2. Rối loạn chuyển hóa Flashcards
chuyển hóa là gì
là quá trình biến đổi của các chất lạ đối với cơ thể do tác động của enzym để trở thành những chất có thể đồng hóa mà cơ thể sử dụng
chuyển hóa có bản chất là gì
là những quá trình hóa học thường kèm theo những thay đổi hình thái mà người ta có thể phát hiện được
cái gì là chất cơ bản của sự sống?
protein
“ ở đâu có sự sống ở đó có protein và ngược lại”
protein có mấy dạng? đó là
2 dạng: dạng sợi và dạng cầu
trọng lượng phân tử của albumin
35000
loại protein nào qua thủy phân chỉ cho acid amin
holoprotein
loại protein nào qua thủy phân vừa cho acid amin vừa cho một nhóm khác
heteroprotein
holoprotein là gì
là chất khi qua thủy phân chỉ cho acid amin
heteroprotein là
chất khi thủy phân vừa cho acid amin, vừa cho một nhóm ngoại khác
luân chuyển protein có đặc điểm như thế nào
rất nhanh
luân chuyển protein nhanh nhất ở đâu
gan, thận, tủy xương
luân chuyển protein chậm nhất ở đâu
mô liên võng
tại sao nói sự cố định của mô chỉ là tương đối
vì protein của cơ thể luôn luôn vận động, phá hủy và tái tạo
cơ quan nào có vai trò quan trọng trong chuyển hóa protein
gan
tại sao gan lại có vai trò quan trọng trong chuyển hóa protein
vì gan giúp giữ cho protein huyết tương ít thay đổi
lượng protein trong huyết tương bình thường khoảng bao nhiêu
80g/l
hệ liên võng mội mô chỉ chế ra protein nào
globulin
bình thường protein được hấp thụ ở đâu
ruột non, một số ít được hấp thụ ở dạ dày
tại sao trong cơ thể thường không có kho dữ trữ protein như gan và mỡ
vì vòng luân chuyển của các protein cấu trúc rất nhanh
protein trong cơ thể tồn tại dưới mấy thể? đó là
protein trong cơ thể tồn tại dưới 2 thể: protein cấu trúc và enzym
protein cấu trúc là gì
là thành phần cấu tạo nên hình thái của tb, mô và cơ quan
protein enzym có vai trò gì
có vai trò trong những phản ứng háo học liên tục của cơ thể
chức năng của mô liên kết
có chức năng chủ yếu về mặt dinh dưỡng, bảo vệ các tb chủ mô
tổn thương trong tb là gì? tổn thương ngoài tb là gì
tổn thương trong tb: tổn thương tb chủ mô
tổn thương ngoài tb: tổn thương mô liên kết
đặc điểm đại thể của cơ quan thũng đục
to hơn bình thường, không còn tươi, màu tái xám, cắt ngang qua có nước phù
đặc điểm vi thể của tb thũng đực
bào tương mờ đục, ứ nước, tb phình to
thũng đục gặp trong rất nhiều các trường hợp nào
nhiễm khuẩn, nhiễm độc
đặc điểm đại thể của cơ quan thoái hóa hạt
giống cơ quan thũng đục ( to hơn bình thường, không còn tươi, màu tái xám, cắt ngang qua có nước phù )
gồm có mấy loại biểu hiện của rối loạn chuyển hóa protein
7 loại:
- thũng đục
- thoái hóa hạt
- thoái hóa nước
- thoái hóa dạng bột
- thoái hóa dạng tơ huyết
- thoái hóa kính
- thoái hóa nhầy
gồm có mấy loại ứ đọng nội bào
5
gồm có mấy loại lắng đọng ngoại bào
4
protein tích tụ trong tb dưới dạng nào
các thể vùi hình tròn, đồng nhất vô định hình, trong như kính, được gọi là thể vùi hyalin
thể vùi hyalin là gì
là protein tích tụ trong tb dưới dạng các thể vùi hình tròn, trong như kính
các cơ chế gây ứ đọng protein trong tb
- nhập bào quá mức
- xuất bào quá chậm
- tổn thương bộ khung tb
nhập bào quá mức gây ứ đọng protein trong tb gặp trong trường hợp nào
