Câu Acid-base Flashcards
K77
a) Tính pH của dung dịch chứa hỗn hợp acid acetic 0,10 M và natri acetat 0,12 M?
b) Tính phân số mol của các cấu tử CH3COOH và CH3COO trong dung dịch tại pH 2,76; 3,76; 4,76; 5,76; 6,76. Từ đó vẽ giản đồ phân bố các cấu tử CH3COOH và CH3COO trong dung dịch trong khoảng pH trên.
c) Từ giản đồ phân bố trên, xác định giá trị pH để dung dịch acid này tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử (nồng độ dạng phân tử ≥ 100 lần dạng còn lại)
a) Loại dd: dd đệm
Giả thiết: h, oh «_space;CA, CB
Công thức: pH = pKa + logCB/CA
h=
oh=
Xét lại giả thiết: h, oh «_space;CA, CB
Kết luận: pH = 4,84
b) C Ch3cooh- = [CH3COO-] (1+betah)
D = 1+Betah
Fo= 1/D
F1= betah/D
c) [CH3COOH]/[CH3COO-] >= 100
CH3COOH = CH3COO- + H+
ka=h. [CH3COO-]/[CH3COOH]
h/ka = [CH3COOH]/[CH3COO-] >= 100
h >= ka×100
pH <= pka-2
K76
Cần thêm bao nhiêu mL CH3COOH 40% (d=1,05g/mL) vào dung dịch chứa 16,32g CH3COONa.3H2O để sau khi pha loãng thành 1L thì pH dung dịch là 4,4.
Loại dd: đệm
Vì: h,oh«CA,CB
Công thức:
pH = pKa + log(CB/CA)
CB=16,32/136
CA=
mA
C% = mA/mdd *100
mdd/d = Vdd = 39ml
K76
Cần thêm bao nhiêu gam NH4Cl vào dung dịch chứa 13,6mL NH3 25% (d = 0, 91g / mL) để sau khi pha loãng thành 1L thì pH dung dịch là 9,5.
Loại dd: đệm
pKa = 9,25
Vì: oh,h«CA,CB
Công thức:
pH = pka + log(CB/CA)
CB=nB=mB/17
CA=nA
mA = 5,4 g
K76
Tính pH của dung dịch thu được sau khi thêm 6,7mL HCl 37% (d = 1,18g / mL) vào dung dịch chứa 500 mL. Na2HPO4 0,5 M và pha loãng thành 1L dung dịch.
Na2HPO4 + HCl = NaH2PO4 + NaCl
Na2HPO4 = 0,25
HCl = 0,08 = NaH2PO4
Na2HPO4 dư = 0,17
Loại dd: đệm
Na2HPO4/NaH2PO4
pKa=7,2 (loại 2,1; 12,4)
pH = pka + log(CB/CA)
= 7,5
K7504
Chuẩn độ 20,0 mL dung dịch methylamin 0,15M bằng dung dịch HCl 0,1M, sử dụng chỉ thị acid-base HInd
(acid yếu có ka Hind = 10^-3.7).
Tính pH của dung dịch; tỷ số [Ind]/[HInd] và cho biết màu của dung dịch khi thể tích HCl cho vào là:
a) 28,0 mL
b) 30,0 mL
Biết rằng với chỉ thị sử dụng, dạng Ind có màu vàng và dạng HInd có màu đỏ
(mắt người chỉ nhận được màu của dạng có nồng độ gấp 10 lần dạng còn lại).
Nồng độ chỉ thị rất nhỏ coi như không ảnh hưởng đến pH của dung dịch, CÓ TÍNH ĐẾN SỰ THAY ĐỔI THỂ TÍCH.
Trước ĐTĐ:
loại dd: đệm
pH = pKa + log(CB/CA)
Sau ĐTĐ:
loại dd: acid yếu
pH = 1/2 (pKa-logCA)
KaHind = [Ind-].h/[HInd]
KaHind/h1= … > 10
KaHind/h2= … > 10
chỉ thị có màu vàng của Ind-
K7503
Chuẩn độ 20,0 mL dung dịch acid yếu HA 0,15 M bằng dung dịch NaOH 0,1M (có tính đến sự thay đổi thể tích trong quá trình chuẩn độ).
a) Biết rằng trước khi chuẩn độ, dung dịch có pH = 2,3. Tính pka của acid HA
b) Tính pH tại điểm tương dương
c) Tính sai số chỉ thị khi sử dụng chỉ thị methyl da cam (pT = 4) và phenolphthalein
(pT = 9). Có thể lựa chọn chỉ thị nào trong 2 chỉ thị trên để sai số của phép chuẩn độ không quá 0,1%.
a) Trước CĐ:
acid yếu
pKa=3,78
b) Tại ĐTĐ:
base yếu
pH = 8,28
c) Sai số chỉ thị:
pT=4: dd dư acid yếu => SS acid
pT=9: dd dư base mạnh => SS hydroxyl
ADCT
K7401
Cho các chất chỉ thị sau:
Methyl da cam pT=3.8
Đỏ phenol pT=7.2
Đỏ methyl pT=5.2 Phenolphtaalein pT=9
BƯỚC NHẢY của đường cong chuẩn độ khi thực hiện phép chuẩn độ 20.00 ml dung dịch KCN 0.05M bằng dung dịch HCl 0.05M.
