Siêu âm Sản phụ khoa Flashcards

1
Q

bệnh nhân phải nhịn tiểu ở mức nào trong siêu âm qua thành bụng

A

bàng quang căng phủ qua đáy tử cung

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

điều gì xảy ra khi bàng quang căng quá mức

A

làm biến dạng cấu trúc giải phẫu
đẩy cơ quan cần khảo sát ra khỏi vùng hội tụ của đầu dò
-> giới hạn khảo sát

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

trước khi siêu âm qua ngả âm đạo bệnh nhân được yêu cầu phải làm gì

A

bàng quang trống

bệnh nhân phải đi tiểu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

vì sao bàng quang bệnh nhân phải trống khi thực hiện siêu âm qua ngả âm đạo

A

đưa các cơ quan cần quan sát vào vùng hội tụ của đầu dò

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

tư thế bệnh nhân khi thực hiện siêu âm qua ngả âm đạo

A

nằm ngửa
hai chân co nhẹ
phần hông hai bên hơi nâng cao bằng cách lót gối

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

đầu dò siêu âm qua ngả âm đạo cần có những tính chất gì

A

tần số 5-7,5 mHz

dùng bao cao su để bảo vệ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

thao tác thực hiện siêu âm qua ngả âm đạo

A

xoay nhẹ
bẻ góc đầu dò
ấn nhẹ bụng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

ưu điểm của siêu âm qua ngả âm đạo

A

bn không cần nhịn tiểu

bn béo phì không thể nhịn tiểu, tử cung gập sau

tần số cao -> độ phân giải cao

nhận diện rõ cấu trúc nội mạc tử cung và buồng trứng

khảo sát rõ cấu trúc bên trong các khối vùng chậu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

khuyết điểm của siêu âm qua ngả âm đạo

A

trường quan sát bị giới hạn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

vì sao trường quan sát trong siêu âm qua ngả âm đạo bị giới hạn

A

đầu dò có tần số cao

  • > độ xuyên thấu thấp
  • > chỉ xem được các cơ quan nằm xung quanh
  • > nếu trong trường hợp buồng trứng nằm quá cao so với tử cung - khó quan sát
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

tần số đầu dò trong siêu âm qua thành bụng

A

3-5 mHz

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

tần số đầu dò trong siêu âm qua ngả âm đạo

A

5-10 mHz

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

chất lượng hình ảnh trong siêu âm qua ngả âm đạo kém hơn trong siêu âm qua thành bụng

A

sai, siêu âm qua ngả âm đạo cho hình ảnh rõ nét hơn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

trường quan sát trong siêu âm thành bụng hạn chế hơn trong siêu âm qua ngả âm đạo

