Tuyến tiền liệt Flashcards
Lợi ích siêu aam TLT
- Nhanh, rẻ tiền, kết hợp với siêu âm bụng
- Bờ, ranh giới tuyến tiền liệt
- Đo thể tích
- Liên quan với bàng quang
- Ảnh hưởng đến đường niệu (nước tiểu tồn dư, giãn đài bể thận…)
Giải phẫu phân vùng theo Mc Neal
4 vùng:
- Vùng xơ cơ phía trước
- Vùng trung tâm
- Vùng chuyển tiếp
- Vùng ngoại vi
HC ứ đọng nước tiểu
- BQ tăng thúc tính: van niệu đạo, xơ hóa cổ bq, u xơ TLT hẹp niệu đạo
- BQ thần kinh: RL c/năng cơ thắt,cổ BQ do CT, tủy sống, TK ngoại vi
Dấu hiệu của bàng quang tăng thúc tính khi phì đại TTL:
Bàng quang thành dày lan tỏa, bề mặt xù xì không để dạng giả túi thừa
Độ lồi của TTL vào lòng bàng quang (IPP)
Độ I: <5mm
Độ 2: 5-10mm
Độ III: >10mm
Viêm TTL cấp tính
- LS: đau quanh hậu môn, có thể có HC nhiễm trùng, TLT to đau(TR), LS cải thiện khi ĐT KS, giảm đau
- SÂ: TLT to giảm âm đều SÂ , tiến triển -> áp xe
- SÂ màu: tăng sinh mạch lan toả
- Tiến triển : khỏi hoàn toàn, di chứng đám vôi hoá
Viêm TLT mãn tính
- TLT to hơn BT, bờ biến đổi không đều
- Nhu mô không đều, có các nốt tăng âm có bóng cản
- Các nốt giảm âm của K hay bị bỏ sót
Nang ngách bầu dục của TTL (?)
Nang ở vị trí đường giữa, vùng trung tâm, kích thước thường <7mm
Ung thư tiền liệt tuyến
- Vùng hay gặp K nhất: vùng ngoại vi
- Tiêu chuẩn vàng: Sinh thiết TTL dưới FNA
- Phân độ nguy cơ ác tính theo thang điểm Gleason:
Xếp nhóm nguy cơ:
+ Nguy cơ rất thấp: T1c và điểm Gleason ≤ 6 và PSA <10 ng/ml và ít hơn 3 mẫu sinh thiết dương tính và tỉ trọng PSA <0,15ng/ml.
+ Nguy cơ thấp: (T1 hay T2a) và (điểm Gleason ≤6) và (PSA<10 ng/ml).
+ Nguy cơ trung bình: (T2b hay T2c) hay (điểm số Gleason = 7) hay (PSA trong khoảng 10-20 ng/ml.
+ Nguy cơ cao: T3a hay điểm số Gleason từ 8 - 10 hay PSA>20ng/ml.
+ Nguy cơ rất cao: T3b-4 hay độ MBH 5.
+ Di căn hạch
+ Di căn xa
Hình ảnh K TTL trên siêu âm
Hình ảnh ung thư trên siêu âm rất đa dạng phụ thuộc vào vị trí khối u (vùng chuyển tiếp hoặc ngoại vi)
- Ung thư ở vùng ngoại vi thường giảm âm, ranh giới rõ (dạng nhân), hiệu ứng khối và xâm lấn xung quanh…
- Ung thư ở vùng chuyển tiếp: giảm âm, ranh giới không rõ (dạng thâm nhiễm)
- Doppler màu: tăng sinh mạch
- Cần sinh thiết chấn đoán đối với những tổn thương nghi ngờ.