- bệnh cầu thận làm thoát protein huyết tương
–> tb ống thận hấp thu quá mức khiến bào tương chứa nhiều thể vùi hyalin
xuất bào quá chậm gây ứ đọng protein huyết tương gặp trong trường hợp nào
bệnh đa u tủy xương
tổn thương bộ khung tb như thế nào sẽ gây ứ đọng protein nội bào
tổn thương sợi trung gian keratin
tổn thương tb gây ứ đọng protein trong tb gặp trong trường hợp nào
ngộ độc rượu –> tb gan chứa nhiều thể vùi hyalin
trong bệnh đa u tủy xương chứa nhiều thể vùi thể nào
thể Russel - globulin miễn dịch
trong ngộ độc rượu, tb gan chứa nhiều thể vùi thể nào
thể Mallory - các tiêu sợi cytokeratin kết hợp với ubiquitin
gồm có mấy loại lắng đọng protein ngoại bào? đó là
3 loại:
- lắng đọng kính ( hyalin)
- lắng đọng chất dạng tơ huyết ( fibrin)
- lắng đọng chất dạng bột ( protein)
lắng đọng kính có thể gặp ở đâu
có thể gặp cả ở trong và ngoài tb
đặc điểm của lắng đọng kính
- tạo ra chất trong như kính, vô hình
- nhuộm hồng nhạt với eosin
- có thể do giai đoạn cuối của hoại tử động đặc protein
lắng đọng protein dạng nào nhuộm hồng nhạt với eosin
lắng đọng kính
chất kính trong lắng đọng protein dạng kính gặp nhiều ở đâu
ở thành mạch, mô sẹo, người cao tuổi, tổ chức viêm mạn
cấu tạo của chất kinh ( hyaline) trong lắng đọng protein dạng kính
phức tạp, thường không có viêm
thể Councilman là gì
gặp trong lắng đọng protein dạng kính
là những khối đặc ưa toan trong như kính
thể Councilman thường hay gặp ở đâu
trong những tb gan nhiễm virus
thể Mallory là gì
gặp trong lắng đọng protein dạng kính
là những thể kính tròn, ưa toan
thể Mallory hay gặp ở đâu
trong tb gan những người nghiện rượu
có thể gặp trong bệnh viêm gan virus
trong tb gan những người nghiện rượu có thể gặp lắng đọng protein dạng kính thể nào
thể Mallory
thành phần của chất kính trong lắng đọng protein dạng kính
globulin miễn dịch ( IgG, IgM)
lipoprotein
bổ thể
lắng đọng protein dạng tơ huyết có chất dạng nào
dạng sợi tương đối thuần nhất
đặc điểm của bắt màu của lắng đọng protein chất dạng tơ huyết
- bắt màu acid
- nhuộm màu đỏ với eosin
lắng đọng protein dạng nào nhuộm đỏ với eosin
dạng tơ huyết
lắng đọng protein chất dạng tơ huyết gặp ở đâu
ở thành mạch
lắng đọng protein dạng sợi có thể sinh ra do đâu
- do phình nở chất mầm liên kết hoặc phân tán sợi glycogen thành các hạt
- từ fibrinogen của máu
để phân biệt lắng đọng protein chất dạng tinh bột với chất dạng tơ huyết cần phải làm gì
nhuộm đỏ
lắng đọng protein chất dạng tơ huyết hay gặp trong bệnh nào
- lupus ban đỏ rải rác
- viêm quanh động mạch
- sốt thấp
- xơ cứng bì
- viêm da cơ địa
- bệnh tạo keo
- hay gặp trong tiểu ĐM người cao huyết áp
trong xơ cứng bì toàn diện, cái gì là quan trọng nhất
xơ hóa chất tạo keo
đặc điểm của lắng đọng protein chất dạng bột
- chất dạng cuộn bông, trong suốt, ưa acid, chất nhiễm sắc có các hạt nhỏ là các protein sinh ra từ mitochondri
lắng đọng protein chất dạng tinh bột gặp ở vị trí nào
ngoài tb
lắng đọng protein chất dạng tinh bột gặp ở những cơ quan nào
- thành ĐM, mao mạch dạng xoang gan
- lách BN viêm nhiễm mạn
cấu tạo hóa học của chất dạng tinh bột trong lắng đọng protein chất dạng tinh bột
chủ yếu là globulin miễn dịch
