Xquang Xương Khiớp Flashcards
thành phần tạo nên đậm độ xương trên phim X-quang
canxi
có bao nhiêu loại xương
2 loại
xương dài
xương ngắn/dẹt
chất căn bản tạo nên mô xương
mucopolysaccarit
thành phần cấu tạo xương không cản quang
sụn
màng xương
tất cả các thành phần cấu tạo xương đều được thể hiện trên phim xquang
sai
thành phần cấu tạo không nhìn thấy trên phim Xquang xương khớp
sụn
màng xương
nguyên nhân gây giảm đậm độ xương
giảm tạo xương
tăng hấp thụ xương
vừa giảm tạo xương vừa tăng hấp thụ xương
bệnh lý gây gây giảm đậm độ toàn thể
loãng xương nhuyễn xương suy dinh dưỡng cường cận giáp cushing đa u tuỷ di căn
bệnh lý gây giảm đậm độ khu trú
u xương
phản ứng viêm
bất động khu trú do đoạn xa xương gãy/ liệt cơ
bệnh lý gây tăng đậm độ toàn thể
bệnh xương đá
thiếu máu
u di căn hay lyphoma
rối loạn chuyển hoá như tăng vitamin D
bệnh lý gây tăng đậm độ khu trú
đảo xương lành xương sau chấn thương hay do u, viêm nhồi máu xương cũ u xương lành hay ác cal xương
có bao nhiêu dạng huỷ xương
3 dạng
bản đồ
mọt gặm
thấm
mô tả huỷ xương dạng bản đồ
thể hiện hình khuyết xương bờ rõ
mô tả huỷ xương dạng mọt gặm
nhiều lỗ d#2-5mm
ở vỏ và bè xương
mô tả huỷ xương dạng thấm
vô số lỗ nhỏ d<1mm
mờ không rõ
ý nghĩa của vòng xơ hoá trong huỷ xương dạng bản đồ
có vòng xơ hoá - tổn thương phát triển chậm
vòng xơ hoá mỏng/không rõ/mất liên tục - tổn thương phát triểm nhanh, xâm lấn hơn
dạng huỷ xương gợi ý tổn thương ác tính
dạng mọt gặm
dạng thấm
dạng bản đồ - vùng chuyển tiếp giữa nơi khuyết và nơi xương lành - rộng/không rõ
xương được tạo ra từ đâu
xương
màng xương
có bao nhiêu kiểu phản ứng màng xương
lành tính
ác tính
mô tả phản ứng màng xương lành tính
dày 1 lớp đồng nhất
song song trục xương
tiến triển chậm
-> u lành, gãy xương
mô tả phàn ứng màn xương ác tính
hình vảy hành
tam giác codman
tủa gai/bàn chải/tia nắng mặt trời
- tiến triển nhanh
-> viêm xương, u ác
một xương vừa có tạo và huỷ xương thể hiện tổn thương lành tính
sai, là tổn thương ác tính
viền xơ xương quanh tổn thương dày gợi ý tính chất tổn thương gì?
lành
tiến triển chậm
viền xơ xương quanh tổn thương mỏng, không rõ gợi ý tính chất tổn thương gì?