A

sai

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

trong siêu âm qua thành bụng bn phải đi tiểu để bàng quang trống

A

sai, bn phải nhịn tiểu để bàng quang căng đầy

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

trường quan sát của siêu âm qua thành bụng

A

toàn bộ vùng chậu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

chỉ định siêu âm trong phụ khoa

A

TỬ CUNG

  • dị dạng tử cung
  • u cơ trơn
  • lạc tuyến trong cơ tc
  • sarcom cơ tc

TAI VÒI

  • ứ dịch áp xe tai vòi
  • áp xe tai vòi
  • GEU

BUỒNG TRỨNG
- khối u chức năng hay thực thể

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

đánh giá tư thế tử cung dựa vào các đặc điểm

A

Vị trí so với đường giữa
- lệch T/P

Góc gập
- góc giữa trục thân và cổ tử cung

Góc ngả
- góc giữa trục cổ tử cung và âm đạo

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

góc gập tử cung bình thường

A

gập trước < 180 độ

gập sau > 180 độ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

góc ngả tử cung bình thường

A

ngả trước < 90 độ

trung gian 90-180 độ

ngả sau > 180 độ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

tử cung bị lệch T/P là bất thường

A

sai

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

tư thế tử cung phổ biến ở phụ nữ bình thường

A

gập trước và ngả trước - 80%

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

phụ nữ có tử cung ngả sau

A

khó mang thai

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

đặc điểm tử cung ở bé gái sơ sinh

A

cổ tử cung to hơn thân tử cung

tỉ lệ đường kính trước sau của thân tử cung và của cổ tử cung = 1/2 hay 1/3

nội mạc rõ, dễ thấy

có một ít dịch trong lòng tử cung

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
đường kính trước sau của tử cung được tính như thế nào
bờ phía trước tử cung kẻ đường vuông góc nội mạc ra tới bờ trong mạc trước sau
26
đường kính trước sau của tử cung bình thường trong độ tuổi sinh sản
3-5 cm
27
khi quan sát thấy tử cung bé sơ sinh có ít dịcg trong lòng thì cđ bất thường
sai, bt ở bé sơ sinh sẽ có ít dịch vì còn chịu ảnh hưởng từ nội tiết tố của mẹ
28
tỉ lệ đường kính trước của thân tử cung và của cổ tử cung ở giai đoạn sinh sản
2/1 hay 3/1
29
cơ tử cung phụ nữ bình thường có phản âm không đồng nhất
sai, phản âm đồng nhất
30
đặc điểm hồi âm của lớp trong thân tử cung
echo kém bao quanh lớp nội mạc đôi khi có vôi hoá do loạn dưỡng nạo thai
31
đặc điểm hồi âm của lớp ngoài thân tử cung
mỏng, echo kém tách khỏi lớp cơ giữa bởi các mạch máu cung
32
thân tử cung lớp nào có hồi âm dày nhất
lớp giữa
33
bề dày thân tử cung ở trẻ em
1-2 cm
34
bề dày thân tử cung ở tuổi dậy thì
3 cm
35
bề dày thân tử cung trong thời kỳ hoạt động tình dục
3-5 cm
36
bề dày thân tử cung ở thời kỳ mãn kinh
< 3 cm
37
phân biệt mạch máu dãn lớn quanh thân tử cung với trường hợp nào
nang - bẩm sinh - bệnh lý (nhân xơ tử cung thoái hoá)
38
cách phân biệt mạch máu với nang ở tử cung
vị trí giải phẫu - nằm quanh thân tử cung siêu âm Doppler màu - có bắt màu
39
nội mạc tử cung có mấy lớp
hai lớp
40
các chu kỳ của nội mạc tử cung
hành kinh tăng sinh chế tiết * mãn kinh
41
đặc điểm nội mạc tử cung trong giai đoạn hành kinh
mỏng đứt đoạn có phản âm
42
đặc điểm nội mạc tử cung giai đoạn tăng sinh
