KHÔNG GIAN EUCLIDE Flashcards
Tích vô hướng chính tắc
giống tích vô hướng C3
Tính chất vct theo TVH
- Độ dài véc tơ u được định nghĩa bởi
||u|| = squrt (u, u) - Khoảng cách giữa 2 véc tơ u và v được định nghĩa bởi
d(u, v) = ||u − v|| - Góc α giữa 2 véc tơ u và v được xác định bởi
cos α = (u, v) / ||u||.||v||
Họ trực Giao
họ véc tơ M gọi là trực giao nếu
∀x, y ∈ M : x⊥y.
Họ trực Chuẩn
họ véc tơ M gọi là trực chuẩn nếu M trực giao và
∀x ∈ M : ||x|| = 1
Áp dụng vs KG con F =< f1, f2, . . . , fm >
x⊥F ⇐⇒ x⊥fk, ∀k = 1, 2, . . . , m.
KhGian bù Vuông góc
Trong không gian Euclide V , cho không gian con F. Tập hợp
F^⊥ = {x ∈ V |x⊥F}
gọi là bù vuông góc của không gian con F
T/c kg bù vuông góc
Cho F là KG con của KG Euclide V . Khi đó:
• F^⊥ là không gian con của V và
V = F ⊕ F^⊥.
• dim F + dim F^⊥ = dim V .
Hình chiếu vuông góc
Trong KG Euclide V , cho không gian con F và véc tơ z.
Véc tơ được biểu diễn duy nhất dưới dạng
z = x + y; x ∈ F, y ∈ F^⊥.
Véc tơ x được gọi là hình chiếu vuông góc của z xuống f, ký hiệu:
x = Pr(F thấp) (z)
Khoảng cách từ z xuống F là
d(z, F) = ||y|| = ||z − P rF (z)||.
Công thức hình chiếu đối với tích vô hướng chính tắc trong R
i. Cho {f1, f2, . . . , fk} là cơ sở của KG con F. Ta có
P rF (z) = F(F^T.F)^−1.F^T.z
Các véc tơ viết dạng cột.
ii. Công thức hình chiếu của z xuống phương < f >
P r(z) = (z, f).f/ (f, f)
Thuật Toán Gram- Schmidt
Thuật toán Gram-Schmidt để trực giao một họ véc tơ
• f1 = e1.
• f2 = e2 −(e2, f1).f1/(f1, f1)
• f3 = e3 −
(e3, f1).f1/(f1, f1) − (e3, f2).f2/(f2,f2)
• fk = ek − (ek, f1).f1 /(f1, f1)−(ek, f2).f2/(f2, f2)
· · · −(ek, fk−1).fk−1/(fk−1, fk−1)
Ta chia mỗi véc tơ của cơ sở trực giao cho độ dài của nó, ta được một cơ sở trực chuẩn.