazole và sulfasomidine.
Sulfonamide kháng khuẩn đường ruột như sulfaguanidine.
Sulfonamide tác động tại chỗ như sulfacetamid, sulfadiazine bạc.
Sulfonamide có năng lực kháng khuẩn gia tăng như sulfamidine, sulfadiazine.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Tại sao chống chỉ định sulfamide trên gà đẻ? Đôc tính của nhóm này trên
chó Doberman là gì?

A

Sulfamide tác động đến cơ quan tạo vỏ trứng ở gà đẻ làm trứng không vỏ hoặc vỏ
mỏng nên chống chỉ định trên gà đẻ.
Đối với chó Doberman, 3 – 10 ngày sau khi dùng kháng sinh sulfadiazinetrimethoprim
có thể phản ứng quá mẫn nghiêm trọng như viêm khớp không nhiễm
trùng, viêm võng mạc, sừng hóa giác mạc, nổi ban/mụn trên da, thoái dưỡng cơ, liệt,
thay đổi dáng đi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Tại sao phối hợp sulfonamide và trimethoprim thường là chỉ định đầu tiên
trong các nhiễm khuẩn.

A

Sự phối hợp này giúp:
- Diệt khuẩn tối ưu đối với hầu hết các vi khuẩn trong thực nghiệm phi lâm sàng.
- Giúp hạn chế độc tính của nhóm diaminopyrimidine.
- Giúp hạn chế sự đề kháng của vi khuẩn với nhóm sulfonamide.
Giúp thuốc phân tán tốt vào dịch não tủy, dịch tai giữa, phế quản phổi, tuyến tiền
liệt

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Tại sao khi dùng kháng sinh quinolone có thể phát hiện các tinh thể hình
kim trong nước tiểu chó mèo?

A

Do đối với thú ăn thịt, pH acid của nước tiểu có tác dụng làm chậm sự bài thải dễ
dẫn đến tình trạng kết tủa tạo tinh thể khi dùng kháng sinh quinoline.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Các chỉ định của fluoroquinolone (norfloxacin, enrofloxacin) trong thú y
khoa?

A

Norfloxacin, enrofloxacin đạt nồng độ đặc biệt cao trong nước tiểu nên được dùng
để trị nhiễm tùng đường tiết niệu. Đặc biệt là enrofloxacin có hiệu quả trong điều trị
viêm bàng quang do E. coi, Staphylococus spp, Streptococcus spp, Proteus spp,… hoặc
nhiễm trùng tuyến tiền liệt ở chó, mèo.
Enrofloxacin đạt nồng độ trong phổi cao hơn trong huyết thanh nên có thể dùng trị
viêm đường hô hấp. Ngoài ra còn có thể điều trị nhiễm trùng đường tiêu hóa do
Enterobacteriaceae, enterococcus spp,… ở các loài thú nuôi, nhiễm trùng máu, nhiễm
trùng da ở chó; hội chúng MMA (viêm vú, viêm tử cung, mất sữa ở heo nái); viêm nội
tâm mạc; viêm não; viêm tai; viêm khớp; xương

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

.Nêu độc tính quan trọng của quinolone.?

A

Flouroquinolone là nhóm có độc tính thấp. Tuy nhiên, nhóm kháng sinh này có thể
gây rối loạn phát triển xương, sụn do hoạt tính bắt giữ kim loại nhất là chó Beagle.
Nhạy cảm quang học, viêm kẽ thận, sỏi thận, rối loạn hệ thống thần kinh trung ương
cũng được ghi nhận ở người.
Sử dụng cho chó có thể gặp hội chứng shock do độc tố và hoại tử gây bởi
Streptococcus canis. Dùng liều cao kháng sính nhóm này có nguy cơ gây sẩy thai và
ngộ độc cho con mẹ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Kể tên 3 kháng sinh có thể dùng phòng trị bệnh hồng lị heo?

A

Lincomycin (nhóm Lincosamide), tiamulin, Valnemulin (nhóm Pleuromutilin).
Carbadox (nhóm Quinoxaline).

17
Q

.Tại sao chống chỉ định tiamulin với monensin/ salinomycin?

A

Tiamulin chống chỉ định dùng chung với ionophore như monensin, salinomycin vì
có nguy cơ làm chết sau hiện tượng tương tranh đào thải liên quan đến cytochrome P450
ở gan.

18
Q

.Kể tên 3 kháng sinh có thể gây mẫn cảm trên da của heo?

A

Olaquidox, tiamulin, tetracyclinne.

19
Q

Vì sao cấm dùng virginiamycin, avoparcin, nitrofurans, olaquindox trong
chăn nuôi thú y?

A

Virginiamycin bị cấm do khả năng phát sinh đề kháng chéo với
quinupristin/dalfopristin (kháng sinh dùng trong trường hợp nhiễm vi khuẩn đề kháng
với methicillin hoặc vancomycin ở người).
Avoparcin bị cấm do khả năng phát sinh đề kháng chéo với vancomycin.
Nitrofurans bị cấm do có độc tính cao, là một trong những hóa chất có khả năng gây
ung thư.
Olaquidox bị cấm do tác dụng phụ gây nhạy cảm quang học cho người và vật nuôi
khi tiếp xúc với kháng sinh này.

20
Q

.Kháng sinh nào có thể dùng trị vi khuẩn kị khí, Giardia chó mèo và
Histomonas (gây bệnh đầu đen) ở gà?

A

Metronidazole

21
Q

Tiền dược là gì? Cho ví dụ?

A

Tiền dược là một tiền chất của thuốc, khi vào cơ thể và trải qua các quá trình biến
dưỡng thì tiền dược mới được kích hoạt trở thành chất có dược tính thực sự.
Ví dụ:
Nepafenac là tiền dược của amfenac (một NSAID).
Sulfasalazine là tiền dược, khi vào cơ thể thì được vi khuẩn đường ruột phân tách
thành 5-aminosalicylic acid (5-ASA, mesalanine) có chức năng kháng viêm và
sulfapyridine có chức năng kháng khuẩn.