echo kém - đen 4-8 mm 3 đường phản âm dày - đặc biệt rõ nét quanh giai đoạn rụng trứng
43
đặc điểm nội mạc tử cung giai đoạn chế tiết
echo dày - trắng 8-14 mm đồng nhất
44
đặc điểm nội mạc tử cung ở phụ nữ mãn kinh
mỏng < 5 mm có phản âm
45
độ dày nội mạc tử cung phụ thuộc vào yếu tố nào
chu kỳ kinh tuổi
46
độ dày nội mạc tử cung bình thường trước mãn kinh
< 14-16 mm
47
độ dày nội mạc tử cung bình thường ở phụ nữ sau mãn kinh
< 4-5 mm
48
người trong độ tuổi sinh sản có nội mạc tử cung dày phải đưa ra các suy luận gì
- (thường nhất) có thai? - tăng sản nội mạc? - > Chụp Xquang/ uống thuốc
49
nội mạc tử cung bao nhiêu là dày
> 16 mm
50
vị trí buồng trứng
thay đổi - do dây chằng giữ buồng trứng lỏng lẻo - ảnh hưởng bởi vị trí tử cung
51
hình ảnh tử cung trên siêu âm
Vỏ - ngoại biên - nhiều nang nhỏ có echo trống Tuỷ - trung tâm - phản âm dày do chứa mô sợi, mạch máu
52
hình dạng buồng trứng
hình elip trục đầu đuôi song song với mạch máu chậu trong
53
đo kích thước buồng trứng
đo bằng thể tích - tính theo hình elip - V = 0.523 x (trước sau x cao x ngang)
54
thể tích buồng trứng bé sơ sinh
1-3.5 cm(3)
55
thể tích buồng trứng trẻ em
0.5-1.5 cm(3)
56
thể tích buồng trứng trẻ trước tuổi dậy thì
1-4 cm(3)
57
thể tích buồng trứng trẻ tuổi dậy thì
2-6 cm(3)
58
thể tích buồng trứng phụ nữ độ tuổi sinh sản
4-16 cm(3)
59
thể tích buồng trứng độ tuổi sau mãn kinh
1.2-5.8 cm(3)
60
ở bé sơ sinh không thấy nang buồng trứng trên siêu âm
sai, vẫn thấy vì còn chịu ảnh hưởng nội tiết tố từ mẹ
61
khi thấy nang noãn buồng trứng ở trẻ thiếu niên
phải đo thể tích buồng trứng
62
trẻ dưới 7 tuổi có kích thước buồng trứng > 4 cm(3) và có từ 6 nang noãn trở lên gợi ý điều gì?
bé có dậy thì sớm? | - phải điều trị vì cơ quan chịu ảnh hưởng estrogen sớm và lâu hơn có khả năng bị ung thư
63
đặc điểm buồng trứng ở tuổi sau mãn kinh
nang noãn biến mất chỉ thấy các nang đơn giản - giống nang noãn
64
phụ nữ sau mãn kinh có nang đơn giản < 5 cm
chỉ theo dõi định kỳ bằng siêu âm nguy cơ ung thư thấp
65
mô tả nang buồng trứng qua các giai đoạn
đầu gđ tăng sinh - nhiều nang < 10 mm từ ngày thứ 8 - 1 nang phát triển trội - 1-2 mm/ngày thời điểm rụng trứng - nang noãn 20-25 mm phóng noãn -> hoàng thể
66
mô tả hình ảnh hoàng thể trên siêu âm
cấu trúc nhỏ echo kém/đồng phản âm ngoại biên buồng trứng thoái triển trước khi hành kinh lớn lên nếu có thai
67
phụ nữ mãn kinh có nang đơn giản trong buồng trứng < 3 cm là bệnh lý
sai, 15% trường hợp
68
đặc điểm dịch tễ học của bệnh u xơ tử cung
40-50 tuổi x 3-9 lần ở phụ nữ da đen phụ thuộc estrogen
69
luôn phải điều trị khi phát hiện u xơ tử cung
sai - đặc tính phụ thuộc estrogen - > u có khả năng nhỏ lại nếu bn mãn kinh - > theo dõi - > không đặt vấn đề điều trị
70
triệu chứng lâm sàng của u xơ tử cung
thường không có triệu chứng phát hiện tình cơ khi khám sức khoẻ định kỳ nếu có: cường kinh, đau, vô sinh
71
hình ảnh u xơ tử cung trên siêu âm
thay đổi - phản âm kém - phản âm không đồng nhất - có thể vôi hoá/hoại tử đồng phản âm - nhận diện nhờ vỏ bao giàu tưới máu biến dạng đường bờ hay lòng tử cung hình ảnh nhân xơ có bóng lưng nằm phía sau tổn thương
72
hình ảnh trên siêu âm thường gặp nhất của u xơ tử cung
phản âm kém
73
thể lâm sàng của u xơ tử cung cần phải điều trị
ảnh hưởng - nội mạc tc - lớp dưới niêm thò vào lòng tử cung, dù nhỏ vẫn phải điều trị
