Embargo Flashcards

1
Q

The arguments continued to rage in the U.S. government about whether or not to cut off oil exports to Japan and to freeze Japanese funds in the United States.

A

Những cuộc tranh luận diễn ra sôi nổi trong chính phủ Hoa Kỳ về việc có nên cắt giảm khối lượng xuất khẩu dầu tới Nhật Bản và đóng băng tài khoản tiền mặt của Nhật Bản ở Hoa Kỳ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

The Axis powers and American were clearly moving closer to direct confrontation

A

Các cường quốc phe Trục và Hoa Kỳ đang rõ ràng tiến tới gần hơn để đối đầu trực tiếp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

The true dangers of the Axis drive for world domination

A

Những mối nguy hiểm thật sự do tham vọng thống trị thế giới của phe Trục

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Prohibited oil shipments to Japan from the East Coast

A

Đã ra lệnh cấm vận chuyển dầu đến Nhật Bản từ bờ đông

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

The order, however, did not pertain to the Gulf or West Coasts. At the same time, Ickes was trying to promote a general embargo on all oil exports to Japan

A

Tuy nhiên, lệnh cấm này không liên quan đến vùng vịnh Caribe hay Bờ Tây. Đồng thời, Ickes đang cố gắng thúc đẩy một lệnh cấm vận chung vào toàn bộ hoạt động xuất khẩu dầu tới Nhật Bản

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

There will never to be so good a time to stop the shipment of oil to Japan as we now have

A

Đối với chúng ta đây là thới điểm tốt nhất để cấm vận chuyển dầu tới Nhật Bản

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Japan is so preoccupied with that is happening in Russia and what may happen in Siberia that she won’t venture a hostile move against the Dutch East Indies.

A

Nhật Bản đang quá lo lắng với những gì đang xảy ra ở Nga và những gì có thể xảy ở Siberia đến mức không mạo hiểm chống lại đông ấn Hà Lan

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

To embargo oil to Japan would be as popular a move in all parts of the country as you could make

A

Lệnh cấm vận dầu tới Nhật Bản là một bước tiến thích hợp ở tất cả khu vực trên nước Mỹ mà ngài có thể thực hiện

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Pls let me know if this could continue to be your judgment if this were to tip dedicate scales and cause Japan to decide either to attack Russia or to attack the D.E.Is

A

Xin vui lòng cho tôi biết liệu các ông có tiếp tục giữ ý kiến như vậy không nếu lời đề nghị này phá vỡ thế cân bằng nhạy cảm và khiến Nhật Bản quyết định tấn công Nga hoặc sẽ tấn công đông ấn Hà Lan

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Delivered a stern little constitutional lesson

A

Trình bày bài thuyết giảng có một chút nghiêm nghị

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

A matter not of oil conservation, but of foreign policy, a field peculiarly entrusted to the President and under him to the Secretary of State

A

Một vấn đề không liên quan đến việc bảo vệ nguồn dầu mỏ, nhưng là vấn để của chính sách đối ngoại, một lĩnh vực riêng biệt được giao phó cho Tổng thống và Ngoại trưởng dưới quyền

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

The Japs are having a real drag-down and knock-out fight among themselves…trying to figure out which way they are going to jump

A

Nhật Bản đang có cuộc đấu tranh trong nội bộ… đang cố gắng tìm cách nào để thoát ra

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

As you know, it is terribly important for the control of Atlantic for us to help to keep peace in the Pacific.

A

Như ông biết, cực kỳ quan trọng trong việc kiểm soát đại Tây Dương đối với chúng ta để giúp việc giữ cho hòa bình ở Thái Bình Dương.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

I simply have not got enough Navy to go around and – every little episode in the Pacific means fewer ships in the Atlantic

A

ôi không đủ lực lượng hải quân để tuần tra và - bất cứ biến động nhỏ nào ở Thái Bình Dương nghĩa là tàu chiến ít hơn ở đại Tây Dương.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Germany’s surprise attack on the Soviet Union in June 1941

A

Đức tấn công bất ngờ Liên Xô vào tháng 6 năm 1941

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Whether to continue on its southern course or to take advantage of Hitler’s success, join in the attack on Russia from the east, and help itself to part of Sibria

A

Nên tiếp tục chạy đua ở phía nam hay lợi dụng sự thành công của Hitler, tham gia vào cuộc tấn công Nga từ phía đông, và thôn tính Siberia

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

Senior officials in Tokyo grapple with and argued fervently over the choices

A

Các quan chức cấp cao ở Tokyo tranh cãi gay gắt về các lựa chọn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

They would put off doing anything about the Soviet Union, and instead concentrate on the southern strategy

A

Họ sẽ hoãn mọi hành động liên quan đến Liên Xô, và thay vào đó tập trung vào chiến lược phía nam

19
Q

In particular, seek to secure control of all of Indochina, deemed necessary in order to go for the East Indies.