ác
tiến triển nhanh
vùng chuyển tiếp với xương lành hẹp là tổn thương ác tính
sai, là tổn thương lành tính
vùng chuyển tiếp với xương lành rộng, không rõ là tổn thương lành tính
sai, là tổn thương ác tính
mô tả hình ảnh u nguyên bào xương trên phim Xquang
khuyết xương ở thân-hành xương
bờ xơ rõ
-> tổn thương lành tính
mô tả hình ảnh sarcoma xương trên phim Xquang
huỷ + tạo xương mọt gặm
giới hạn không rõ
vùng chuyển tiếp rộng
-> tổn thương ác tính
nêu tên vài dạng bất thường hình thái xương
phì đại đổi trục gãy mỏng xương mảnh xương chết
có bao nhiêu loại triệu chứng thể hiện trên phim Xquang xương
bất thường đậm độ
bất thường cấu trúc
bất thường hình dạng
mô tả hình ảnh tạo xương dạng vảy hành
màng xương dày nhiều lớp không liên tục đậm độ hỗn hợp hướng vuông góc trục xương
mô tả hình ảnh tạo xương hình tam giác Codman
khối tạo xương hình tam giác
vị trí: bờ của tổn thương, dưới màng xương
mô tả hình ảnh tạo xương dạng tủa gai - tia nắng mặt trời
tua gai hướng về trung tâm tổn thương
mô tả hình ảnh tạo xương dạng tủa gai - bàn chải
tủa gai vuông góc trục xương
gặp trong các tổn thương xâm lấn khoang tuỷ ở xương dài
nêu các yếu tố cần đánh giá trên phim X-quang chẩn đoán u xương
Số lượng, vị trí Xuất phát (tuỷ/vỏ/cạnh vỏ xương) Tạo/huỷ/cả hai Đồng/ lệch tâm Viền xơ xương? Vùng chuyển tiếp Vỏ xương có bị huỷ? Phản ứng màng xương lành/ác Mô mềm xung quanh
nêu các đặc điểm của u xương lành
đường bờ - rõ, liên tục, viền xơ hoá vùng chuyển tiếp hẹp vỏ xương bình thường, mỏng phản ứng màng xương lành tính không xâm lấn mô mềm tiến triển chậm
nêu các đặc điểm của u xương ác
đường bờ - không rõ, mất liên tục, viền không xơ hoá vùng chuyển tiếp rộng, không rõ vỏ xương bị huỷ hay vỡ phản ứng màng xương ác tính đã có xâm lấn mô mềm tiến triển nhanh
u xương ác có đường bờ rõ, liên tục và có viền xơ hoá
sai
vùng chuyển tiếp trong u xương lành rộng và không rõ
sai, hẹp
vỏ xương trong bệnh u ác vẫn bình thường, mỏng
sai, đã bị huỷ/vỡ
u xương lành tiến triển nhanh
sai, chậm
vị trí hay gặp nhất đối với viêm xương tuỷ xương
hành xương
các KTHA có giá trị trong chẩn đoán sớm viêm xương tuỷ xương
MRI
y học hạt nhân
mô tả viêm xương chấn thương
do vi trùng từ bên ngoài/sau CT
mọi lứa tuổi
đường rò từ mô mềm lan vào xương
CẤP - tổn thương mô mềm + mảnh xương rời
MẠN - tạo đường rò + mảnh xương chết chui ra ngoài
mô tả viêm xương tuỷ đường máu
do tụ cầu vàng/ NT huyết
BN 7-17t, nam > nữ
đường rò từ xương lan ra mô mềm
PHÁ HUỶ: loãng xương + hoại tử xương
HỒI PHỤC: song song qtrình huỷ+tạo xương -> xương chết nằm giữa xương mới
mô tả hình ảnh viêm xương tuỷ xương do vi trùng sinh mủ trên Xquang
sưng phần mềm quanh xương (sau 3 ngày)
đầu thân xương có dấu huỷ+tạp xương (2-3 tuần mới biểu hiện)
phản ứng màng xương - quanh vùng tổn thương nhiễm khuẩn
ổ áp xe Brodie
phản ứng bảo vệ - ngoại vi - dạng dày xương tiến triển
bờ xương không đều, lồi lõm
mủ và xương chết thoát ra
mô tả ổ áp xe Brodie
ổ dịch mủ không cản quang xung quanh mảnh xương chết
hình ảnh giai đoạn muộn viêm xương tuỷ xương do vi trùng sinh mủ
có mảnh xương chết
bờ không đều
đậm độ cao nằm giữa vùng tiêu xương không cản quang
mô tả hình ảnh mảnh xương chết trên phim Xquang
nằm trong vùng tiêu xương
bao bởi viền sáng biệt lập với các cấu trúc xung quanh
mật độ xương chết cao hơn xương lành
khi xác định gãy xương cần xác định các yếu tố nào
tính chất đường gãy
độ di lệch - lấy đoạn trên làm chuẩn
cấu trúc xương - bệnh lý?
