Vi Sinh Flashcards
Helicobacter được chia thành mấy nhóm ?
2 nhóm
- Helicobacter sống kí sinh trong dạ dày ( H.Pylori ; H.Heilmannii )
- Helicobacter sống trong đường ruột , được phân lập trong máu
Đặc điểm sinh học của HP ?
+ Vi khuẩn hình xoắn, hơi cong
+ Gram âm
+ Có khả năng di động mạnh nhờ 4 – 8 lông
ở một cực
+ Rất khó nuôi cấy, môi trường nuôi cấy cần nhiều dinh dưỡng và khí trường vi hiếu khí, nhiệt độ thích hợp là 37ºC
+ Vi khuẩn mọc rất chậm
+ Có khả năng sinh enzyme urease hoạt tính rất mạnh
Hậu quả của nhiễm HP phụ thuộc vào yếu tố nào ?
+ độc lực của chủng vi khuẩn
+ yếu tố di truyền của người bị nhiễm
+ yếu tố môi trường
HP có khả năng cư trú tại niêm mạc dạ dày nhờ vào các yếu tố nào ?
+ Sự di động : HP có khả năng di động rất mạnh nhờ 4 đến 8 lông ở một cực
+ Khả năng chống chịu môi trường acid trong dạ dày : Enzyme urease, giúp thủy phân urea thành carbon dioxide và ammonium => trung hòa môi trường acid xung quanh vi
khuẩn => lẩn tránh được pH acid của dạ dày
+ Yếu tố bám : bám dính vào tế bào biểu mô => điều hòa sự khuếch đại các tín hiệu miễn dịch, cũng như giải phóng các cytokine => thích ứng được với các hệ thống phòng ngự của cơ thể
+ Đề kháng với sự oxy hóa
- sinh ra detoxifying enzyme => bảo vệ chúng khỏi tác dụng của
các chất oxy hóa như catalase, H202, alkyl hydroperoxide reductase
- khả năng trung hòa oxygen hoạt hóa => chống lại sự thực bào
Các loại độc tố do HP sinh ra ?
3 loại
+ Vacuolating toxin A ( Vac A ) : giúp HP né tránh hệ thống miễn dịch của cơ thể
- tạo ra các không bào trong bào tương của tế bào
- thay đổi tính thấm cũng như sự chết
theo chương trình của tế bào
- ức chế sự biểu hiện kháng nguyên
- ngăn cản sự trưởng thành của tế bào thực bào
+ Cytotoxin Associated Gene A ( Cag A ) : giúp cho sự tồn tại dai dẳng của vi khuẩn
- giúp kích thích sinh ra các hoạt chất tiền viêm như IL 8, chất hoạt hóa neutrophil ENA-78 sinh ra từ các tế bào biểu mô
- gia tăng các chất như catalase, glutathione peroxidase và superoxide
dismutase
+ Lipopolysaccharide (LPS) :
- liên quan đến khả năng kết dính của vi khuẩn
- sản xuất các kháng thể tự miễn có khả năng
làm trầm trọng thêm tình trạng viêm teo niêm mạc
- gây ra sự gia tăng đồng thời các kháng thể của tế bào thành phần, đi kèm với việc giảm nồng độ các globulin miễn dịch chống HP
Cơ chế đề kháng metronidazole của HP ?
4 cơ chế :
+ giảm tính thấm
của màng bào tương với kháng sinh
+ tăng cường bơm đẩy kháng sinh ra khỏi tế bào vi khuẩn
+ giảm hoạt tính của nitroreductase, S-nitrosoglutathione reductase và
ferredoxins-like protein làm cho metronidazole không được hoạt hoá
+ tăng hoạt tính
của hệ thống lọc gốc oxy và tăng hoạt tính của các enzyme sửa chữa DNA
Cơ chế đề kháng clarithromycin của HP ?
+ thay đổi đích tác động của clarithromycin
+ tăng cường biểu hiện của hệ thống
bơm đẩy
Cơ chế đề kháng amoxicillin của HP ?
Đề kháng lại
do sự thay đổi của PBPs ( penicillin-binding proteins )
Cơ chế đề kháng tetracycline của HP ?
Chủ yếu là do các đột biến thay thế ở một, hai hoặc ba cặp base ở vị trí gắn của 16S rRNA với tetracycline
Cơ chế đề kháng levofloxacin của HP ?
Đột biến điểm ở gene gyrA
Các cơ chế giúp HP đề kháng với kháng sinh ?
+ Hình thành biofilm : Biofilm có thể hình thành nên một kênh vận chuyển chất dinh
dưỡng tới các tế bào vi khuẩn ở sâu bên trong và loại bỏ các chất thải chuyển hoá ra khỏi tế bào => đề kháng với các thay đổi của môi
trường bên ngoài
+ Chuyển dạng hình cầu lẩn tránh kháng sinh
+ Tự thực bào cảm ứng : túi tự thực bào đóng vai trò như các nơi cư trú cho HP nhân lên bên trong tế bào
vật chủ
Có mấy nhóm phương pháp chẩn đoán nhiễm HP ?
2 nhóm chính :
+ Các phương không xâm lấn
- Test thở
- Xét nghiệm miễn dịch ( tìm kháng nguyên HpSA trong phân hoặc tìm kháng thể )
+ Các phương pháp xâm lấn
- Test urease (CLO test)
- Nuôi cấy vi khuẩn
- Mô bệnh học
- PCR
Áp dụng và giá trị của test urease trong lâm sàng ?
+ Chẩn đoán nhiễm HP : nhanh, rẻ, đơn giản và có giá trị ( sinh thiết 2 mẫu ở thân vị và hang vị độ nhạy sẽ tăng thêm so với chỉ lấy một mẫu ở thân vị )
+ Đánh giá kết quả sau điều trị : test này không được khuyến cáo
Áp dụng và giá trị của test thở trong lâm sàng ?
- Chẩn đoán nhiễm HP: không xâm lấn, đơn
giản, dễ áp dụng, độ nhạy và độ đặc hiệu trên 95%, thuận tiện đặc biệt trong chẩn đoán nhiễm HP ở trẻ em. - Đánh giá sau tiệt trừ HP
‘’ test thở giá thành đắt và chưa được phổ biến rộng rãi ‘’
Kháng sinh sử dụng điều trị HP ?
- Clarithromycin
- Amoxicillin
- Metronidazole
- Levofloxacin
- Tetracycline