thuốc lợi tiểu Flashcards
tổng quan về lợi niệu
- tăng v đào thải nước tiểu
- ngoại trừ lợi niệu thẩm thấu, còn lại -> giảm reab Na -> ức chế reab Cl, nước
- tóm lại chức năng
- chủ yếu: thải trừ muối (= tăng thải NaCl)
- thứ yếu: lợi niệu (tăng thải nước)
phân loại dựa trên hiệu ứng
1. Thuốc lợi tiểu mạnh Ức chế tái hấp thu 25% Na+ Lợi tiểu quai (furosemide, bumetamide, torasemide, ethacrynic acid) mannitol liều cao
- Thuốc lợi tiểu trung bình
Ức chế tái hấp thu 6% Na+
Thiazide (chlorothiazide, hydrochlorothiazide)
Giống thiazide (clopamide, indapamide, chlorthalidon)
3, Thuốc lợi tiểu yếu
Ức chế tái hấp thu 3% Na+
- Thuốc ức chế kênh Na+ (amiloride, triamterene)
- Thuốc đối kháng thụ thể aldosterone (spironolactone,
eplerenone, canrenoate)
- ức chế CA (acetazolamid)
phân loại dựa trên tac động với K
- mất K và H
- quai
- thiazid
- giống thia - tiết kiệm K và H
- đối kháng R aldosterone
- ức chế kênh Na
lợi tiểu quai gồm
- furosemide
- torsemide
- bumetanide
trick: why fucking toss ba mé
Furosemide là thuốc khởi đầu điều trị trong trường hợp nào? tại sao được dùng
NMCT cấp -> suy thất trái -> phù phổi cấp or sung huyết phổi
giảm khó thở là do giãn tĩnh mạch, giảm tiền tải (ko phải tăng bài niệu)
lợi tiểu quai ức chế cái gì, ở đâu
- đồng vận chuyển Na+/K+/2Clo- ở ngành lên quai Henle
kết quả về ion của lợi tiểu quai
- Na, K, Cl, H tăng nhiều trong nước tiểu
- > tác dụng phụ: hạ Na, hạ K hạ Cl, kiềm hoá máu
so với lợi tiểu thiazide với quai, cái nào làm mất nước mất muối nhiều hơn
quai làm mất nước nhiều hơn, mất muối ít hơn
cơ chế giãn tm của lợi tiểu quai
ức chế men prostaglandin dehydrogenase -> ức chế thuỷ phân pros E2 -> giãn mạch (có thể co mạch ngay sau đó)