mô mềm - sưng, dị vật…
các yếu tố cần xác định trong tính chất đường gãy xương
vị trí
dạng đường gãy
gãy hoàn toàn hay không
liên quan sụn, khớp?
nêu tên các loại gãy xương hoàn toàn
gãy ngang
gãy xoắn
gãy >3 mảnh
gãy chéo
gãy dọc
gãy 2 tầng
nêu tên các loại gãy xương không hoàn toàn
gãy nứt
gãy lún
gãy tạo hình
gãy dập
gãy lồi vỏ xương
gãy cành tươi
nêu tên các hình thức di lệch trong gãy xương
sang bên (trong/ngoài, trước/sau)
chồng
gập góc
xoay
dọc trục xa nhau
định hướng di lệch dựa vào đâu
di lệch của đoạn gãy xa đối với đoạn gãy gần
cần phân biệt gãy xương với các trường hợp nào?
sụn tiếp hợp trẻ em
xương phụ
lỗ mạch máu
các điểm vôi hoá
mô tả gãy xương Monteggia
gãy 1/3 trên xương trụ
gập góc ra sau
trật đầu trên xương quay
mô tả viêm xương giai đoạn sớm
huỷ xương
phản ứng màng xương sớm
mô tả viêm xương giai đoạn muộn
xơ đặc xương
nhiều ổ áp xe
các yếu tố cần xác định đối với một tổn thương khớp trên phim Xquang
khe khớp
đầu xương dưới sụn
xương quanh sụn - gai/khuyết xương
mô mềm - sưng, vôi hoá
trục khớp - trật/bán trật
đánh giá khe khớp là đánh giá những gì
rộng - tràn dịch
hẹp - viêm, thoái triển
dính mất khe khớp
đánh giá đầu xương dưới sụn
loãng xương - viêm nhiễm
dày - thoái hoá
biến dạng - vỡ lún xương trong hoại tử chỏm vô trùng
yêu cần kĩ thuật đối với một phim Xquang trật khớp
đầu xương và ổ khớp ở vị trí bất thường
chụp trên 2 bình diện thẳng - nghiêng
chụp 2 bên để so sánh nếu cần
nếu chụp sai tư thế -> cđ sai
mô tả vài nét về trật khớp vai
> 95% - trật RA TRƯỚC (chỏm xương cánh tay di chuyển xuống dưới, vào trong)
2-4% trật ra sau
biến dạng phồng cung cánh tay - vai
mô tả cấu trúc khớp cùng đòn bình thường
khe khớp cùng đòn <=8mm
khe khớp quạ đòn <=13mm
bờ dưới xương đòn xếp hàng ngang với bờ dưới mỏm cùng vai
các dạng trật khớp háng
TRẬT RA SAU - 90%
trật ra trước - 10%
trật vào trong
mô tả trật khớp háng ra sau
chỏm xương đùi di lệch ra ngoài, lên trên
bờ sau ổ cối thường gãy
tổn thương TK ngồi (10%)
mô tả trật khớp háng ra trước
chỏm xương đùi di lệch vào lỗ bịt, xương mu hoặc các vùng khác của xương chậu
mô tả trật khớp háng vào trong
luôn luôn lq gãy ổ cối
chỏm xương đùi xuyên vào tiểu khung
sơ lược về thoái hoá khớp
do thoái hoá k có nn rõ ràng (viêm XK nguyên phát)
ở các khớp lớn, chịu lực, không đối xứng
- k.gối, háng
- cột sống TL, cổ
- các k. liên đốt gần các ngón, bàn-đốt ngón I, cổ tay phía trụ
