Đại cương các kĩ thuật chẩn đoán hình ảnh Flashcards
thời gian ra đời các kĩ thuật chẩn đoán hình ảnh
Xquang 1895 Y học hạt nhân 1960s Siêu âm 1958 - sản phụ khoa CT scanner 1970s MRI 1980s SPECT/PET/Can thiệp 1980s
các yếu tố cần lưu ý khi lựa chọn giữa CT và MRI
Mô mềm / Xương Bộ phần - Tĩnh / Động Cử động hô hấp Mạch máu Cấp cứu / Chương trình Sẵn có? Giá thành
Khảo sát mô mềm tĩnh và ít cử động chọn kĩ thuật nào
MRI
Khảo sát triệu chứng cấu trúc liên quan đến nhịp thở chọn kĩ thuật nào
CT
Khảo sát sự vôi hoá thường chọn kĩ thuật nào
CT
Trường khảo sát rộng và nhanh thì chọn kĩ thuật nào
CT
Khảo sát mạch máu chọn kĩ thuật nào?
CT
Khảo sát chức năng sinh học chọn kĩ thuật nào?
MRI
vài yếu tố quyết định chọn CT
Cử động hô hấp
Vôi hoá
Trường khảo sát rộng, nhanh
Khảo sát mạch máu
yếu tố quyết định chọn MRI
mô mềm tĩnh/ ít cử động
Khảo sát chức năng sinh học
nêu tên 4 đậm độ cơ bản trên phim Xquang
từ hình mờ tới hình sáng: xương - canxi nước - nhu mô tạng, cơ, dịch mỡ khí
liều tiếp xúc tia X cho phép của toàn bộ cơ thể một người bình thường
2/10rad/năm
100 milirad - y học
100 milirad - chiếu xạ thiên nhiên
liều tiếp xúc tia X cho phéo đối với người làm việc với tia xạ
<5rad/năm
mức độ tác động của tia X lên da người
150-200 rad đỏ da
300-400 rad viêm biểu bì
600-800 rad viêm da
liều tia X 150-200 rad
đỏ da
liều tia X 300-400 rad
viêm biểu bì
liều tia X 600-800 rad
viêm da
mức độ tác động của tia X lên bào thai
> 5 rad trong 3 tháng đầu - bỏ thai
thai > 8 tháng: không còn nguy cơ
bào thai hấp thụ tia X bao nhiêu so với mẹ
1/10 so với ngoài da ở người mẹ
tháng trên 8 tháng vẫn còn nguy cơ đối với chụp Xquang thông thường
sai
liều tia X gây tần suất đột biến gien gấp đôi, ngẫu nhiên
30 rad
bộ phận nào giúp mở rộng và thu hẹp chùm tia X?
collimator
chức năng của collimator
mở rộng/ thu hẹp chùm tia X
ý nghĩa của độ tương phản trên phim chụp Xquang
thấy rõ các chi tiết giải phẫu
- là sự khác biệt của suy giảm chùm tia khi đi qua bệnh nhân
thay đổi kV ảnh hưởng
thay đổi số lượng photon trong tia X và cường độ tia
tăng kV thì đại lượng nào sẽ tăng
số lượng tia X
cường độ tia
ảnh hưởng của việc tăng kV
có hại đối với bệnh nhân do bệnh nhân phải hứng nhiều tia X hơn
mA tăng thì đại lượng nào tăng
số lượng tia X
đại lượng ảnh hưởng đến khả năng kiểm soát độ tương phản ảnh chụo Xquang
kV
càng thấp thì độ tương phải càng cao
2 bộ phận đặt trước tấm phim để hỗ trợ chất lượng hình ảnh phim Xquang
tấm khuếch đại - tăng cường độ tia X
tấm mành - chắn các tia tán xạ và giúp độ tương phản rõ ràng hơn
có bao nhiêu kiểu tương tác của tia X đối với cơ thể người
Xuyên thấu
Hấp thụ (hiệu ứng quang điện)
Tán xa (hiệu ứng compton)
mức độ nhạy của tế bào đối với tia X theo thứ tự giảm dần
tế bào tạo máu và lympho
tế bào sinh dục và ở dạ dày ruột
tế bào thần kinh và cơ
tính nhạy của tế bào đối với tia xạ phụ thuộc vào các yếu tố nào
tốc độ phân chia
lượng oxy cung cấp
những yếu tố ảnh hưởng tới đáp ứng cơ thể đối với tia xạ
liều loại tế bào nhiễm xạ loại tia xạ tuổi cá thể giai đoạn phân chia của tế bào nhiễm xạ phần cơ thể bị nhiễm tổng trạng cá thể mức độ mô bị nhiễm thời gian phơi nhiễm tia xạ
biến đổi ngẫu nhiên của cơ thể gồm những tác động nào
liều nhỏ <10 rad gây biến đổi tế bào
ảnh hưởng tới thai nhi
-> không có liều an toàn
liều tia xạ <10 rad gây hậu quả gì
khối u ác tính
tổn thương về di truyền
tác động ngẫu nhiên của tia xạ trên thai nhi
<1w - chết trong tử cung
2-7w - dị tật, chậm phát triển, ung thư
8-40w - dị tật, chậm phát triển, ung thư, bất thường chức năng
tác động ngẫu nhiên của tia xạ lên cơ thể người
liều xạ cao - huỷ hoại tế bào
- bỏng da
- rụng tóc
- vô sinh
- đục thuỷ tinh thể