Sai số của các chất chỉ thị trên khi dùng trong phép chuẩn độ này. Hãy lựa chọn chất chỉ thị thích hợp để sai số của phép định lượng là ±0.1% (có tính đến sự thay đổi thể tích dung dịch)
KCN + HCl = HCN + KCl
Tính toán bước nhảy của đường cong chuẩn độ:
HCl cho vào 99,9%:
HCN/KCN: đệm
pH = pKa + lgCB/CA
= 6,2
HCl cho vào 100%
Acid yếu
pH = 1/2(pKa-logCA)
= 5,4
HCl cho vào 100,1%
HCN, HCl dư 0,1%
pH = -logCA
=4,6
3,8 < pH TĐ: dư HCl
=> SS hydro = 0,63%
5,2 < pH TĐ: dư HCl
=> SS hydro = 0,025%
7,2 > pH TĐ: dư KCN
=> SS base = 0,97%
9 > pH TĐ: dư KCN
=> SS base = 38,14%
Chọn chỉ thị đỏ methyl vì:
+ pT=5,2 nằm trong bước nhảy 6,2-4,6
+ Sai số nằm trong khoảng +- 0,1%
K7302
Một mẫu phân tích có thành phần chủ yếu là NaHCO3 và Na2CO3. Để xác định hàm lượng của mẫu, người ta tiến hành các bước như sau:
cân chính xác 3,5047 g mẫu, hòa tan trong bình định mức 250 ml, thu được dd A.
Sau đó làm 2 thí nghiệm:
- Chuẩn độ 25,00 ml dd A bằng dd HCl 0,1227N với chỉ thị bromocresol (pH chuyển màu khoảng 4) thì thấy dùng hết V₁ = 24,55 ml.
- Chuẩn độ 25,00 ml dd A bằng dd HCl trên với chỉ thị phenolphthalein (pH chuyển màu khg 8) thì thấy dùng hết V2 = 8,75 ml.
Viết phương trình phản ứng chuẩn độ xảy ra trong 2 thí nghiệm. Tính hàm lượng % kl/kl của mỗi chất trong mẫu phân tích, yêu cầu sinh viên sử dụng giản đồ phân bố của acid carbonic để tính toán cụ thể, minh chứng cho biện luận của mình. Tính pH của dd A.
TN1:
(V1.N)HCl = (2a+b)*VA
TN2:
(V1.N)HCl = (a)*VA
25ml:
m=0,07266
250ml
m=0,7266
m=2,7781
K7202
Tính pH và thành phần cân bằng trong dung dịch
CH3COOH 1,00.10-3 M (ka1 = 10-4,76) C2H5COOH 4,00.10-2 M (ka2 = 10-4,87)
Loại dd: 2 acid yếu
Nếu acid yếu bỏ qua phân ly:
C1=[HA1] và C2 = [HA2]
h = √Ka1.C1+Ka2.C2
CH3COOH = CH3COO-+ H+
C2H5COOH = C2H5COO- + H+
Ka1=x.h/CA
Ka2=x.h/CB
K6706
Tính phân số mol của dung dịch Na2CO3 tại pH = 10
Tại pH này, khi chuẩn độ 20,00ml Na2CO3 0,0993M thì sử dụng bao nhiêu ml HCl 0,1023M
a, Bỏ qua thay đổi thể tích
b, Tính đến sự thay đổi thể tích
a)
10 = pKa + log CB/CA
Do oh~CB
Công thức (4.19)
oh = 10^-4
Lưu ý làm acid - base
Loại dung dịch: dd đệm
Giả thiết: h,oh«CA, CB
Công thức: pH = pKa + log(CB/CA)
Kiểm tra giả thiết: h,oh«CA, CB
Kết luận: pH = …
Lưu ý pT = pKa của chỉ thị
K7105
Từ các hóa chất dung dịch HCl 37% (d=1,18 g/ml); muối NaH2PO4.10H2O; NaOH rắn (coi như tỉnh khiết) và dung dịch NH3 25% (d = 0,91 g/ml). Trình bày cách pha chế:
a. 300 ml dung dịch đệm phosphat 0,5M pH = 6,6
b. 500ml dung dịch đệm amoni 0,4M pH = 9,73
Na2HPO4: a
NaH2PO4: b
a+b=0,15 mol
pH = 7,2 = 6,6 + log a/(0,15-a)
NaOH = a = 0,03
NaH2PO4.10H2O= 0,15
Lấy 45g NaH2PO4.10H2O vào nước, thêm 1,2g NaOH và định mức đến 300ml
NH4Cl: a
NH3: b
a+b=0,2
pH=9,73=9,35+log(0,2-a)/a
HCl = a = 0.05
NH3 = 0,2
VHCl = 4,18 ml
VNH3 = 14,95ml
Lây 14,95 ml NH3 pha vào 4,18 ml HCl thêm nước vừa đủ đến 500 ml
K7006
Người ta thêm dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch triethylamin 0,01 M đề pha dung dịch đệm. Tính số ml dung dịch HCI cần thêm vào 100 ml dung dịch trên để có được dung dịch đệm có pH = 10,5. Biết pKa của dạng acid của triethylamin là 10,75.
Nếu coi đây là một phép chuẩn độ, tính đến pH này, đã chuẩn độ được bao nhiêu phần trăm triethylamin?
Nếu tại phòng thí nghiệm có 2 chỉ thị đỏ methyl và đỏ trung tính, có thể dùng chỉ thị nào cho phản ứng chuẩn độ này?