các dạng hình ảnh thoái hoá khớp trên phim Xquang
hẹp khe khớp khu trú
xơ xương dưới sụn
gai xương
nang/giả nang xương
sơ lược viêm đa khớp dạng thấp
do viêm bao hoạt dịch, gây sưng khớp và tạo khối viêm ở khớp -> mòn xương, làm biến dạng khớp
đối xứng thường ở các khớp nhỏ
- bàn-ngón tay/chân
- cổ tay
- liên đốt gần ngón tay
các dạng hình ảnh của viêm khớp dạng thấp trên Xquang
hẹp khe khớp
-toàn bộ, nhiều khớp, đối xứng
huỷ mặt khớp
- rìa
- trung tâm
biến dạng
- lỗ khuy áo
- cổ thiên nga
sang thương dạng kén quanh và dưới dụn
loãng xương quanh khớp
sưng mô mềm quanh khớp
- hình thoi đối xứng
trật/bán trật
sơ lược viêm khớp do Gout
tình trạng lắng đọng các tinh thể acid uric trong mô mềm và các cấu trúc khớp
CẤP - mô mềm sưng nề, chưa có thay đổi xương
MẠN - diễn tiến với những đợt cấp
Phân bố không đối xứng - đơn khớp
chủ yếu khớp bàn - đốt ngón chân I (70%)
có thể có ở cổ chân, gối, mắt cá chân
mô tả hình ảnh viêm khớp do Gout trên phim Xquang
huỷ xương ở rìa khớp bờ rõ
mặt khớp nguyên vẹn bán phần
u mô mềm dạng thuỳ, không cân xứng TOPHI
mô tả hình ảnh viêm khớp nhiễm trùng trên Xquang
(khó chẩn đoán)
phá huỷ khe khớp
tràn dịch khớp
phù nề mô mềm
loãng xương
thoái hoá khớp tạo gai xương
đúng
thoái hoá khớp gây xơ xương dưới sụn
đúng
thoái hoá khớp tạo nang dưới sụn
đúng
thoái hoá khớp làm hẹp khu trú khe khớp
đúng
thoái hoá khớp huỷ khe khớp
sai
thoái hoá khớp có gây loãng xương
có thể
thoái hoá khớp làm tổn thương mô mềm
sai
VĐKDT tạo gai xương
sai
VĐKDT gây xơ xương dưới sụn
có thể
VĐKDT tạo nang dưới sụn
đúng
VĐKDT làm hẹp khe khớp
sai
VĐKDT huỷ rìa hay trung tâm nhiều khớp và huỷ đối xứng
đúng
VĐKDT gây loãng xương
đúng
VĐKDT làm tổn thương mô mềm
đúng
gout tạo gai xương
sai
gout gây xơ xương dưới sụn
sai
gout tạo nang dưới sụn
sai
gout làm hẹp khe khớp
sai
gout huỷ rìa khớp và khe khớp
sai, chỉ huỷ rìa khớp - không huỷ khe khớp
gout gây loãng xương
sai
gout làm tổn thương mô mềm
đúng, mức độ +++
VKNT tạo gai xương
sai
VKNT tạo nang dưới sụn
sai
VKNT gây xơ xương dưới sụn
sai
VKNT huỷ khe khớp
đúng
VKNT gây loãng xương
đúng
VKNT làm tổn thương mô mềm
đúng, mức độ ++
gai xương có trong các bệnh lý nào
thoái hoá
xơ xương dưới sụn xảy ra trong bệnh lý nào
thoái hoá
VĐKDT
loãng xương xảy ra ở các bệnh lý nào
thoái hoá
VĐKDT
VKNT
tổn thương mô mềm xảy ra ở bệnh lý nào
VĐKDT
Gout
VKNT
gai xương không có ở bệnh lý nào
VĐKDT
Gout
VKNT