trong u giáp thể tủy chứa chủ yếu chất gì
calcitonin do các tb u tiết ra
đặc điểm đại thể của các cơ quan bị lắng đọng protein chất dạng tinh bột
to, chắc như cao su
mặt cắt có các vùng xám nhạt, trong suốt
phân biệt lắng đọng protein chất dạng tinh bột như thế nào
nhuộm đỏ Congo, HMMD
tại sao lại gọi là lắng đọng protein chất dạng bột
vì protein dạng bột cho phản ứng giống như tinh bột với iod và acid sulfuric pha loãng ( từ màu nâu xám chuyển sang xanh)
đặc điểm của những protein dạng bột
không thuần nhất về mặt hóa học
thực chất là những glycoprotein
nếu chất dạng bột khuếch tán ra xung quanh và tập trung nhiều thì sẽ hình thành gì
u giả
thoái hóa dạng bột trên lâm sàng gặp mấy loại? đó là
gặp 3 loại:
- bệnh dạng bột toàn diện thứ phát
- bệnh dạng bột toàn diện tiên phát
- bệnh dạng bột khu trú
thoát hóa dạng bột trên lâm sàng hay gặp loại nào nhất
thoái hóa dạng bột toàn diện thứ phát
đặc điểm của thoái hóa dạng bột toàn diện thứ phát
- đến sau một bệnh biết rõ kéo dài ( lao, ung thư,…)
- tổn thương gặp ở nhiều tạng
bệnh dạng bột khu trú thường gặp ở đâu
thường gặp ở các cơ quan trung mô
lắng đọng protein dạng nhày gặp ở vị trí nào
trong và ngoài tb
đặc điểm của protein dạng nhày
chất nhày trong và sánh, tạo ra do các tb chế nhày ( mucopolysaccarid)
lắng đọng protein dạng chất nhày ngoài tb tạo ra gì
các hồ nhày
thành phần chính của protein dạng nhày là gì
muxin
chức năng của chất nhày
bảo vệ cơ thể về mặt cơ học cũng như hóa học
có thể gặp được lắng đọng protein dạng nhầy ở u không
có
đặc điểm của muxin
kết tủa với acid acetic, kiềm tính
nhuộm lạc sắc với xanh toludin màu đỏ tím
đặc điểm của á muxin
không kết tủa với acid acetic mà nhuộm với phẩm acid
bình thường có thể gặp muxin ở đâu
trong dây rốn của bào thai
melanin sinh ra do đâu
do oxy hóa tyroxin
melanin được tổng hợp ở tb nào
hắc tố bào
nguồn gốc của hắc tố bào
tb của mào thần kinh
bệnh bạch tạng là gì
là những đám loang lổ thiếu sắc ở da
bệnh nào làm cho da đen sẫm
bệnh Addison
bệnh Addison ảnh hưởng tới cơ thể như thế nào
làm cho da đen sẫm
bệnh vàng đất là gì
là một bệnh khiến sụn đen sẫm bất thường do rối loạn chuyển hóa melanin di truyền
mỡ trong cơ thể gồm mấy nhóm? đó là
2 nhóm: mỡ trung tính, mỡ phức tạp
có thể rối loạn chuyển hóa lipid ( mỡ) tại những vị trí nào
trong và ngoài tb
ứ đọng mỡ là gì
mỡ xâm nhập vào trong bào tương tạo thành các hạt mỡ lớn đẩy nhân lệch về một bên
khi nào xảy ra ứ đọng mỡ
khi tổn thương các bào quan mitochondri, mỡ không được chuyển hóa thành năng lượng tạo thành các hạt nhỏ trong bào tương làm tổn thương các bào quan
mỡ máu làm tăng lắng đọng mỡ tại những cơ quan nào
gan, lách, dưới da
đặc điểm vi thể của những tb ứ đọng mỡ
tb phình to, sáng
mỡ trung tính là gì
hay còn được gọi là mỡ tam cấp, mỡ đơn giản, mỡ để dành
gồm C,H,O
là mỡ biểu lộ, sinh ra những mô riêng biệt, dễ nhận biết
mỡ trung tính ( C,H,O) được chia thành mấy nhóm nhỏ? đó là
2 nhóm nhỏ:
- glycerid ( ester của glycerol)
- sterid ( ester của sterol)
mỡ phức tạp là gì
hay còn gọi là mỡ tứ cấp, mỡ ẩn, mô mỡ, mỡ dạng
gồm C,H,O,N
không có hình thái đặc hiệu
mỡ phức tạp ( C,H,O,N) gồm mấy nhóm? đó là
