Câu oxy hóa - khử Flashcards
K77
Câu 3: (3,0 điểm) Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch hỗn hợp Ce(SO4)2 0,1000N và Ce2(SO4)3 0,0505N bằng FeSO4 0,2000N ở nhiệt độ phòng và pH=0.
a) Tính thế của dung dịch chuẩn độ sau khi thêm 9,50 ml; 10,00 ml; 10,50 ml dung dịch FeSO4.
b) Tính sai số chuẩn độ khi kết thúc chuẩn độ tại thời điểm thế của dung dịch bằng 1,55 V.
Coi pH không đổi trong quá trình chuẩn độ, bỏ qua sự tạo phức hidroxo và ảnh hưởng của lực ion, yêu cầu tính đến sự thay đổi thể tích nếu có trong quá trình chuẩn độ.
9,5 Fe2+
E1 = E01 + 0,059log [Ce4+]/[Ce3+] = 1,616
10 Fe2+
Etd = n1E1+n2E2/n1+n1
= 1,2315
10,5 Fe2+
E2 = E02 + 0,059log [Fe3+]/[Fe2+] = 0,848
b
1,55=1,71+0,059/1 log
([Ce4+]/[Ce3+])
[Ce4+] = [Ce4+] B.đầu - [Fe2+]
[Ce3+] = [Fe2+] + [Ce3+] B.đầu
1,55 = E01 + 0,059log [Ce4+]/[Ce3+]
V = 9,96 ml
Sai số chuẩn độ
9,96-10/10 = -0,4%
K7503
Chuẩn độ 100,0 ml dung dịch hỗn hợp FeSO4 0,01N bằng dung dịch K2Cr2O7 0,02N ở nhiệt độ phòng và pH = 0.
a) Tính thế của dung dịch chuẩn độ sau khi đã thêm 49,50; 50,0; 51,50 ml dung dịch K2Cr2O7.
b) Tính sai số chuẩn độ khi kết thúc chuẩn độ tại thời điểm thế của dung dịch bằng 1.365 V.
Coi pH không đổi trong quá trình chuẩn dộ, bỏ qua sự tạo phức hidroxo và ảnh hưởng của lực ion.
K7401
Chuẩn độ 50.0 ml dung dịch hỗn hợp FeSO4 0.01M và Fe2(SO4)3 0.01M bằng dung dịch
KMnO4 0.002M ở nhiệt độ phòng và pH=0.
- Tính thế của dung dịch chuẩn độ sau khi đã thêm 49.0; 50.0; 51.0 ml dung dịch
KMnO4. - Tính sai số chuẩn độ khi kết thúc chuẩn độ tại thời điểm thế của dung dịch bằng 0,917 V.
Coi pH không đổi trong quá trình chuẩn độ, bỏ qua sự tạo phức hidroxo và ảnh hưởng của lực ion.
49
E1 = E01 + 0,059log [Fe3+]/[Fe2+]
= 0,899 V
50
Etđ = n1E1+n2E2/n1+n2
= 1,3915 V
51
E2 = E01 + 0,059/5log
[MnO4-]/[Mn2+]
= 1,49 V
0,917=0,771+0,059/1 log
(Fe3+/Fe2+)
[Fe3+]=[MnO4-]×5 + [Fe3+]b.đầu
[Fe2+]=[Fe2+]b.đầu - [MnO4-]×5
V=49,499
Sai số chuẩn độ là:
49,5-50/50=-1%
K7301
Viết các cân bằng xảy ra và tính thế của cặp Fe3+/Fe2+ trong dung dịch
1. [Fe3+] = 0,012M; [Fe2+] = 0,015M trong môi trường pH = 2,5 (dd A) và trong môi trường pH = 5 (dd B).
- Khi thêm một lượng SCN vào dd A trên để [SCN-] = 0,08M (coi thể tích và pH của dd không thay đổi).
Fe2+, alpha Fe2+
[Fe2+]tđ=[Fe2+]bđ/alpha
= 0,012
[Fe2+].[OH-]^2<T
=> Không tạo tủa, chỉ tạo phức
Fe3+, alpha Fe3+
[Fe3+]tđ=[Fe3+]bđ/alpha
=
[Fe3+].[OH-]^3>T
=> Không tạo phức, chỉ tạo tủa
TFe(OH)3=[Fe3+].[OH-]^3
=> [Fe3+]= …
E = Eo + 0,059log[Fe3+]/[Fe2+]
K7202
Chuẩn độ 25,0 ml dung dịch Fe2+ 0,1 M tại pH = 1 bằng KMnO4 0,02M
- Tính thế của dung dịch sau khi thêm 20,0; 25,0; 30,0 ml dung dịch KMnO4.
- Nếu kết thúc chuẩn độ dư 2 giọt KMnO4 (t.đương 0,1ml) thì thế của dung dịch lúc đó bằng bao nhiêu?
- Tính sai số chuẩn độ khi kết thúc chuẩn độ tại thời điểm thế của dung dịch bằng 1,383V.
Coi pH không đổi trong quá trình chuẩn độ, bỏ qua sự tạo phức hidroxo và ảnh hưởng của lực ion.
20: Fe3+/Fe2+
E1 = E01 + 0,059/1log
[Fe3+]/[Fe2+]
= 0,806 V
25
(n1+n2)Etđ = n1E1+n2E2 + 0,059/5 log[H+]^8
= 1,308
30: MnO4-/Mn2+
E2 = E02 + 0,059/5 log
[MnO4-].[H+]^8/[Mn2+]
= 1,407
K6905
a. Tính thế oxy hóa khử Fe3+(0,01M)/Fe2+(0,01M) trong môi trường pH = 3 (Bỏ qua ảnh hưởng của hoạt độ)
Fe2+, alpha Fe2+
[Fe2+]tđ= [Fe2+]bđ/alpha
=> [Fe2+] = 0,01M
[Fe2+].[OH-]^2<T: không tủa, chỉ tạo phức
Fe3+, alpha Fe3+
[Fe3+]tđ = [Fe3+]bđ/alpha
[Fe3+].[OH-]^3>T: không phức, chỉ tạo tủa
=> [Fe3+]=T/[OH-]^3
= 4*10^-5 (M)
E = Eo+0,059.log[Fe3+]/[Fe2+]