74
đặc trưng của bóng lưng nhân xơ u xơ tử cung
không bắt nguồn sau một cấu trúc phản âm dày
75
nhân xơ u xơ tử cung lớn có thể có hiện tượng gì
thoái hoá nang/mỡ xuất huyết đóng vôi
76
nhân xơ u xơ tử cung đóng vôi theo hình dạng gì
đóng dạng viền
77
định nghĩa lạc tuyến trong cơ tử cung
sự hiện diện các tuyến + mô đệm trong cơ tử cung
78
các yếu tố thuận lợi cho sự tổn thương lớp nền của nội mạc
nạo phá thai mổ lấy thai thủ thuật vào lòng tử cung - đặt dụng cụ tránh thai viêm nội mạc mạn tính
79
nguyên nhân gây ra sự hiện diện các tuyến, mô đệm nội mạc trong cơ tử cung
sự tổn thương lớp nền nội mạc
80
đặc điểm dịch tễ học của lạc tuyến trong cơ tử cung
5-70% ở phụ nữ 40-50 tuổi
81
triệu chứng lâm sàng của lạc tuyến trong cơ tử cung
không đặc hiệu - đau vùng chậu - thống kinh - rong kinh
82
hình ảnh lạc tuyến trong cơ tử cung trên siêu âm
cơ tử cung - thành sau phản âm dày, kém - thành trước phản âm dày, hỗn hợp, kém hơn thành sau lớp cơ trong (vùng chuyển tiếp) - phản âm dày nội mạc - hình ảnh giả dày nang nhỏ trong cơ tử cung không thấy tử cung có đường bờ bất thường
83
phân biệt giữa nhân xơ tử cung và lạc tuyến trong cơ tử cung
nhân xơ tử cung - giới hạn rõ - có vỏ bao - có hiệu ứng choán chỗ
84
sarcom cơ trơn có thể phát triển từ u xơ tử cung
đúng
85
triệu chứng lâm sàng của sarcom cơ trơn tử cung
không triệu chứng hoặc xuất huyết tử cung
86
vì sao sarcom cơ trơn ít khi được chẩn đoán trước khi phẫu thuật
trên SA/MRI - không phân biệt được với nhân xơ tử cung thoái hoá nếu sarcom đó vẫn còn khu trú - trừ khi có biểu hiện xâm lấn
87
nghi ngời đến sarcom cơ trơn tử cung trước khi phẫu thuật trong các trường hợp nào
- bn đã biết nhân xơ tử cung, khi mãn kinh đột nhiên tăng kích thước nhân xơ - bn đã biết nhân xơ tử cung đột nhiên tăng kích thước nhân xơ trong thời gian ngắn mà bn không có các yếu tố cường estrogen
88
hình ảnh sarcom cơ trơn tử cung trên siêu âm
tương tư u xơ phát triển nhanh/thoái hoá dấu xâm lấn tại chỗ/di căn xa
89
bệnh lý các khối u chứa mỡ có thể do gì
nhân xơ tử cung thoái hoá mỡ
90
sarcom cơ trơn tử cung là bệnh lý thường gặp
sai, hiếm gặp
91
sơ lược tăng sản nội mạc tử cung
thường gây xuất huyết bất thường 3 dạng - nang - tuyến - không điển hình
92
hình tăng sản nội mạc tử cung trên siêu âm
nội mạc dày | phản âm dày
93
các dạng nang trong nội mạc tử cung
tăng sản dạng nang teo nội mạc tử cung dạng nang polyp nội mạc tử cung carcinoma nội mạc tử cung
94
sơ lược về polyp nội mạc tử cung
quanh và sau mãn kinh thường không triệu chứng 20% đa polyp ít K hoá
95
hình siêu âm polyp nội mạc tử cung
khối phản âm dày, giới hạn rõ nằm giữa lòng tử cung không thay đổi theo chu kỳ kinh nguyệt dùng Doppler có thể bắt được cấu trúc mạch máu
96
phân biệt u xơ dưới niêm và polyp
u xơ dưới niêm - nội mạc bình thường bên trên u xơ polyp - xuất phát từ nội mạc tử cung
97
teo nội mạc tử cung thường gặp ở các trường hợp nào
mãn kinh dùng thuốc ngừa thai uống hội chứng suy buồng trứng sớm
98
hình siêu âm teo nội mạc tử cung
bề dày nội mạc < 5 mm
99
đặc điểm dịch tễ học của K nội mạc tử cung
thường ở tuổi mãn kinh hiếm ở <40t
100
hình siêu âm K nội mạc tử cung
phản âm không đồng nhất không thể phân biệt với tăng sản nội mạc tử cung SA chỉ giúp đánh giá mức độ xâm lấn, di căn
