thuốc lipid Flashcards

1
Q

statin gồm

A

atorvastatin, fluvastatin, lovastatin, pitavastatin, pravastatin, rosuvastatin, và simvastatin

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

cơ chế statin

A
  1. ức chế men HMG coa reductase (HMG CoA -> mevalonate)
  2. kết quả -> giảm chol nội bào:
    - tăng R LDL trên gan
    - tăng thải LDL và tiền chất (VLDL, IDL)
    - giảm tổng hợp VLDL (-> giảm TAG máu)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

tác dụng có ích của statin

A
  1. mảng xơ vữa:
    - giảm lipid -> stable hơn
    - ko cho mono vào thành ĐM
    - ko cho ĐTB biết metallo-proteinase
  2. tim mạch
    - cải thiện nội mạch = *tổng hợp NO
  3. ĐTB:
    - giảm hấp thu LDL bị oxhx
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

dược động statin

A
  1. tiềm lực giảm LDL
    - Rosu -> Ator (2 thuốc này cũng giảm TAG máu -> điều trị tăng lipid hỗn hợp)
  2. chuyển hoá
    - gan CYP3A4: lova, simva, ator
    - ít qua gan: rosu, fluva
    - prava: đường khác
  3. sử dụng vào buổi tối
    - vì quá trình tổng hợp chol vào buổi tối
    - ator + rosu t1/2 dài
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

chất làm tăng, làm giảm statin

A
  • ức chế CYP3A4: kháng sinh macrolide, ketoconazole (làm tăng bị đau cơ, ly giải cơ…)
  • ức chế HMG reductase: amiodarone hay verapamil
  • men gạo đỏ: chứa lova
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

tác dụng phụ statin

A
  1. đau cơ, ly giải cơ vân
  2. tăng men gan
  3. đau bụng, buồn nôn, táo bón/ tiêu chảy thường gặp nhất
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

chỉ định statin

A
  • rối loạn lipid máu, tăng chol máu

- chống: PN mang thai, con bú

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

thuốc gắn acid mật gồm gì

A
  1. cholestyramin, colestipol và colesevelam

2. phân tử lớn, có tính hút nước, tích điện dương

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

cơ chế thuốc gắn acid mật

A
    • acid mật -> phức hợp ko cho acid mật tái hấp thu về gan mà thải qua phân
      -> thiếu acid mật
  1. bù bằng cách chol trong gan tăng tạo acid mật -> chol dự trữ giảm
    => tăng R LDL -> tăng thải LDL, VLDL, IDL
  2. khác statin: statin ko tạo chol mới còn thuốc này vẫn tạo chol mới
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

hiệu quả thuốc gắn acid mật

A

1, giảm LDL 15-30%, tăng HDL 3-5%

2. giảm nguy cơ mắc NMCT (die and not die): cholestyramine

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

cách sử dụng thuốc gắn với acid mật

A
  1. chole và colestipol:
    - bột (nước lọc nước trái cây)
    - nhiều lần trg ngày, cùng với bữa ăn
  2. cole-sevelam
    - nén
    - 2 lần 1 ngày với bữa ăn
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

tương tác thuốc với thuốc gắn acid mật

A
  1. Cholestyramin, colestipol
    Có thể gắn với digoxin, thyroxin, warfarin và các thuốc khác.
    Nên uống 2 tiếng trước hoặc sau khi dùng các thuốc khác.
  2. Colesevelam
    Không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của digoxin, warfarin, hoặc statin
    Có thể uống cùng lúc với các thuốc này
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

tác dụng phụ thuốc gắn acid mật

A

Táo bón, phân cứng
Gây khó chịu vùng quanh hậu môn
Nổi ban da

giảm = cách uống nhiều nước khi dùng thuốc

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

tác dụng chính thuốc gắn acid mật

A

Rối loạn lipid máu

Tiêu chảy do giảm tái hấp thu acid mật

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

thuốc ức chế tái hấp thu chol là thuốc gì

A

ezetimibe

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

cơ chế ezetimibe

A
  1. ezetimibe được hấp thu và chuyển thành dạng có hoạt tính là ezetimibe-glucuronide (EG0 ở ruột non. EG theo tĩnh mạch cửa đến gan, được bài tiết theo dịch mật, được tiết vào ruột non.
  2. tới ruột non EG gắn vào tế bào biểu mô ở bờ bàn chải, ức chế với chất vận chuyển (NPC1L1),
  3. ức chế sự hấp thu cholesterol có trong chế độ ăn và dịch mật -> giảm tạo chylomicron ->giảm nồng độ cholesterol có trong tế bào gan.
  4. cho tác động kể cả khi không có cholesterol trong thức ăn do ức chế tái hấp thu cholesterol bài tiết theo mật.
    Điều này dẫn đến kích thích gan tổng hợp các thụ thể LDL để tăng bắt giữ các phân tử LDL, VLDL, IDL dẫn đến tăng lọc LDL, VLDL, IDL khỏi tuần hoàn, giúp làm giảm nồng độ cholesterol trong cơ thể
17
Q

hiệu quả ezetimibe

A
  • đơn độc, hạ LDL 18-22%

- kết hợp với statin: hiệu quả tăng mạnh = statin liều cao (ít tác dụng phụ hơn statin liều cao)