2 nhóm: có P và không có P
nhóm mỡ nào hòa tan trong acetol
mỡ phức tạp có P
những chất thuộc mỡ phức tạp có P
aceton, lecithin, cephalin, sphingomyelin
những chất thuộc mỡ phức tạp không có P
cerebrosid, galactolipid
cholesterol có bản chất là gì
là một rượu
cholesterol được hấp thu nhờ
muối mật
dị hóa cholesterol được thực hiện ở đâu là chủ yếu
gan
mỡ ngoại sinh chủ yếu là
mỡ trung tính
loại mỡ nào được hấp thu nguyên vẹn
glycerol
acid béo, xà phòng hóa vùng với muối mật được hấp thu ở đâu
cực ngoài tb ruột
trước khi được sử dụng, glycerid phải trải qua những gì
phải qua gan để phospho hóa biến thành lecithin
chức năng phospho hóa mỡ ở gan cần phải có sự tham gia cuả
cholin hay tiền thân của nó là methyl cholin
chất nào thúc đẩy việc sử dụng lipid
cholin hoặc methylcholin
đặc điểm đại thể của ứ đọng triglycerid
tạng to, màu vàng, hay gặp ở gan, tim, thận
đặc điểm vi thể của ứ đọng triglycerid nội bào
- tùy theo mức độ
- bào tương chứa nhiều không bào hoặc 1 không bào lớn đẩy lệch về một bên
nếu ứ đọng triglycerid nội bào nặng thì sao
gây hoại tử mỡ
thoái hóa mỡ tổn thương chủ yếu ở đâu
ty lạp thể
xâm nhập mỡ là gì
làm tăng khối lượng mỡ trong tb
xâm nhập mỡ hay gặp ở đâu
ở tb trước kia không có mỡ
rối loạn chuyển hóa mỡ được chia thành mấy nhóm? đó là
được chia thành 2 nhóm:
- rối loạn chuyển hóa mỡ trung tính
- rối loạn chuyển hóa mỡ dạng
rối loạn chuyển hóa mỡ trung tính gồm những loại nào
- béo phì
- hội chứng mỡ sinh dục
- thoái hóa mỡ
các triệu chứng của hội chứng Curshing
- phệ
- tăng đường huyết
- tăng hồng cầu
- mất vôi xương
- tăng huyết áp
- ứ muối
hội chứng mỡ sinh dục là gì
béo phì + suy sinh dục về hình thái và chức năng
suy sinh dục về hình thái dễ nhận biết ở đối tượng nào hơn
ở trẻ đang lớn
suy sinh dục về chức năng dễ nhận biết ở đối tượng nào hơn
ở người lớn
đặc điểm đại thể của tạng bị thoái hóa mỡ
lớn, màu vàng, có thể loang lổ chỗ vàng chỗ trắng
đặc điểm của cholesterol
- chỉ giống mỡ dạng về đại thể
- thực chất là một mỡ tam cấp
- tồn tại dưới dạng cholesterol este hoặc thể tự do
ứ đọng cholesterol gặp trong những bệnh nào
- xơ vữa ĐM
- tăng cholesterol máu
xanthoma là gì
là cholesterol và cholesterol este ứ đọng trong đại thực bào tập trung ở mô liên kết
cholesteatom là gì
là những mảnh mô thoái hóa chứa nhiều cholesterol
cholesteatom hay gặp ở đâu
trong viêm tai, xương chũm mạn tính
ứ đọng lipid phức tạp gặp trong
một số bệnh rối loạn chuyển hóa bẩm sinh gây thiếu hụt men thủy phân
bệnh Gaucher là gì
là bệnh thiếu hụt enzym glucocerebrosidase làm ứ đọng glucoserebroside trong đại thực bào
bệnh Niemmann-pick là gì
là bệnh do thiếu hụt enzym sphingomyelinase làm ứ đọng sphingomyeline trong tiêu thể đại thực bào
kerasin là gì
là một mỡ dạng gặp trong bệnh Gaucher làm cho gan, lách, xương nở to do các tb liên võng ứ mỡ
đặc điểm của tb Gaucher
có 1 bào tương có vân
Leicithin là gì
là chất mỡ của bệnh Tay-Sachs ( đần - mù gia đình)
lecithin tích lũy ở đâu gây bệnh Tay - Sachs ( đần - mù gia đình)
trong các tb liên võng và tb thần kinh khi mô đệm quá sản
đặc điểm của bệnh Tay - Sachs
quá nhiều tb nhu mô thoái hóa nên cơ thể suy nhược, tâm thần chậm phát triển
