Siêu âm Sản phụ khoa Flashcards
bệnh nhân phải nhịn tiểu ở mức nào trong siêu âm qua thành bụng
bàng quang căng phủ qua đáy tử cung
điều gì xảy ra khi bàng quang căng quá mức
làm biến dạng cấu trúc giải phẫu
đẩy cơ quan cần khảo sát ra khỏi vùng hội tụ của đầu dò
-> giới hạn khảo sát
trước khi siêu âm qua ngả âm đạo bệnh nhân được yêu cầu phải làm gì
bàng quang trống
bệnh nhân phải đi tiểu
vì sao bàng quang bệnh nhân phải trống khi thực hiện siêu âm qua ngả âm đạo
đưa các cơ quan cần quan sát vào vùng hội tụ của đầu dò
tư thế bệnh nhân khi thực hiện siêu âm qua ngả âm đạo
nằm ngửa
hai chân co nhẹ
phần hông hai bên hơi nâng cao bằng cách lót gối
đầu dò siêu âm qua ngả âm đạo cần có những tính chất gì
tần số 5-7,5 mHz
dùng bao cao su để bảo vệ
thao tác thực hiện siêu âm qua ngả âm đạo
xoay nhẹ
bẻ góc đầu dò
ấn nhẹ bụng
ưu điểm của siêu âm qua ngả âm đạo
bn không cần nhịn tiểu
bn béo phì không thể nhịn tiểu, tử cung gập sau
tần số cao -> độ phân giải cao
nhận diện rõ cấu trúc nội mạc tử cung và buồng trứng
khảo sát rõ cấu trúc bên trong các khối vùng chậu
khuyết điểm của siêu âm qua ngả âm đạo
trường quan sát bị giới hạn
vì sao trường quan sát trong siêu âm qua ngả âm đạo bị giới hạn
đầu dò có tần số cao
- > độ xuyên thấu thấp
- > chỉ xem được các cơ quan nằm xung quanh
- > nếu trong trường hợp buồng trứng nằm quá cao so với tử cung - khó quan sát
tần số đầu dò trong siêu âm qua thành bụng
3-5 mHz
tần số đầu dò trong siêu âm qua ngả âm đạo
5-10 mHz
chất lượng hình ảnh trong siêu âm qua ngả âm đạo kém hơn trong siêu âm qua thành bụng
sai, siêu âm qua ngả âm đạo cho hình ảnh rõ nét hơn
trường quan sát trong siêu âm thành bụng hạn chế hơn trong siêu âm qua ngả âm đạo
sai
trong siêu âm qua thành bụng bn phải đi tiểu để bàng quang trống
sai, bn phải nhịn tiểu để bàng quang căng đầy
trường quan sát của siêu âm qua thành bụng
toàn bộ vùng chậu
chỉ định siêu âm trong phụ khoa
TỬ CUNG
- dị dạng tử cung
- u cơ trơn
- lạc tuyến trong cơ tc
- sarcom cơ tc
TAI VÒI
- ứ dịch áp xe tai vòi
- áp xe tai vòi
- GEU
BUỒNG TRỨNG
- khối u chức năng hay thực thể
đánh giá tư thế tử cung dựa vào các đặc điểm
Vị trí so với đường giữa
- lệch T/P
Góc gập
- góc giữa trục thân và cổ tử cung
Góc ngả
- góc giữa trục cổ tử cung và âm đạo
góc gập tử cung bình thường
gập trước < 180 độ
gập sau > 180 độ
góc ngả tử cung bình thường
ngả trước < 90 độ
trung gian 90-180 độ
ngả sau > 180 độ
tử cung bị lệch T/P là bất thường
sai
tư thế tử cung phổ biến ở phụ nữ bình thường
gập trước và ngả trước - 80%
phụ nữ có tử cung ngả sau
khó mang thai
đặc điểm tử cung ở bé gái sơ sinh
cổ tử cung to hơn thân tử cung
tỉ lệ đường kính trước sau của thân tử cung và của cổ tử cung = 1/2 hay 1/3
nội mạc rõ, dễ thấy
có một ít dịch trong lòng tử cung
đường kính trước sau của tử cung được tính như thế nào
bờ phía trước tử cung kẻ đường vuông góc nội mạc ra tới bờ trong mạc trước sau
đường kính trước sau của tử cung bình thường trong độ tuổi sinh sản
3-5 cm
khi quan sát thấy tử cung bé sơ sinh có ít dịcg trong lòng thì cđ bất thường
sai, bt ở bé sơ sinh sẽ có ít dịch vì còn chịu ảnh hưởng từ nội tiết tố của mẹ
tỉ lệ đường kính trước của thân tử cung và của cổ tử cung ở giai đoạn sinh sản
2/1 hay 3/1
cơ tử cung phụ nữ bình thường có phản âm không đồng nhất
sai, phản âm đồng nhất
