UNG THƯ CTC - lâm sàng, cls, cđ, phân giai đoạn theo FIGO Flashcards
LÂM SÀNG K CTC
tiền LS
nghèo nàn, thấy vết loét, trợt, vùng trắng không điển hình or tăng sinh mạch máu.
LS
ra máu âm đạo bất thường (giữa kì kinh, sau giao hợp), khí hư hôi có máu.
suy kiệt.
mỏ vịt thấy khối sùi, dễ chảy máu khi chạm, bôi Lugol không bắt màu.
mỏ vịt muộn thấy CTC biến dạng, loét sâu, mất hình dạng.
cần sinh thiết cả vùng lành và vùng bệnh lý. đánh giá xâm lấn xung quanh.
triệu chứng khi K xâm lấn.
1.Các thương tổn tiền lâm sàng
Ở giai đoạn sớm, các triệu chứng cơ năng thường nghèo nàn. Khi khám âm đạo
. CTC bằng mỏ vịt có thể thấy CTC trông giống như bình thường hoặc có vết loét
trợt, có một vùng trắng không điển hình hoặc tăng sinh mạch máu.
2. Các thương tổn rõ trên lâm sàng
Bệnh nhân thường đến khám với triệu chứng ra máu âm đạo bất thường giữa
kỳ kinh, ra máu sau giao hợp, hoặc khí hư hôi, lẫn máu, có thể phối hợp với tình
trạng cơ thể suy kiệt.
Khám mỏ vịt hiện diện một khối sùi, dễ chảy máu khi chạm vào. Khi bôi Lugol
vùng tổn thương không bắt màu (nghiệm pháp Schiller âm tính). Một số trường
hợp muộn hơn CTC sẽ biến dạng, loét sâu hoặc CTC bị mất hẳn hình dạng. Sinh
thiết được thực hiện ở cả vùng lành và vùng bệnh lý. Ngoài ra, cần phải đánh giá
mức độ lan tràn và xâm lấn của ung thư vào các túi cùng âm đạo, nền dây chẳng
rộng, bàng quang, trực tràng và các vùng kế cận.
CÁC tc thường gặp trong K xâm lấn:
Ia. ko triệu chứng.
Ib, II. xuất huyết bất thường, huyết trắng.
III, IV. đau lưng, phù chân do tắc mahcj, RL chức năng trực tràng (phân máu), tiểu máu, tiểu khó.
Những phụ nữ nghi ngờ bị ung thư CTC xâm lấn cần được khám nội khoa tổng
quát và khám phụ khoa
CLS
tế bào ctc
Giúp phát hiện các thay đổi ở mức độ tế bào theo hướng tiền ung thư hoặc ung
thư, là xét nghiệm sàng lọc ung thư CTC. Tiêu bản được nhuộm theo phương
pháp Papanicolaou và xếp loại theo danh pháp Bethesda 2001 bao gồm:
- Các thay đổi tế bào biểu mô lát:
+ ASCUS, ASC-H (bất điển hình tế bào lát có ý nghĩa không xác định).
+ LSIL (tổn thương nội biểu mô lát độ thấp).
+ HSIL (thương tổn nội biểu mô lát độ cao).
+Ung thư tế bào lát.
- Các thay đổi tế bào biểu mô trụ:
+ AGUS (bất điển hình tế bào tuyến có ý nghĩa không xác định).
+ AIS (ung thư biểu mô tuyến tại chỗ). +Ung thư tế bào tuyến.
Soi ctc
Không chuẩn bị: cần phải xác định vùng chuyển tiếp. Tổn thương dạng sủi hoặc
bề mặt dễ chảy máu, nhiều mạch máu tăng sinh. oét,
- Chứng nghiệm Hinselmann (chứng nghiệm acid axetic): Khi bôi acid acetic 3%,
vùng tổn thương trở nên trắng đục, có thể có hình chấm đáy hoặc hình lát đá.
- Chứng nghiệm Schiller: Bôi dung dịch Lugol 3%, vùng tổn thương không bắt
mà
sinh thiết
Được lấy từ vùng chuyển tiếp và vùng nghi ngờ, cho phép khảo sát mô học một
cách :chính xác và đầy đủ.
chẩn đoán hình ảnh
Chẩn đoán hình ảnh
Để giúp đánh giá đầy đủ mức độ lan tràn và xâm lấn của ung thư, có thể chỉ
định một ố thăm dò sau: siêu âm, chụp cắt lớp vi tính (CT Scan), cộng hưởng từ
hạt nhân (MRI).
phân giai đoạn theo FIGO
I Ung thư chỉ giới hạn ở CTC ( không tính đến lan tràn lên thân tư
cung)
IA Ung thư xâm lấn được chẩn đoán vi thể, độ sâu xân lấn < 5mm
IA1 Xâm lấn mô đệm sâu không quá 3mm
IA2 Xâm lấn mô đệm sâu hơn 3mm, nhưng không quá 5mm
IB Ung thư xâm lấn được chẩn đoán vi thể, độ sâu xâm lấn > 5mm
(lớn hơn giai đoạn IA1), tổn thương giới hạn ở CTC
IB1 Ung thư xâm lấn mô đệm >5 mm, kích thước lớn nhất ≤ 2cm
IB2 Ung thư xâm lấn, kích thước lớn nhất > 2cm và ≤ 4cm
IB3 Ung thư xâm lấn, kích thước lớn nhất >4cm
II Ung thư lan ra ngoài CTC nhưng chưa lan 1/3 dưới âm đạo
hoặc đến thành chậu
IIA Lan tràn ung thư giới hạn ở 2/3 trên âm đạo, không xâm lấn
dây chẳng ngang CTC
IIA1 Ung thư xâm lấn, kích thước lớn nhất ≤ 4cm
IIA2 Ung thư xâm lấn, kích thước lớn nhất >4cm
IIB Xâm lấn dây chẳng ngang CTC nhưng chưa đến thành chậu
III Ung thư lan tràn đến 1/3 dưới âm đạo và/hoặc đến thành chậu
và/hoặc gây thận ức nước hoặc thận mất chức năng và/hoặc di
căn hạch chậu và/hoặc hạch cạnh động mạch chủ
IIIA Ung thư lan tràn đến 1/3 dưới âm đạo, chưa đến thành chậu
IIIB Lan tràn đến thành chậu và/hoặc thận ứ nước, thận câm (khi
không có nguyên nhân khác)
IIIC Di căn đến hạch bạch huyết vùng chậu và/hoặc hạch cạnh động mạch chủ (bao gồm cả di căn vi thể), khối u bất kỳ kích thước nào
IIIC1 Chỉ di căn hạch bạch huyết vùng chậu
IIIC2 Di căn hạch bạch huyết cạnh động mạch chủ
IV Ung thư lan quá vùng chậu hoặc có bằng chứng mô bệnh học
đã xâm lấn niêm mạc bàng quang hoặc trực tràng
IVA Lan tràn đến các tạng chậu lân cận
IVB Lan tràn đến các tạng ở xa