101
để chẩn đoán phân biệt tăng sản hay ung thư nội mạc tử cung dùng KT nào
sinh thiết nội mạc tử cung | - SA/MRI chỉ đánh giá giai đoạn ung thư nếu tổn thương là ung thư
102
điều kiện làm sinh thiết nội mạc tử cung
>= 8mm - bn không xuất huyết sau mãn kinh >= 5mm - bn có xuất huyết sau mãn kinh
103
đo lớp nội mạc tử cung phải tính luôn lớp dịch trong lòng tử cung
sai, không được tính
104
lớp dịch mỏng trong lòng tử cung sau mãn kinh gợi ý bệnh lý
sai, vẫn có thể có
105
trường hợp phụ nữ sau mãn kinh đi khám vì xuất huyết âm đạo bất thường, có bề dày lớp nội mạc không nhỏ hơn 5mm phải làm gì tiếp theo
cho đi nạo sinh thiết để chẩn đoán có phải ung thư hay không?
106
các yếu tố cần xác định khi đánh giá một khối u vùng chậu
vị trí u kích thước u đường bờ bên ngoài cấu trúc - nang/đặc/hỗn hợp
107
sau khi đã xác định u buồng trứng phải đánh giá điều gì tiếp theo
có phải nang chức năng? - thường ở phụ nữ trẻ tuổi, độ tuổi sinh sản - nn chính làm buồng trứng to - có thể biến mất sau vài chu kỳ kinh - tái phát - đổi vị trí đánh giá là lành/ác
108
ung thư buồng trứng thường gặp ở độ tuổi nào
sau mãn kinh | - đặc biệt là dạng xâm lấn, gđ 2 và 4
109
yếu tố nguy cơ của ung thư buồng trứng theo thứ tự từ cao tới thấp
tuổi gia đình - mẹ hay trực hệ phơi nhiễm -> khả năng mắc cao hơn yếu tố cá nhân mang gen ung thư
110
nếu siêu âm không đánh giá được u lành hay ác thì phải làm KTHA nào
MRI
111
mô tả u buồng trứng dựa vào tiêu chuẩn nào
hệ thống phân tích u buồng trứng quốc tế IOTA
112
sau khi xác định được u buồng trứng và tính lành/ ác phải dánh giá gì tiếp theo
cấu trúc nang/đặc bên trong nang có chồi? bên trong nang có vách? -> xếp loại theo IOTA
113
chồi trong u buồng trứng là gì
thành phân có phản âm từ thành u nhô vào trong lòng u chiều cao >= 3mm - nếu < 3 mm đánh giá thành u không đều
114
vách trong u buồng trứng là gì
dải mô đi từ thành này tới thành kia cần phân biệt vách với sợi fibrin trong nang xuất huyết phân biệt bằng SA màu Doppler
115
đánh giá mức tăng sinh mạch máu của u buồng trứng theo thang điểm Doppler màu
1 điểm - không có tăng sinh 2 điểm - có một vài tín hiệu mạch máu 3 điểm - số lượng tín hiệu mạch máu vừa phải 4 điểm - số lượng tính hiệu mạch máu nhiều
116
những mô tả đơn giản đối với nhận định bất thường trong buồng trứng
nang lạc nội mạc u bì nang đơn giản nang chức năng u nghi ngờ ác tính
117
hình siêu âm nang đơn giản buồng trứng
đơn thuỳ phản âm trống tăng âm phía sau
118
sơ lược về nang đơn giản
nguyên nhân - nang noãn - nang hoàng thể - u tuyến nang thanh dịch - kích thước lớn, bệnh nhân lớn tuổi < 5 cm - nguy cơ ác tính rất thấp - ở cả độ tuổi trước và sau mãn kinh
119
năng xuất huyết thường gặp ở nàng nào
nang hoàng thể | nang chức năng
120
hình siêu âm nang xuất huyết
thay đổi tuỳ giai đoạn - điển hình - hình sợi lưới (lưới cá) bên trong nang
121
sơ lược về u bì buồn trứng
thực thể, lành tính chứa ít nhất 2/3 thành phần trung bình 30t phát triển chậm 1.8mm/năm
122
hình siêu âm của u bì buồng trứng
nút bì dấu đỉnh tảng băng lưới bì mức mỡ/tóc dịch răng hoặc xương THÀNH PHẦN PHẢN ÂM DÀY, CÓ BÓNG LƯNG
123
nếu xác định được rõ ràng u thì áp dụng tiêu chuẩn nào của IOTA
những mô tả đơn giản
124
nếu u không được xác định rõ thì áp dụng tiêu chuẩn IOTA nào