- hội chứng bức xạ cấp tính
biểu hiện của hội chứng bức xạ cấp tính
buồn nôn, nôn
mệt mỏi
chán ăn
ảnh hưởng: hệ tạo máu, dạ dày ruột, hệ tk trung ương
liều xạ đối với:
tuyến sinh dục
tử cung
tuỷ đỏ
50 mSv
liều xạ đối với:
tuyến giáp
vỏ xương
da
300 mSv
liều xạ đối với các chi
500 mSv
liều xạ đối với phần lớn các cơ quan, bộ phận trên cơ thể
150 mSv
liều xạ cho phép đối với nhân viên y tế làm việc với tia xạ
20 mSv/ năm
trung bình thời gian 5 năm làm việc
liều xạ cho phép đối với nhân viên y tế làm việc với tia xạ, tác động trên mắt
150 mSv
liều xạ cho phép đối với nhân viên y tế làm việc với tia xạ, tác động trên da
500 mSV
liều xạ cho phép đối với nhân viên y tế làm việc với tia xạ, tác động trên các chi
500 mSV
liều xạ cho phép đối với cộng đồng
1 mSv/năm
liều xạ cho phép đối với cộng đồng, tác động trên mắt
15 mSv
liều xạ cho phép đối với cộng đồng, tác động trên da
50 mSv
chống chỉ định của Xquang
phụ nữ có thai
trẻ em
bộ phận sinh dục
tần số sóng siêu âm sử dụng trong chẩn đoán
2-50MHz
độ lớn áp lực âm học mà các phần tử nhận được khi chịu tác động nguồn phát sóng âm có đặc trưng thể hiện qua các đại lượng nào
P - MỨC NĂNG LƯỢNG - truyền từ đầu dò vào môi trường - SACĐ 1mW-10mW
I - CƯỜNG ĐỘ SÓNG ÂM - năng lượng sóng đến trên một đơn vị diện tích
ứng dụng lâm sàng chủ yếu của siêu âm
dùng các xung năng lượng truyền vào cơ thể và lan truyền trong mô
sóng âm trong chẩn đoán là sóng gì
sóng dọc
tốc độ truyền sóng âm trong các môi trường sinh học
bộ phận nhiều khí (phổi, dạ dày) - khó truyền qua
phần mềm và mỡ - 1400 m/s
cơ - 1600m/s
xương - 3600 -> 4000 m/s
vận tốc truyền âm trung bình của hầu hết các mô cơ thể
tương đương với v truyền trong nước #1540m/s
yếu tố ảnh hưởng tới vận tốc truyền âm
mật độ môi trường
không khí < nước < mỡ < tổ chức đặc < xương
tính đàn hồi của môi trường
nhiệt độ
áp suất
- không ảnh hưởng nhiều
trở kháng âm là gì
là độ dội của sóng âm trong môi trường
sức cản của môi trường với sự truyền âm
cao ở tổ chức đặc
thấp ở nước, phần mềm, không khí
trở kháng âm phụ thuộc vào yếu tố
mật độ môi trường
tốc độ truyền của sóng âm trong môi trường
trở kháng âm của vài loại môi trường trong cơ thể
khí 0.0004
nước 1.48
xương 3.65-7.09
các định luật truyền âm
sự phản xạ - khúc xạ - tán xạ
sự hấp thu của tổ chức và sự suy giảm năng lượng sóng âm
định luật phản xạ, khúc xa
sóng âm truyền trong môi trường đẳng hướng, đồng nhất gặp mặt phân cách đủ lớn
’ phi lớn hơn lamđa’
cơ thể người là môi trường không đồng nhất
delta Z vừa đủ gợi ý
nhận biết mặt phân cách
sóng âm phản xạ một phần
còn lại đi tiếp và cho thêm thông tin về cấu trúc bên dưới
delta Z rất lớn gợi ý
trong mô mềm-không khí hay mô mềm-xương
- hầu hết bị phản hồi lại (90%)
- phần nhỏ đi tiếp không đủ cho thông tin
hệ số phản âm của xương và mô mềm
0.43
hệ số phản âm của không khí va mô mềm
0.998
định nghĩa sự khúc xạ
chùm tia không vuông góc bị đổi hướng và tiếp tục đi
gây hiển thị sai lệch hình ảnh siêu âm
nghi ngờ -> tăng góc quét để chùm sóng tới vuông góc với vật -> mất hiện tượng khúc xạ và ảnh giả
định nghĩa sự tán xạ
mặt phân cách không đủ lớn ‘phi bé hơn lamđa’, các cấu trúc nhỏ hoặc bề mặt không đồng đều
vai trò của tán xạ
sóng phát ra theo mọi hướng
- hướng đầu dò không ảnh hưởng chất lượng thu hồi
tán xạ tăng khi tần số tăng
- đầu dò f cao sẽ phát hiện cấu trúc nhỏ
tán xạ đặc thù
- nghiên cứu cấu trúc tổ chức khác nhau
sự suy giảm năng lượng phụ thuộc yếu tố nào
tần số, đồng thời tỉ lệ thuận
tần số cao, độ suy giảm cao
- > độ xuyên sâu càng kém
- > cần DCG(TCG) bộ phận khuyếch đại bù theo chiều sâu
độ suy giảm năng lượng ở một số cấu trúc trong cơ thể
mô mềm 0.3
xương 10
phổi 20