A

Cụ thể là, tìm cách đảm bảo việc kiểm soát toàn bộ Đông Dương, có vẻ như điều cần thiết để tiến tới Đông ấn.

20
Q

They did so with the recognition that the occupation of southern Indochina could well provoke an all-out American oil embargo, which would be ‘a matter of life or death to the empire’

A

Họ đã làm như thế với sự nhận biết rằng sự chiếm phía nam Đông dương có thể dẫn đến việc cấm vận dầu của Mỹ, điều đó có thể là “một vấn đề sống còn của đế chế”

21
Q

It was aslo decided, would not be deterred from its objectives by the threat of war with Britain and the United States

A

Nhật Bản cũng đã quyết định, không từ bỏ những hành động này bởi mối đe dọa chiến tranh với Anh và Hoa Kỳ

22
Q

Through the Magic intercepts of Japan codes, Washington knew of the momentous debate and, at least to some degree, its outcome

A

Thông qua việc giải mật mã Magic của Nhật Bản, Washington biết được những cuộc thảo luận nghiêm trọng và kết quả của nó, ít nhất ở mức độ nào đó

23
Q

The Japanese were virtually certain to advance into southern Indochina in the next few days

A

Nhật Bản gần như chắc chắn tiến vào phía nam Đông Dương trong vài ngày tới

24
Q

If Japan moved, he would support a different form of economic sanction: the freezing of Japanese financial assets in the United States, which would restrict Japan’s ability to buy oil.

A

Nếu Nhật Bản hành động, ông ấy sẽ ủng hộ một lệnh trừng phạt kinh tế dưới một hình thức nào đó: đóng băng các tài sản của Nhật Bản ở Mỹ, điều đó hạn chế khả năng mua dầu của Nhật Bản

25
Q

He was resting to advocate stronger export controls – though ‘always short of being involved in war with Japan’

A

Ông ấy cũng ủng hộ việc kiểm soát xuất khẩu mạnh mẽ hơn - mặc dù “luôn luôn không muốn dính líu tới việc chiến tranh với Nhật Bản”

26
Q

With its own back against the wall in Europe, Britain registered its concern that a total embargo might lead Japan to accelerate its southward advance, and the British were far from sure that Washington was prepared for the possible consequences, including war.

A

Với sự ủng hộ thiết lập một rào cản ở Châu âu, Anh bắt đầu lo ngại rằng việc cấm vận hoàn toàn có thể dẫn đến Nhật Bản tiếp tục tiến về phía nam, và Người Anh không thể chắc chắn rằng Washington đã chuẩn bị cho những kết quả có thể xảy ra, bao gồm cả chiến tranh.

27
Q

Intent on having as much time as possible for their build-up, were still reluctant to impose new curbs

A

Muốn có nhiều thời gian nhất có thể để xây dựng lực lượng, đang do dự trong việc đưa ra những biện pháp mới

28
Q

On July 24, 1941, the radio reported that Japanese warships were off Cam-ranh Bay

A

Vào ngày 24 tháng 7 năm 1941, vô tuyến thông báo rằng những tàu chiến Nhật Bản đã rời vịnh Cam Ranh

29
Q

A dozen troop transports were on their way south from the Japanese-controlled island of Hainan, in order to effect the occupation of southern Indochina

A

12 tàu vận chuyển chuyên dụng đang tiến tới phía nam từ đảo Hải Nam dưới sự kiểm soát của Nhật Bản, nhằm mục đích chiếm đóng phía nam Đông Dương

30
Q

He had kept oil exports flowing, despite “bitter criticism” in orther not to provide the Japanese with pretext to attack the East Indies

A

Phải giữ việc xuất khẩu dầu, mặc dù “những chỉ trích cay độc” để không cho Nhật Bản có cớ để tấn công Đông ấn

31
Q

He also clearly suggested that, with “this new move by Japan in Indochina” he might not be able any longer to withstand the domestic politicial pressure to restrict oil exports to Japan

A

Ông ấy cũng chỉ rõ ra rằng, với “những bước tiến mới của Nhật Bản ở Đông Dương”, ông ấy không thể chịu đựng hơn nữa áp lực chính trị trong nước nhằm hạn chế xuất khẩu dầu sang Nhật Bản

32
Q

A flexible tool that could be adjusted to specific circumstances

A

Một công cụ linh hoạt có thể điều chỉnh những tình huống cụ thể

33
Q

His aim was to create maximum uncertainty for Japan, but he did not want to push it over the brink. He thought he could use oil as an instrument for diplomacy, not as the trigger for war.