những qui luật đơn giản
125
qui luật đơn giản đánh giá u lành
1/ nang đơn thuỳ bên trong không có vách 2/ nang có chồi với đường kính chồi tối đa 7mm 3/ nang có chứa thành phần phản âm dày có bóng lưng 4/ nang có vách với đường kính nhỏ hơn 10 cm 5/ không có tăng sinh mạch máu
126
qui luật đơn giản đánh giá u ác
1/ u đặc, chiếm 80% thể tích u 2/ có dịch bụng - ngoài vùng chậu 3/ phải có ít nhất 4 chồi - không quan tâm kích thước 4/ 1 u vừa đặc vừa nang đường kính tối đa 10 cm 5/ có tăng sinh mạch máu rất nhiều
127
qui luật đơn giản để xếp loại u lành hay ác
có 1 hay nhiều đặc điểm ác mà không có lành -> ác có 1 hay nhiều đặc điểm lành mà không có ác -> lành nếu có cả đặc tính lành và ác hoặc không có đặc tính nào thì không kết luận được -> cho đi chụp MRI
128
mục đích siêu âm trong giai đoạn tam cá nguyệt 1
xác định có thai, vị trí, số lượng, tuổi phát hiện sớm dị tật một số bệnh lý tử cung, buồng trứng
129
những dị tật có thể phát hiện sớm trong giai đoạn tam cá nguyệt 1 trên siêu âm
thai vô sọ thoát vị rốn não thất duy nhất nang bạch huyết vùng cổ
130
mục đích siêu âm trong tam cá nguyệt 2
đánh giá sự phát triển thai phát hiện dị tật thai
131
thời điểm tốt nhất để siêu âm trong tam cá nguyệt 2
tuần thứ 22 | - quá trễ thì thai lớn, ít nước ối, khó quan sát
132
mục đích siêu âm trong tam cá nguyệt 3
đánh giá sự phát triển thai phát hiện dị tật thai đánh giá phần phụ thai - bánh nhau, nước ối có ảnh hưởng lúc sinh?
133
độ dài từng giai đoạn thai kỳ
tam cá nguyệt 1 - 5-9w hay 10-14w tam cá nguyệt 2 - 18-22e tam cá nguyệt 3 - 32-36w
134
thứ tự xuất hiện các cấu trúc trong tam cá nguyệt 1 trên siêu âm
túi thai túi noãn hoàng - yolksac phôi thai màng nhau và nhau
135
hình siêu âm túi thai
``` xác định bằng đầu do âm đạo # 2-3mm ``` cuối tuần thứ 4 cấu trúc phản âm trống thành dày hơn nang
136
hình siêu âm túi yolksac
tuổi thai 5-5,5 tuần giúp khẳng định có thai trong lòng tử cung hình tròn, phản âm trống, bờ mỏng mỗi khoang ối 1 túi noãn hoàng thay đổi hình dạng theo lớp cắt lệch một bên nên vẫn thấy đường giữa nội mạc
137
số lượng túi noãn hoàng giúp xác định
tính số túi ối trong trường hợp đa thai giai đoạn sớm
138
số lượng túi noãn hoàng giúp tính được số lượng phôi
sai, vì 1 túi ối có thể có nhiều phôi
139
mô tả túi thai giả
thay đổi hình dạng theo lớp cắt nằm ngay chính giữa lòng tc không có đường giữa
140
hình siêu âm phôi thai
đầu tiên - điểm sáng đầu tiên ở cạnh túi noãn hoàng rõ - thai 6-6,5 tuần CRL # 5mm mà không thấy tim hoạt động -> thai ngưng tiến triển
141
hình siêu âm màng thai và nhau
nhìn thấy khi CRL#5-7mm màng mỏng bao quanh phôi, yolksac nằm ngoài màng ối sát nhập vào màng đệm giữa TCN 1 biến mất hoàn toàn #12-16 tuần
142
giai đoạn tốt nhất để xác định số bánh nhau và số túi ối trong đa thai
tam cá nguyệt 1
143
bệnh lý nang bạch huyết vùng cổ trong tam cá nguyệt 1
bất thường NST phát hiện sớm = sinh thiết
144
bệnh lý thoát vị rốn trong tam cá nguyệt 1
bất thường NST có thể chứa ruột, gan
145
để khảo sát trisomi hay các dị tật lớn hệ tim mạch, thần kinh, tiêu hoá, áp dụng tiêu chuẩn nào
đo độ mờ da gáy
146
ý nghĩa độ mờ da gáy
dấu hiệu thoáng qua chỉ thấy khi có kích thước 45-84 mm thai > 14 tuần có thể biến mất đo từ tuần 15 - không có ý nghĩa
147
đặc điểm thai ngoài tử cung
