TH Flashcards
xh #nn trên
- thực quản
- ddtt + sang thương mm
- c. máu đ. mật
xh #nn dưới
- ruột non hiếm
- đại tràng
xh #nn chung
RLĐM có cả suy gan
xh chú ý
- M>100,HA
- Da xanh niêm nhạt
- vàng da, mắt + gan lách to + vết bầm tn
xh xn máu
- nhóm máu, ctm: bc t + hct hb gi, xn đông máu
- td hct 12-24h
- BUN tg,cre tăng trong th nặng
xh NSDD
- làm cc if can
- ảnh sang thg
- can thiệp tt cầm máu
xh NSĐT
ít làm cc, kth phức tạp
xh tl nặng
- khởi phát lúc nv
- > 60t
- kèm bệnh nội
- t. sử vỡ tmtq
- shock lúc nv
- ói/sondedd máu tươi
- ói máu tươi ào ạt
- ure,cre,men gan tăng
xh phân độ
hct, máu mất, sh, da niêm, tổng trạng
xh tổng trạng+da niêm
- hơi mệt + bt
- mệt, chóng mặt, vã mồ hôi + xanh
- vv,bứt rứt, khát, tiểu ít + xanh, lạnh chi
xh HA M, HCT, máu mất
- <100
- 100-120 ha kẹp
- > 120 ha tụt
xh Rockall ls
0-3,4-7 (tự học)
xh rockall full
0-5,6-11(tự học)
xh ntxt
- hs
- cầm máu
- mổ
xh #hs oxy, dịch truyền
- oxy 1-5l/ph
- truyền nhanh, tốc độ the độ nặng dùng lr, na 0.9% ko glu 5%, tr chậm ở suy tim suy thận
xh #hs when hc lắng
nặng, hb<7g/dl
xh #cm lưu ý
- ngưng thuốc chống đông, nsaids
- tiêm vit K 10mg TM/TB
- ko dùng thuốc cầm máu: adrenoxyl, Adona, Transamin
xh #cm PLT
duy trì >50k
xh #cm FFP
dùng htuong tươi đông lạnh khi có rlđm do dùng wafarin, tq>20s
xh #cm gồm
- sonde dd rửa dd
- thủ thuật ns
- đtr nội hỗ trợ
xh #cm trc nsoi
keep ph>4.5 = ppi
xh #cm #ddtt ttnsoi
- quan trọng nhất
- hemo clip, đốt nhiệt, Argon Plasma Coagulation
- chích cầm máu với adrenaline
xh#cm#ddtt FORREST Ia – Ib, IIa – IIb
ns
xh#cm#ddtt FORREST IIc - III
nội khoa
xh #cm sau ns
- ph>6 tối ưu >7, mđkc A
xh #MW
- Metoclopramide, SUCRALFATE
- NSoi hạn chế
- an toàn: đốt, hemo
- chích cm Adrenaline 1/10.000
xh #tmtq
- ns rất hiệu quả, chích polidocanol 1%, cột vòng thắt
- sau pth: ppi, sucralfate
xh #tmtq chèn ông blakemore/ minnesota
- th 24, max 48h
- mỗi 12h xả bóng 15-30p
xh #tmtq thuốc
SOMATOSTATIN và dx an toàn > Vasopressin
xh #hỗ trợ
- ngừa mê gan LACTULOSE
- ks:cf3->quino
- 7 ngày
TQ #Achalasia LS
nuốt khó, trớ, đau ngực, sụt ký và viêm phổi hít.
TQ #Achalasia CLS
- áp lực thực quản (E. manometry): là khuôn vàng
- chụp thực quản cản quang (Barium radiograph):
- nội soi (Endoscopy)
TQ #Achalasia CĐPB
- DES
- Bệnh Chagas’
- giả achalasia),
u thâm nhiễm (vùng đáy vị hoặc đoạn xa thực quản),
hội chứng cận ung
TQ #Achalasia ĐT
▪ Nguyên tắc điều trị: giảm áp lực cơ vòng dưới thực quản (LES)
▪ Các phương pháp:
▪ Dùng thuốc (thường không hiệu quả, giải pháp tạm thời): nitrate, ức chế kênh calci CCB, ức chế PDE
▪ Độc tố Botulinum (BTxA) (BN lớn tuổi, BN không chịu đựng được cuộc phẫu thuật)
▪ Can thiệp xâm lấn (điều trị triệt để): nong bằng bóng, xẻ cơ vòng thực quản dưới
TQ GERD CLS
Nsoi khi có dấu báo động
ĐO pH HOẶC KHÁNG TRỞ LIÊN TỤC
TQ GERD NTĐT
▪ Thay đổi lối sống (lifestyle modification)
▪ Thuốc
▪ Phẫu thuật hoặc nội soi can thiệp
TQ GERD THUỐC
▪ Kháng tiết acid (PPI, H2RA): nền tảng ▪ Antacid ▪ Alginate-antacid (Gaviscon) ▪ Prokinetic ▪ Đồng vận GABA (baclofen)
TQ GERD XÂM LẤN
▪ Chỉ định: trị nội khoa kéo dài và tăng liều cao nhưng cải thiện rất ít; bn k tuân thủ điều trị và mong muốn phẩu thuật.
▪ Pth: tái tạo phình vị qua nội soi (laproscopicfundoplication) bằng phương pháp Nissen hoặc Toupet
▪ Tiếp cận qua nội soi TQ-DD-TT
TQ GERD BIẾN CHỨNG
▪ Lóet và chít hẹp thực quản.
▪ Thiếu máu thiếu sắt (hiếm gặp).
▪ Viêm thanh quản, lóet thanh quản, hen và sâu răng.
▪ Thực quản Barrette’s
PUD CĂN NGUYÊN
- Hp chịu trách nhiệm cho 80% lóet không do NSAIDs
- NSAIDs và aspirin là nguyên nhân ở các bệnh nhân lóet không do Hp
- U tiết gastrine (gastrinoma) chiếm < 1%
- Khi không có các nguyên nhân kể trên thì lóet được xem là vô căn.
- Hút thuốc lá làm tăng gấp đôi nguy cơ bị lóet DD TT
PUD CLS
- Test Hp, chụp dd cản quang
- Nội soi tiêu hóa trên: khuôn vàng
PUD NỘI KHOA
Bất kể nguyên nhân gì, ức chế tiết acid là thuốc đặc hiệu để điều trị PUD
• Lóet DD: thời gian điều trị là 12 tuần
• Lóet TT: thời gian điều trị là 8 tuần
PUD TIỆT TRỪ Hp
- PPI gấp đôi liều chuẩn
- Phđ diệt trừ lưu ýđến tình trạng đề kháng kháng sinh trong khu vực, tác dụng phụ của thuốc.
PUD T/D
- Nội soi kiểm tra lại sau 8-12 tuần ở bệnh nhân lóet dạ dày để chứng tỏ sự lành vết
lóet; sinh thiết lặp lại đối với vết lóet không lành để lọai trừ khả năng của lóet ác tính. - Lóet tá tràng không bao giờ ác tính và do đó nội soi kiểm tra là không cần thiết ở bệnh
nhân không có triệu chứng.
XG CĐXĐ
- APRI > 2
- FibroScan > 12.5 Kpa
XG VMTP
CEF3
VGB ĐTR
Peginterferon alfa Ngoại trừ: có thai, phòng ngừa hóa trị liệu, XG
mất bù, VG B cấp
Tenofovir
Entecavir