bệnh loạn dưỡng mỡ tăng tiến là gì
bệnh gây mất mỡ đối xứng và tuần tự dưới lớp da mặt, cẳng tay, thân trên + tăng mỡ bất thường ở thân dưới
bệnh loạn dưỡng mỡ tăng tiến hay gặp ở đối tượng nào
trẻ em ( gái)
biểu hiện của bệnh loạn dưỡng mỡ tăng tiến khi đã rõ bệnh
da nhăn nhúm, khô đét như xác chết
những chất nào tham gia bảo vệ gan, chống lại chất độc và cả với virus
LF + vitamin B
trong đái tháo đường thường có rối loạn chuyển hóa gì
rối loạn chuyển hóa mỡ vì mỡ máu cao
mỡ máu quá nhiều trong máu thì gây biến đổi huyết tương như thế nào
huyết tương có màu sữa
mỡ máu cao có thể gặp triệu chứng gì ở da và ĐMC
nốt vàng xanthoma chứa cholesterol
glycogen có mặt ở đâu
gan, cơ, mỡ
vai trò của lipid, protid, glucid đối với cơ thể
cơ thể cần protein để làm chất trao đổi
để thực hiện được sự trao đổi cơ thể cần năng lượng do lipid và glucid cung cấp
glycogen là gì
thể trùng hợp của glucose
glycogen được dự trữ chủ yếu ở đâu
trong gan và cơ vân
đến chuyển glycogen thành glucose cần enzym nào
cần glucose - 6 - phosphatase
glucogan do tế bào nào tiết ra
tb alpha của đảo Langerhans
nhiều bệnh nhân bị đái tháo đường không chết vì hôn mê đái tháo đường mà chết vì nguyên nhân nào
biến chứng ( nhất là do nhiễm khuẩn)
trong đái tháo đường, tổn thương cơ quan nào rất quan trọng
tổn thương thận
đặc điểm tổn thương thận ở BN đái tháo đường
BN càng trẻ, tổn thương xuất hiện càng sớm nhất là khi điều trị bằng insulin
tổn thương thận chủ yếu ở BN đái tháo đường là gì
lắng đọng glycogen ở ống thận
đặc điểm của tb ống thận ở BN đái tháo đường khi bị lắng đọng glycogen
tb ống thận to, sáng
các biến chứng tổn thương thận trong bệnh đái tháo đường
- lắng đọng glycogen ở ống thận ( tổn thương chủ yếu)
- xơ ĐM ( chủ yếu là tiểu ĐM)
- xơ gan mạch cầu thận
- viêm mủ bể thận - cầu thận, hoại tử nhú ( nhu mô)
biến chứng thận nào của bệnh đái tháo đường hay gặp nhất ở phụ nữ
viêm mủ thận - bể thận, hoại tử nhú
biến chứng tổn thương võng mạc của bệnh đái tháo đường hay gặp ở đối tượng nào
BN trẻ có bệnh lâu năm
tổn thương võng mạc do biến chứng của bệnh đái tháo đường thực chất là gì
là những phồng mạch do thoái hóa làm yếu thành mạch
biến chứng tổn thương võng mạc trong bệnh đái tháo đường hay phối hợp với tổn thương nào
tổn thương Klim của cầu thận
biến chứng tổn thương động mạch của bệnh đái tháo đường hay gặp ở đối tượng nào
người già
bệnh Von - Gierke là gì
bệnh rối loạn chuyển hóa đường di truyền
bệnh Von- Gierke thường gặp ở đối tượng nào
trẻ em
bệnh Von- Gierke có thể gây ra
gan, lách, thận, tim to do ứ đọng glycogen trong cả cơ quan
bệnh Von - Gierke có gây tăng đường trong máu không? vì sao
không gây tăng đường huyết vì thiếu enzym chuyển glycogen thành glucose nên mới ứ đọng glycogen trong nhiều cơ quan
bệnh Von - Gierke do thiếu hụt bẩm sinh enzym nào
enzym hexo - 6 - phosphatase
đặc điểm của bệnh Von - Gierke
- là bệnh quá tải glycogen typ I
- chủ yếu là một bệnh gan - thận
bệnh nào là bệnh quá tải glycogen typ II
bệnh Pompe
bệnh Pompe là gì
là bệnh ứ đường toàn diện chủ yếu tổn thương tim
ngoài ra còn tổn thương tới gan, xương
đặc điểm của quả tim trong bệnh Pompe
tim rất to, hình tròn như quả táo
