VIÊM ÂM ĐẠO DO NẤM - ytnc, cđ, xử trí Flashcards
1
Q
Yếu tố nguy cơ
đtđ type 2 (tăng nhiễm non albicans)
kháng sinh phổ rộng (tăng candida trong/sau dùng ks phổ rộng).
tăng estrogen: tăng candida (khi có thai, sd liệu pháp estrogen, sd corti, sd ức chế mdichj, hiv).
A
- Các trường hợp kiểm soát đường máu kém tăng nguy cơ viêm âm hộ - âm đạo
do nấm Candida. Phụ nữ bị đái tháo đường type 2 tăng nguy cơ nhiễm Candida
non-albicans. - Sử dụng kháng sinh phổ rộng: gần 1/3 phụ nữ bị viêm âm hộ - âm
đạo do nấm Candida trong hoặc sau khi dùng các kháng sinh phổ rộng. - Tăng nồng độ estrogen: tỷ lệ viêm âm hộ do nấm Candida cao hơn ở những
trường hợp tăng estrogen như có thai, sử dụng liệu pháp estrogen sau mãn kinh. -
Tăng nguy cơ ở những trường hợp dùng glucocorticoid, sử dụng thuốc ức chế
miễn dịch hoặc nhiễm HIV.
2
Q
TRIỆU CHỨNG
ngứa âm hộ. ngoài ra rất, nóng, đau nhức, kích thích. hiếm hơn thì giao hợp đau.
viêm đỏ, niêm mạc đỏ, vệt bong tróc và nốt ở âm hộ.
ít/không có khí hư trắng, vón cục (sữa đông, pho mát) dính thành.
A
- Cơ năng: ngứa âm hộ là triệu chứng nổi bật. Các triệu chứng khác gồm cảm
giác nóng rát, đau nhức và kích ứng âm hộ. Hiếm gặp hơn là khó tiểu hoặc giao
hợp đau. - Thực thể: âm hộ viêm đỏ, niêm mạc âm đạo đỏ. Các vệt bong tróc và nút âm
hộ ở (iing 25% trường hợp, do hiện tượng viêm biểu mô. Có thể có ít hoặc không
có khí hư, đặc điểm khí hư màu trắng, vón cục (như sữa đông hoặc pho mát), dính
vào thành âm đạo, thể có hoặc không có mùi.