đa phần gặp ở vòi trứng không có thai trong tc có 1 khối cạnh tc hay buồng trứng có thể vừa có thai ngoài vừa có thai trong tử cung - do ngày nay hỗ trợ ssản quá nhiều
148
vài dấu hiệu thai có dư hậu xấu
TÚI THAI - >= 10mm SA âm đạo hay >= 20 mm SA bụng + không thấy túi noãn hoàng - >= 18mm SA âm đạo hay > 25mm SA ngả bụng + không thấy phôi thai - móp méo/giọt nước TÚI YOLKSAC - không tròn đều - bờ dày/canxi hoá - quá lớn/ quá nhỏ CÓ TÚI ỐI NHƯNG KHÔNG CÓ PHÔI THAI LỚP MÀNG RỤNG - kém phát triển - mỏng - phản âm không mạnh xuất huyết quanh túi thai bóc tách bánh nhau > 50% tuổi thai càng nhỏ, khả năng sẩy thai càng cao
149
dấu hiệu xấu nhất đối với một bào thai
thấy phôi mà không có tim, khi CRL >= 7mm -> trực tiếp biết thai chết/ ngưng phát triển
150
tiêu chuẩn bình thường của túi yolksac
đường kính lớn nhất 5-6mm phải ứng với CRL 34-44mm có thể hư sớm - dãn rộng > 5mm
151
cấu trúc quan sát được ở não trong TCN 2,3
tiểu não thuỳ nhộng bề lớn hố sau 3.5cm da gáy < 5mm
152
cấu trúc quan sát được ở mặt trong TCN 2,3
liên tục môi trên môi dưới lỗ mũi đỉnh mũi + cằm
153
cấu trúc quan sát được ở thân mình trong TCN 2,3
liên tục của xương sườn dạ dày bên trái đo được chu vi bụng
154
cấu trúc quan sát được ở các chi trong TCN 2,3
hiện diện đủ chi đủ ngón duỗi các ngón tay 2 bên 5 ngón chân, vị trí ngón cái bình thường
155
độ mờ da gáy bình thường trung bình
< 3mm | chính xác - phải so với tuổi thai
156
thang độ đánh giá bánh nhau trong tam cá nguyệt II, III
độ 0 - bản đệm nhẵn phẳng - mô nhau đồng nhất, không điểm vôi hoá, thai kỳ 2, 3 độ 1 - lượn sóng nhấp nhô - phản âm rải rác các điểm sáng vôi hoá độ 2 - bản đáy có phản âm canxi hoá - tăng dấu phẩy từ bản đệm bánh nhau đi vào mô nhau ứng với sự vôi hoá của những vách ngăn múi nhau độ 3 - vết hằn bản đệm - mô nhau có những vòng tròn canxi hoá - canxi hoá bản đáy - đường tăng âm từ bản đệm đến bản đáy
157
đánh giá nước ối trong TCN 2,3
thay đổi tuỳ tuổi thai - 500ml 12t - 1000ml 28t - 900ml 36t - 800ml 40t
158
hình siêu âm nước ối
phản âm trống đầu thai kỳ TCN 2 - tb tróc từ niêm mạc da, lông, tuyến bài tiết, phổi, ống TH, phân su -> điểm phản âm mỏng mật độ thay đổi tuỳ thai echo tăng vào cuối thai kỳ
159
cách tính chỉ số ối
đo theo chiều thẳng đứng bề sâu một khoang ối lớn chia buồng tc 4phần - tổng số số đo bề sâu khoang ối lớn nhất mỗi buồng
160
cách tính diện tích khoang ối
số đo hai chiều dọc và ngang
161
tính chất đa ối
bề sâu khoang ối lớn nhất > 8cm AFI > 20 cm S khoang ối > 50 cm(2)
162
tính chất thiểu ối
bề sâu khoang ối lớn nhất < 2cm ở bất cứ tuổi thai/ AFI < 5cm S khoang ối < 15cm
163
hình ảnh bánh nhau bất thường trong TCN 2,3 trên SA
phản âm hỗn hợp, nhiều nang khối giới hạn rõ nhau tiền đạo nhau cài răng lược bánh nhau dày
164
các dạng bánh nhau trong TCN 2,3
Type I : nhau bám thấp Type II: nhau bám méo Type III: nhau tiền đạo bán trung tâm Type IV: nhau tiền đạp trung tâm
165
mô tả nhau cài răng lược
tần suất tăng do tỉ lệ mổ lấy thai và tuổi mẹ tăng có 3 loại: accreta, increta, percreta cần chẩn đoán trước sanh
166
accreta là gì
gai nhau bám đến lớp niêm mạc căn bản của nmtc thường gặp nhất
167
increta là gì
gai nhau bám đến lớp cơ tử cung
168
percreta là gì
gai nhau ăn xuyên hết lớp cơ tử cung, đến thanh mạc có thể xâm lấn cơ quan lân cận