mắc bệnh Pompe do thiếu enzym nào
thiếu enzym alpha - 1,4 - glucosidase làm cho lysosom không hoạt động
hội chứng Zollinger - Ellison gồm có mấy đặc điểm? đó là
3 đặc điểm:
- u đảo Langerhans do tb alpha
- loét đường tiêu hóa tái phát ( thường ở tá tràng)
- tăng chế và tăng acid dạ dày
ổ viêm, mô hoại tử, áp xe não thường có tb nào xâm nhập
bạch cầu đa nhân chứa đường
giảm đường khu trú gặp ở những mô nào
mô thiếu oxy
các bướu có đặc điểm gì
chứa nhiều glycogen và sinh sản mạnh ( trừ ung thư cổ tử cung)
người ta dựa nào đặc điểm nào để phát hiện sớm ung thư, giúp định vị vị trí sinh thiết sàng lọc ung thư cổ tử cung
ở ung thư cổ tử cung, glycogen giảm
–> dùng phản ứng Schiller: phết dung dịch iod vào chỗ nghi ngờ, nếu vùng đó bình thường thì sẽ có màu nâu gụ do không giảm glycogen –> vùng bất thường sẽ không có phản ứng
nồng độ calci trong máu như thế nào
nồng độ calci trong máu rất nhỏ được cân bằng nhờ thức ăn, vitamin D, tuyến giáp, tuyến cận giáp
hormon nào lấy calci ở xương qua hủy cốt bào
Parahormon tuyến cận giáp
u tuyến cận giáp gây
tiêu xương, tăng calci huyết, sỏi thận
( vì gây tăng Parahormon làm hủy cốt bào tăng calci máu)
u tuyến nào gây tiêu xương, tăng calci huyết, sỏi thận
tuyến cận giáp
suy tuyến nào sẽ gây rối loạn thần kinh cơ ( tetani)
suy tuyến cận giáp
( do giảm Parahormon –> giảm hủy cốt bào –> giảm huy động Ca2+ từ xương vào máu –> Ca2+ trong máu thấp)
suy tuyến cận giáp sẽ gây
rối loạn thần kinh cơ ( tetani)
calcitonin do tb nào tiết ra
tb tuyến cận giáp
tác dụng của calcitonin
làm giảm calci huyết ( huy động calci trở về xương)
thiếu calcitonin gây ra bệnh gì
loãng xương
thiếu hormon nào gây ra bệnh loãng xương
calcitonin
tác dụng của vitamin D
tăng hấp thu calci ở tá tràng để calci lắng đọng ở xương
chất nào giúp tăng hấp thu calci ở tá tràng để calci lắng đọng ở xương
vitamin D
nếu có một lượng lớn calci sẽ tạo thành
một đám vô hình dạng hạt bắt màu kiềm hoặc cấu trúc như thể cát
đặc điểm tác dụng của calcitonin
rất nhanh, chỉ trong vài phút làm calci máu giảm bằng cách ức chế thải calci từ xương ra ( chống parahormon hủy cốt bào)
thiếu loại hormon nào xương sẽ mất vôi gây ra rỗ xương
calcitonin
ở xương, calci lắng đọng dưới dạng thể nào
thể hydroxyapatit
thành phần chính của xương là
hydroxyapatit ( dạng calci lắng đọng ở xương)
những mô nào dễ bị calci hóa hơn mô bình thường
mô ít sinh lực hay mô dễ bị hoại tử
khi calci lắng đọng có thể gây phản ứng nào? tại sao
có thể gây phản ứng viêm vì nó trở thành một dị vật
calci hóa có thể là một hiện tượng xương hóa khi nào
khi sinh ra một mô có trật tự giống như xương
các nguyên nhân của cường tuyến cận giáp
u tuyến cận giáp, quá phát sau suy thận
đặc điểm giải phẫu bệnh của cường tuyến cận giáp
- tiêu xương kiểu nang
- calci hóa phủ tạng: phổi, thận, cơ tim, dạ dày
cơ chế cường tuyến cận giáp thứ phát sau suy thận
suy thận gây tăng phosphat máu và kiềm máu làm mất vôi xương
thiếu vitamin D gây
còi xương ở trẻ em
tăng vitamin D gây
thừa calci –> ứ đọng ở các tạng ( thường là các tạng sinh ra acid như thận, niêm mạc dạ dày, thành phổi ) –> sỏi thận, suy thận
tăng calci có thể gặp trong một số loại ung thư nào?
