Câu phức Flashcards
K76
Câu 3: (3,0 điểm)
Viết CÁC CÂN BẰNG xảy ra khi cho EDTA vào dung dịch ZnCl2 trong môi trường đệm amoni có nồng độ [NH3] = 0,12 M; [NH4CI] = 0,10 M (giả thiết nồng độ Zn2+ nhỏ hơn nhiều so với nồng độ đệm).
b. Tính lgẞ’ của phức giữa Zn² với EDTA trong môi trường trên.
c. Tính pZn tại ĐIỂM TƯƠNG ĐƯƠNG khi chuẩn độ dung dịch ZnCl2 0,01 M bằng EDTA 0,01M trong môi trường đệm trên (BỎ QUA sự thay đổi thể tích).
log beta’ = 9,70
pZn=11,6
K7302
Tính ẞ’ của phức Fe³+ và EDTA trong điều kiện hỗn hợp dung dịch đồng mol HCl-NaCl 5 mM và nồng độ ion kim loại nhỏ hơn nhiều so với nồng độ đệm.
log Beta’=12,25
K7202
Tiến hành chuẩn độ Pb2+0,05 M bằng EDTA 0,05 M trong dung dịch ĐỆM acetat có pH = 4,5 có nồng độ [CH3COO] = 0,15 M. Anh/chị hãy:
- Tính hằng SỐ BỀN điều kiện của [PbY2-]
- Tính pPb tại CÁC THỜI ĐIỂM thêm 99,0; 100% và 101,0% EDTA 0,05 M vào dung dịch Pb2+ 0,05M (BỎ QUA sự thay đổi thể tích).
Biết: Hằng số bền của phức Pb2+ với EDTA là 10^18,04 Acid H4Y có pKa (1->4) lần lượt: 2,07; 2,75; 6,24; 10,34
Log beta’ = 7,8
99% EDTA
pPb = 5,94
100% EDTA
pPb = 7,19
101%EDTA
pPb = 8,45
K7006
1. Tính hằng số cân bằng biểu kiến β’ của phức Cu2+ với EDTA trong môi trường ĐỆM acetat (chứa acid acetic và natri acetat cùng nồng độ 0,01 M).
- Trong đệm này, Cu2+ có tạo PHỨC TOÀN LƯỢNG được với ETDA ở nồng độ 0,01 M hay không (chấp nhận
sai số 0,1%)?
Biết EDTA có 4 chức acid với 4 pKa và hằng số bền của phức Cu2+ với EDTA
log beta’=11,25
log beta’ > log(10^6/C)
C=0,01
=> KL: Tạo phức > 99,9%
SS 1%
logbeta’=log(10^4/C)
K7003
Khi chuẩn độ Ni2+ 0,01M bằng Complexon 0,01M trong môi trường đệm amoni có [NH3] = 0,1M, [NH4+] = 0,176M
a. Tính logβ’(Ni, Y4-)
b. Tính pNi tại 3 thời điểm 99,0%; 100,0%; 101,0% Complexon III (BỎ QUA thay đổi thể tích)
logbeta’=12,969
99%
pNi = 8,29
100%
pNi = 11,78
101%
pNi = 15,26
K6906
Khi chuẩn độ Ca2+ 0,01M bằng Complexon 0,01M trong môi trường đệm amoni có [NH3] = 1M; [NH4+] = 0,176M
có thể dùng chỉ thị Den eriocrom T được không? Tại sao?
Log beta’=10,2
99,9%
pCa2+ = 5
100%
pCa2+ = 6,1
100,1%
pCa2+ = 7,2
Bước nhảy 5 - 7,2
HET2- là dạng tự do
Ca2+ + ET3- = CaET- beta = 5,4
HET2- = ET3- + H+ ka2 = 10^-11,5
Tìm bước nhảy của chỉ thị
pMg2+=… - log(MgET-/HET2-)
… = Log[h/(Beta×ka)] = 3,9
Bước nhảy: 2,9-4,9 nằm ngoài bước nhảy 5-7,2
Không Den Eriocrom T
K6904
Tính hằng số bền điều kiện β’ của từng phức
1. CaY2-
2. NiY2-
Trong dung dịch NH3 5M có pH = 12, biết rằng nồng độ ban đầu của ion Ca2+ và Ni2+ không đáng kể so với nồng độ NH3.
log beta’ = 10,70
log beta’ = 7,84
K6802
Chuẩn độ 10,00ml Mg2+ 0,01M (dung dịch A) bằng EDTA 0,01M trong môi trường đệm NH3-/NH4Cl có pH =10.
a, Tính pMg khi cho lần lượt 9,90ml; 10,0ml; 10,1ml EDTA vào dung dịch A (Yêu cầu tính đến sự thay đổi thể tích)
b, Chọn chỉ thị phù hợp, Vẽ và GIẢI THÍCH RÕ quy trình định lượng.
9,90 EDTA
pMg = 4,3
10,00 EDTA
pMg = 5,25
10,1 EDTA
pMg = 6,2
Bước nhảy chỉ thị: 4,5-6,5
pMg2+ = … - log(MgET-/HET2-)
… = Log(h/beta×ka2)
K6801
Ion kim loại Cu2+ 0,01M tạo phức với EDTA 0,01M trong môi trường đệm NH3/NH4+
có pH=9 và [NH4Cl] = 0,0176M.
a. Tính lgβ’ của phức Cu2+- EDTA.
b. Tính nồng độ của các cấu tử tại điểm tương đương
log beta’ = 11,97
pH 4-6 là ….
pH 7-10 là ….
H2Y 2-
HY3-
Den Eriocrom T
LogBeta MInd
Ca2+ = 5,4
Mg2+ = 7
Murexid
LogBeta MInd
Ca2+ = 5