18
Q

tác dụng phụ ezetimibe

A

đau đầu

đau cơ

19
Q

đại cương về niacin

A
  • là: ACID NICOTINIC, VITAMIN B3, VITAMIN PP
  • vitamin tan trong nước, được biết đến như là một thuốc hạ lipid máu lâu đời.
  • liều lượng lớn, vitamin B3 có tác dụng cải thiện mức cholesterol bằng cách giảm triglyceride và cholesterol xấu (LDL), tăng cholesterol tốt (HDL)
20
Q

cơ chế niacin

A
  1. gắn với protein G -> giảm hoạt tính men lipase của tế bào mỡ -> giảm FA về gan -> giảm tổng hợp TAG của gan -> giảm VLDL, IDL
  2. kích thích enzyme lipoprotein lipase có ở mô mỡ và mô cơ. Hiệu ứng đạt được cuối cùng là giảm cả nồng độ LDL và triglyceride trong huyết thanh.
  3. giảm nhận apoprotein AI -
    > giảm khả năng lọc HDL khỏi hệ tuần hoàn. Tuy nhiên không ảnh hưởng đến việc thu hồi và xử lý cholesterol có trong HDL của gan
21
Q

hiệu quả niacin

A

Tăng HDL 15-35%, giảm LDL 5-25%, và giảm triglyceride 20-50%.
Làm giảm đáng kể nồng độ lipoprotein (a)
Giảm nguy cơ xảy ra các biến cố tim mạch, giảm nguy cơ tử vong

22
Q

chỉ định niacin

A

dtri HDL thấp

23
Q

tác dụng phụ niacin

A
  1. Dãn mạch
    - do prostaglandin
    - giảm khi dùng chung với aspirin or dạng phóng thích kéo dài
  2. Buồn nôn, loét dạ dày
  3. Nhiễm độc gan, tổn thương cơ
  4. Tăng đường huyết
  5. Tăng acid uric
    - tăng nguy cơ khi dùng chung với statin
    - tăng reab A.U thông qua URAT1, OAT
    - tăng tổng hợp AU (do làm tăng tổng hợp purin mới)
    - ức chế OAT2 -> giảm đào thải AU
24
Q

CÁC DẪN XUẤT CỦA ACID FIBRIC gồm?

A

fenofibrate và gemfibrozil

25
Q

cơ chế dx acid fibric

A
  1. gắn lên thụ thể của PPRA-α (yếu tố phiên mã có trong nhân) ->
    - tăng tổng hợp lipoprotein lipase, apoA-I, apoA-II
    - giảm tổng hợp apoC-III (một yếu tố ức chế lipoprotein lipase).

=> giảm nồng độ triglyceride trong huyết thanh, đồng thời sự thủy phân lipid có bên trong mô mỡ sẽ giảm xuống
-> lượng acid béo tự do về gan giảm xuống, từ đó khiến gan giảm tổng hợp VLDL, dẫn đến giảm nhẹ LDL.

  1. Tác dụng của fibrate đối với HDL được cho là thông qua việc hoạt hóa PPRA-α, làm tổng hợp apoprotein AI, một apoprotein chính của HDL.
26
Q

chỉ định thuốc fibric

A

tăng cao TAG

27
Q

tác dụng phụ acid fibric

A
Ít tác dụng phụ, bao gồm:
Phát ban
Khó tiêu
Sỏi mật
Rối loạn nhịp tim
Tăng men gan
Đau cơ
Giảm số lượng bạch cầu hoặc Hct
28
Q

CHẤT ỨC CHẾ PCSK9 gồm?

A

evolocumab và alirocumab

29
Q

PCSK9 là gì

A
  1. PCSK9 (NST số 1).
  2. Khi PCSK9 gắn vào thụ thể LDL sẽ gây phá hủy thụ thể LDL.
  3. Khi sự thoái giáng thụ thể LDL bị suy giảm do đột biến gen gây mất chức năng PCSK9 -> tỷ lệ mắc bệnh tim mạch giảm đáng kể
  4. Chất ức chế PCSK9 à một nhóm thuốc mới có tác dụng hạ LDL.
  5. Hiện tại, có hai thuốc đã được FDA chấp thuận, bao gồm: alirocumab và evolocumab
30
Q

cơ chế thuốc PCSK9

A
  1. Bình thường khi LDL gắn vào thụ thể của LDL -> vào bào tương thông qua các túi nhập bào. Tính acid của môi trường nội bào khiến thụ thể của LDL biến đổi cấu trúc và tách rời với LDL, đồng thời các thụ thể LDL được tái sử dụng lại ở màng bào tương.
  2. Nếu PCSK9 gắn với các thụ thể của LDL, sẽ khiến các thụ thể này không biến đổi cấu trúc nên không thể tách rời với LDL, từ đó làm phân hủy các thụ thể của LDL, dẫn đến ngăn chặn quá trình lọc LDL khỏi tuần hoàn, cuối cùng làm tăng LDL trong máu
  3. Chất ức chế PCSK9 có bản chất là các kháng thể đơn dòng, một trong số các loại thuốc sinh học, có tác dụng ức chế enzyme PCSK9, dẫn đến có nhiều thụ thể LDL được tái sử dụng, từ đó tăng loại bỏ LDL ra khỏi tuần hoàn, dẫn đến giảm nồng độ LDL trong máu.
31
Q

hiệu quả thuốc PSCK9

A

Hạ LDL 50-72%

Giảm các biến cố tim mạch và tử vong do tim mạch

32
Q

chỉ định PSCK9

A

Tăng cholesterol máu trong các tình huống sau:
Tăng cholesterol máu di truyền thể dị hợp thử
Bệnh tim mạch do xơ vữa đã điều chỉnh chế độ ăn và dùng statin liều tối đa mà vẫn không đạt được LDL mục tiêu