ung thư vú, tuyến giáp
ổ mô chết thường có lắng đọng phối hợp những gì
calci và sắt
các hậu quả của lắng đọng calci
calci hóa huyết quản, cơ tim, phổi, xương hóa,bệnh oxalat
khi nào sẽ bị lắng đọng calci trên thành mạch, cơ tim
khi tổn thương thành mạch, cơ tim và nồng độ calci trong máu cao
các trường hợp nào sẽ gây calci hóa phổi
mô phổi hoại tử, lao, thiếu oxy
mọi mô hoại tử đều có thể lắng đọng chất nào
calci
bệnh oxalat là gì
calci lắng đọng dưới dạng tinh thể oxalat calci tạo sỏi
oxalat hay acid oxalic là gì
là chất chuyển hóa bình thường sinh ra do phân giải glycin
ở người loét dạ dày dùng nhiều thuốc kiềm có thể dẫn đến bệnh cảnh nào? nhất là khi ăn nhiều sữa
có thể dẫn đến tình trạng nhiễm kiềm kèm calci thận gây SUY THẬN
tạng nào dễ lắng đọng calci nhất
thận
chất nào có thể gây ra những calci hóa địa phương khi có kèm theo tổn thương tại chỗ
vitamin D ( vì sinh ra mô mầm dễ calci hóa)
khi calci máu cao, các tạng dễ bị vôi hóa là
các tạng chế tiết và mất acid hoặc thoái hóa hoại tử
calci thường lắng đọng ở vị trí nào
quanh các sợi tạo keo
cấu trúc nào có khả năng tích lũy nhiều calci
mitochondri
trong thận, calci có thể chui vào đâu
chui vào các hốc giống lysosom
Sublime gây tổn thương và lắng đọng calci ở đâu
ống thận
cường cận giáp thường gây lắng đọng calci ở đâu
khu tủy
Sublime gây tổn thương như thế nào đến ống thận
gây tổn thương ống thận và lắng đọng calci
bệnh nào thường gây lắng đọng calci ở khu tủy
Sublime
ung thư nào thường gây di căn đến xương
ung thư tiền liệt tuyến
ung thư di căn đến xương làm tăng hay giảm calci máu? tại sao
làm tăng calci máu
do phá hủy trực tiếp và kích thích các hủy cốt bào
những biến chứng nào có thể gặp trong ung thư di căn đến xương
- tăng calci niệu
- tổn thương cầu thận & ống thận
- calci lắng đọng ở tb & màng đáy
ở người già calci thường hay lắng đọng ở đâu
lớp áo giữa của ĐM ngoại vi
calci hóa kiểu Monckeberg là gì
là hiện tượng calci hóa lớp áo giữa của ĐM ngoại vi gặp ở người già
bệnh nào hay gây vôi hóa lạc chỗ nhất là ở cơ tim
còi xương, thận ở trẻ em kèm cường cận giáp thứ phát
còi xương, thận ở trẻ em kèm cường cận giáp thứ phát hay gây ra biến chứng gì
vôi hóa lạc chỗ nhất là ở cơ tim
các mô đều có thể calci hóa trong những điều kiện nào
mô hoại tử, nhiễm sắt ở lưới dây hồ, dây chun
xương hóa là gì
calci hóa theo một trật tự nhất định sinh ra bè xương, tủy xương
bệnh oxalat tiên phát gây
tích lũy các tinh thể oxalat calci trong nhiều mô
bệnh oxalat tiên phát gây nguy hiểm nhất ở cơ quan nào
thận vì sớm muộn sẽ gây xơ hóa và suy thận
bệnh oxalat tiên phát là gì
là bệnh sỏi thận bẩm sinh có kèm calci hóa thânnj
dấu hiệu đầu tiên của bệnh oxalat tiên phát là gì
sỏi thận
mắc bệnh oxalat thứ phát do
chế độ ăn
bệnh oxalat tiên phát gây lắng đọng oxalat calci ở vị trí nào của thận
màng đáy cầu thận
trong tb ống thận
sắc tố không liên quan đến Hb gồm những gì
lipocrom, melanin
Hb thuộc nhóm nào
chromoprotein
Hb gồm những gì
- một protein là globin không màu
- hematin có màu
hematin thuộc nhóm nào
Porphyrin
khi nào sẽ sinh ra clorophin
khi kim loại trong hemoglobin không phải Fe mà là Mg
khi phá vỡ phân tử hemoglobin trong hoàn cảnh thông thường sẽ sinh ra mấy thành phần? đó là
