Lec 9: sinh lý điều nhiệt Flashcards
nơi có nhiệt độ cao nhất cơ thể
Gan
Nhiệt độ đo ở đâu phản ánh thân nhiệt trung tâm
Trực tràng, nách, miệng
so sánh thân nhiệt ở
lòng bàn tay, trán, mu bàn chân
trán> lòng bàn tay> mu bàn chân
Liệt kê các cơ chế sinh nhiệt
- chuyển hóa cơ sở
- vận cơ
- tiêu hóa thức ăn
- Phát triển cơ thể
Các hình thức tỏa nhiệt qua vận cơ
- Co cơ: hiệu suất 25% (75% chuyển sang nhiệt năng)
- Run cơ cx đc có là hình thức vận cơ: ko tạo công năng, 80% nl chuyển thành nhiệt
- Run vì lạnh tăng sinh nhiệt 2-4 lần
Trình bày các phương thức trao đổi nhiệt
-truyền nhiệt trực tiếp
- truyền nhiệt đối lưu
- bức xạ nhiệt
- bay hơi nước
Hình thức thải nhiệt quan trong nhiệt của cơ thể?
Qua đường mồ hôi
Cung phản xạ điều nhiệt có mấy bộ phận
5
trình bày bộ phận nhạy cảm của cung phản xạ điều nhiệt
- Ở da có
+ receptor với nóng
+ receptor với lạnh
Có khả năng thích nghi (lúc mới bị kích thích thì hưng phấn mạnh, sau đó giảm hưng phấn rất nhanh và kéo dài)
- Đc phân bố ko đều trên da: nhận bt trên da chủ yếu là nhận bt về lạnh
trugn tâm điều hòa thân nhiệt?
Vùng dưới đồi
Trình bày trung tâm cung phản xạ điều nhiệt
○ Vùng trước thị- trước dưới đồi
- Có nơ ron nhạy cảm nóng và lạnh: các cơ quan phát hiện nhiệt
- Chức năng: ghi nhận nhiệt độ trung tâm ○ Phần sau và phần rìa vùng dưới đồi - Tiếp nhận từ receptor vùng da đưa lên - Tiếp nhận từ vùng trc thị - trước dưới đồi đưa tới ○ Phần sau vùng dưới đồi - Tích hợp các thông tin về nhiệt và phát động các đáp ứng thích hợp - So sánh với nhiệt độ chuẩn(nhiệt độ đối chiếu ) - Các nơ ron vùng dưới đồi có receptor nhận biết dòng máu đi tới
- Kích thích phần trc vdd gây đáp ứng chống nóng, kích thích phần sau gây đáp ứng chống lạnh
đúng hay sai
đúng
Trình bày đường thần kinh
đường truyền ra phản xạ điều nhiệt
- Tín hiệu đến các mạch giao cảm (ở sừng bên tủy sống)
+ chuyển hóa tế bào
+ co giãn mạch
- Tín hiệu đếm các nơ ron vận đồng (ở sừng trc tủy ) \+ thay đổi trương lực cơ \+ thay đổi thông khí phổi
Trình bày đường thể dịch
đường truyền ra phản xạ điều nhiệt
- Đến vùng trc tuyến yên:–> giải phòng TRH, CRH–> bài tiết TSH, ACTH–> tuyến giáp , tuyến thượng thận
trình bày bài tiết mồ hôi
cơ chế chống nóng
Quy trình tiết
Dịch dầu: thành phần giống huyết tương, nhưng ko có protein
–> được đưa ra ống thẳng tuyến mồ hôi; tại đây một phần Na+ và Cl- được tái hấp thu
- Sự thích nghi với môi trường trong bài tiết \+ lạnh: tiết ít mồ hôi \+ nóng: tiết nhiều, tăng tái hấp thu Na+; CL---> nồng độ muối mồ hôi giảm - Tăng tái hâp thu Na+ dưới tác dụng aldosteron của vỏ tượng thận
trình bày giãn mạch da
cơ chế chống nóng
- Co mạch phần sau vùng dưới đồi–> giãn mạch da–> nhiệt lượng trung tâm chuyển ra ngoại vi –> t da tăng–> chuyển ra môi trường
Sinh nhiệt hóa học xảy ra chủ yếu ở đâu
mô mỡ nâu
Các cơ chế chống lạnh
- Co mạch da
- Dựng chân lông
- run cơ
- sinh nhiệt hóa học
- tăng bài tiết T3 T4 ở tuyến giáp
Các bệnh lý giảm thân nhiệt địa phương
+ Nẻ
+ cước (thường ở các đầu ngón)
+ Tê cóng
+ cảm mạo
các bệnh lý giảm thân nhiệt toàn thân
xơ gan, tiểu đường, suy dinh dưỡng, nhiễm mỡ thận, suy tuyến giáp
nguyên nhân gây say nắng
Các tế bào thần kinh bị kích thích mạnh (do trung não và hành não nhạt cảm với nhiệt độ và tia sóng ngắn)
Trình bày các chất gây sốt
ngoại sinh và nội sinh
- Ngoại sinh: các pyrogen
Nội sinh: các cytokin do bạch cầu (chủ yếu đại thực bào) sinh ra IL1- IL-6, TNF alpha thoogn qua PGE2 tác động lên thụ thể ở trung tâm điều nhiệt
trình bày sốt lên
- Sản nhiệt tăng, thải nhiệt giảm làm mất bằng nhiệt (SN/TN>1)
- Sởn gai ốc, tăng chuyển hóa và tăng chức năng hô hấp tuần hoàn,–> tăng sinh nhiệt
Gairm thải nhiệt: co mạch da, tìm tư thế phù hợp , đòi đắp chăn
- Sởn gai ốc, tăng chuyển hóa và tăng chức năng hô hấp tuần hoàn,–> tăng sinh nhiệt
Trình bày sốt đứng
- Thải nhiệt bắt đầu tăng để đạt mức cân bằng với tạo nhiệt
- Vẫn chưa có mồ hôi
- Biểu hiện
+ da tái trở nên đỏ, nóng như khô (ko mồ hôi)
+ mạch ngoại biên bắt đầu dãn (thân nhiệt ngoại vi tăng giúp thải nhiệt)
+hô hấp tuần hòa giảm so với trc nhưng vẫn cao so vs bth
Trình bày sốt lui
- Sản nhiệt bị ức chế, thải nhiệt tăng rõ
- Dãn mạch ngoại vi, vã mồ hôi, bài tiết nước tiểu
Mức chuyển hóa về bình thường
- Dãn mạch ngoại vi, vã mồ hôi, bài tiết nước tiểu