A

Mục tiêu của ông ấy là tạo ra tình trạng bất ổn định tối đa cho Nhật Bản, nhưng ông ấy không muốn đẩy Nhật Bản xuống bờ vực. ông ấy nghĩ ông ấy có thể sử dụng dầu như một công cụ ngoại giao, chứ không phải là ngòi nổ cho chiến tranh.

34
Q

Undersecretary of State Summer Wells proposed a program that fit the Presiden’s objective; it would hold petroleum exports to the 1935-36 level, but prohibit the export if any grades of oil or oil products that could be manufractured into aviation gasoline

A

Thứ trưởng ngoại giao Summer Wells đề xuất một chương trình mà phù hợp với mục tiêu của Tổng thống; duy trí mức xuất khẩu ở mức năm 1935-36, nhưng ngăn cấm việc xuất khẩu bất cứ loại dầu nào hoặc sản phẩm dầu nào mà có thể chế chiến thành xăng máy bay

35
Q

The U.S. government ordered all Japanese financial assets in the Untied States to be frozen.

A

Chính phủ Hoa Kỳ ra lệnh tất cả các tài sản tài chính của Nhật Bản ở Mỹ bị đóng băng.

36
Q

On July 28, Japan began its anticipated invasion of southern Indochina, and with that took another step toward war.

A

Vào 28, tháng 7 Nhật Bản bắt đầu xâm lược phía nam Đông Dương như đã dự tính trước đó, và qua đó Nhật Bản có một bước tiến khác tới chiến tranh

37
Q

The new American policy was not meant to cut off oil entirely, at least explicitly, but a virtually total embargo was the actual result.

A

Chính sách mới của Mỹ không không có nghĩa là ngừng hoàn toàn việc xuất khẩu dầu, ít nhất dưới góc độ công khai, nhưng một lệnh cấm vận hoàn toàn là kết quả trên thực tế

38
Q

But both Britain and the Dutch government-in-exile were, understandably, somewhat baffled as to exactly what American policy was

A

Nhưng cả chính phủ Anh và chính phủ Hà Lan lưu vong đều gây cản trở ở mức độ nào đó đối với chính sách của Mỹ

39
Q

By the end of July 1941, Japan had secured its occupation of southern Indochina

A

Vào cuối tháng 7 năm 1941, Nhật Bản chiếm đóng phía nam Đông Dương

40
Q

But the embargo itself did not create the impending confrontation. It was virtually the only way left for the United States – and the British and the Dutch – to respond to Japanese aggression, short of military action.

A

Nhưng bản thân việc cấm vận không tạo ra bất kỳ sự đối đầu nguy hiểm nào. Đó gần như là giải pháp duy nhất của Mỹ - và Anh và Hà Lan - nhằm phản ứng trước cuộc tấn công của Nhật Bản , mà không cần bất cứ hành động quân sự nào.

41
Q

With the Japanese move into southern Asia and the Nazi sweep into the Soviet Union, the United Stated faced a horrifying prospect – of both Europe and Asia dominated by the Axis, leaving the United Stated the last island left between two unsafe seas.

A

Với sự tiến quân của Nhật vào Đông Nam á và Đức quốc xã tấn công Liên Xô, Mỹ đối mặt với nguy cơ khủng khiếp – khi cả Châu âu và Châu á đều nằm dưới sự thống trị của Phe Trục, bỏ lại Mỹ cô lập giữa hai vùng biển không an toàn.

42
Q

Tokyo refused to recognize that it was creating a self-fullfilling prophecy. The embargo was the result of four years of Japanese military aggression in Asia. Tokyo had worked itself into a corner: According to its own calculations, the only oil securely available to Japan was what it help in its own inventories.

A

Tokyo từ chối rằng họ đang tự đưa mình vào tình huống này. Việc cấm vận là kết quả của bốn năm Nhật Bản tấn công quân sự ở Châu á. Tokyo đã tự dồn mình vào chân tường: theo những tính toán của Nhật, nguồn dầu mỏ có sẵn của Nhật chỉ là nguồn dầu chứa trong các bồn chứa của Nhật.

43
Q

There were no other significant sources that it could tap to make up for the closing off of American and East Indies supplies. If it were to maintain and secure its capability to wage war, then it would inevitably have a risk – or make – wars

A

Không có nguồn cung lớn khác mà nó có thể thay thế cho nguồn cung từ Hoa Kỳ và Đông ấn. Nếu Nhật Bản muốn duy trì và đảm bảo khả năng tiến hành chiến tranh, thì Nhật Bản không thể tránh khỏi khả năng mạo hiểm, đó là tham chiến.