2 thành phần:
- hematoidin không có sắt
- hemosiderin chứa sắt
sau khi hồng cầu vị vỡ, thành phần nào sinh ra bilirubin và tiết ra theo mật
hematoidin ( không có sắt)
sau khi hồng cầu vỡ, thành phần nào được giữ lại trong cơ thể để tái sử dụng và chế ra Hb
hemosiderin ( vì chứa sắt)
hematoidin có thể gặp ở đâu
gặp ở mọi ổ chảy máu
về mặt hóa học, chất nào giống bilirubin
hematoidin
thành phần nào sau khi tan máu có thể gây vàng da tang máu
hematoidin ( không chứa sắt)
về mặt hóa học giống bilirubin
sắt được hấp thu ở đâu
tá tràng
khi nào sắt mới qua được tb niêm mạc ruột để hấp thu
khi sắt thừa đã được vận chuyển đến nơi dự trữ
chủ yếu nhiễm hemosiderin ở vị trí nào
trong tb
chủ yếu nhiễm hematoidin ở vị trí nào
ngoài tb
hệ nào có liên quan mật thiết với bệnh nhiễm hemosiderin
hệ liên võng ( vì các tb ăn sắc tố ở các ổ chảy máu là các tb liên võng)
các tb ăn sắc tố ở các ổ chảy máu là
tb liên võng
tan huyết thường do
hoạt động quá mức của tb liên võng
nọc độc
tan máu mọi nguyên nhân đều làm dẫn đến
nhiễm hemosiderin và tăng bilirubin máu
biến chứng của bệnh nhiễm hemosiderin
hemosiderin ứ đọng trong tb gan, thận BN suy tim, bệnh ứ sắt
bilirubin là gì
là một chất sinh ra từ hemoglobin khi bị phá hủy
sinh ra ở tb liên võng nội mô nhất là ở tủy xương, lách, dưới da
trước khi trở thành bilirubin thì nó là gì
bilivecdin
mật được tạo thành từ
bilirubin + muối mật
muối mật chỉ được tổng hợp ở đâu
gan
tại sao bilirubin ở xoang gan lại khác với bilirubin ở ống mật
vì bilirubin qua gan sẽ cộng với acid glucoronic ở ống mật –> tạo thành chất dễ hòa tan nên được lọc ở thận còn khi chưa hòa tan không được lọc qua thận mà ở lại trong máu gây vàng da
melanin là gì
là sắc tố màu nâu, xám hay đen
melanin sinh ra từ
tyrosin dưới sự tác động của enzym tyrosinase
enzym tyrosinase là gì
là một phức hợp của protein đồng
DOPA là gì
là một acid amin phản ứng với tyrosinase để tạo ra melanin
acid amin nào phản ứng với tyrosinase để tạo ra melanin
DOPA
tb sinh ra sắc tố được gọi là gì? nằm ở đâu
tb sinh ra sắc tố được gọi là hắc tố bào nằm ở lớp tb mầm của da ( lớp đáy biểu bì)
đặc điểm của hắc tố bào
hình sao, có nhiều đuôi
tàng hắc tố bào là gì
là một đại thực bào ăn hắc tố
cách ức chế tyrosinase
loại bỏ ion Cu và tác động bằng acid ascorbic
chất nào lấy Cu đi làm mất màu đen của melanin
Thiouraxin
tại sao thiouraxin lại làm mất màu đen của melanin
vì lấy Cu đi
tại sao đi nắng nhiều lại đen
vì tia cực tím kích thích tyrosinase làm cho các hắc tố bào tạo ra nhiều melanin
rối loạn chuyển hóa melanin tăng gặp trong bệnh nào
u hắc tố, Addison, vàng đất
tại sao trong bệnh Addison lại tăng melanin
do tuyến thượng thận bị phá hủy –> không trung hòa được MSH
loại hormon nào cũng làm tăng tổng hợp sắc tố
hormon steroid ( estrogen)
khi tăng sinh tb hắc tố thì xuất hiện hiện tượng gì
nốt ruồi hoặc ung thư hắc tố
ứ đọng nội bào melanin có thể gây bệnh gì
melanoma
porphyrin là gì
là một sắc tố tự nhiên có màu đỏ tía
clorophyl là gì
là phức hợp porphyrin với Mg
bệnh bụi chì là gì
là một bệnh nhiễm độc làm cho môi lợi xám xanh
biểu hiện của ứ đọng lipofucsin
các hạt nâu vàng ứ trong gan, tim người già, người đói ăn lâu ngày