đặc điểm hồi âm của lớp trong thân tử cung
echo kém bao quanh lớp nội mạc
đôi khi có vôi hoá do loạn dưỡng nạo thai
đặc điểm hồi âm của lớp ngoài thân tử cung
mỏng, echo kém
tách khỏi lớp cơ giữa bởi các mạch máu cung
thân tử cung lớp nào có hồi âm dày nhất
lớp giữa
bề dày thân tử cung ở trẻ em
1-2 cm
bề dày thân tử cung ở tuổi dậy thì
3 cm
bề dày thân tử cung trong thời kỳ hoạt động tình dục
3-5 cm
bề dày thân tử cung ở thời kỳ mãn kinh
< 3 cm
phân biệt mạch máu dãn lớn quanh thân tử cung với trường hợp nào
nang
- bẩm sinh
- bệnh lý (nhân xơ tử cung thoái hoá)
cách phân biệt mạch máu với nang ở tử cung
vị trí giải phẫu
- nằm quanh thân tử cung
siêu âm Doppler màu
- có bắt màu
nội mạc tử cung có mấy lớp
hai lớp
các chu kỳ của nội mạc tử cung
hành kinh
tăng sinh
chế tiết
- mãn kinh
đặc điểm nội mạc tử cung trong giai đoạn hành kinh
mỏng
đứt đoạn
có phản âm
đặc điểm nội mạc tử cung giai đoạn tăng sinh
echo kém - đen
4-8 mm
3 đường phản âm dày - đặc biệt rõ nét quanh giai đoạn rụng trứng
đặc điểm nội mạc tử cung giai đoạn chế tiết
echo dày - trắng
8-14 mm
đồng nhất
đặc điểm nội mạc tử cung ở phụ nữ mãn kinh
mỏng
< 5 mm
có phản âm
độ dày nội mạc tử cung phụ thuộc vào yếu tố nào
chu kỳ kinh
tuổi
độ dày nội mạc tử cung bình thường trước mãn kinh
< 14-16 mm
độ dày nội mạc tử cung bình thường ở phụ nữ sau mãn kinh
< 4-5 mm
người trong độ tuổi sinh sản có nội mạc tử cung dày phải đưa ra các suy luận gì
- (thường nhất) có thai?
- tăng sản nội mạc?
- > Chụp Xquang/ uống thuốc
nội mạc tử cung bao nhiêu là dày
> 16 mm
vị trí buồng trứng
thay đổi
- do dây chằng giữ buồng trứng lỏng lẻo
- ảnh hưởng bởi vị trí tử cung
hình ảnh tử cung trên siêu âm
Vỏ
- ngoại biên
- nhiều nang nhỏ có echo trống
Tuỷ
- trung tâm
- phản âm dày do chứa mô sợi, mạch máu
hình dạng buồng trứng
hình elip
trục đầu đuôi song song với mạch máu chậu trong
đo kích thước buồng trứng
đo bằng thể tích
- tính theo hình elip
- V = 0.523 x (trước sau x cao x ngang)
thể tích buồng trứng bé sơ sinh
1-3.5 cm(3)
thể tích buồng trứng trẻ em
0.5-1.5 cm(3)
thể tích buồng trứng trẻ trước tuổi dậy thì
1-4 cm(3)
thể tích buồng trứng trẻ tuổi dậy thì
2-6 cm(3)
thể tích buồng trứng phụ nữ độ tuổi sinh sản
4-16 cm(3)
thể tích buồng trứng độ tuổi sau mãn kinh
1.2-5.8 cm(3)
ở bé sơ sinh không thấy nang buồng trứng trên siêu âm
sai, vẫn thấy vì còn chịu ảnh hưởng nội tiết tố từ mẹ
khi thấy nang noãn buồng trứng ở trẻ thiếu niên
phải đo thể tích buồng trứng
trẻ dưới 7 tuổi có kích thước buồng trứng > 4 cm(3) và có từ 6 nang noãn trở lên gợi ý điều gì?
bé có dậy thì sớm?
- phải điều trị vì cơ quan chịu ảnh hưởng estrogen sớm và lâu hơn có khả năng bị ung thư
đặc điểm buồng trứng ở tuổi sau mãn kinh
nang noãn biến mất
chỉ thấy các nang đơn giản - giống nang noãn
phụ nữ sau mãn kinh có nang đơn giản < 5 cm
chỉ theo dõi định kỳ bằng siêu âm
nguy cơ ung thư thấp
mô tả nang buồng trứng qua các giai đoạn
đầu gđ tăng sinh
- nhiều nang < 10 mm
từ ngày thứ 8
- 1 nang phát triển trội
- 1-2 mm/ngày
thời điểm rụng trứng
- nang noãn 20-25 mm
phóng noãn
-> hoàng thể
mô tả hình ảnh hoàng thể trên siêu âm
cấu trúc nhỏ
echo kém/đồng phản âm
ngoại biên buồng trứng
thoái triển trước khi hành kinh
lớn lên nếu có thai
phụ nữ mãn kinh có nang đơn giản trong buồng trứng < 3 cm là bệnh lý
sai, 15% trường hợp