Đề Sản Phụ Khoa Flashcards

1
Q

Tỷ lệ ác tính BIRADS 4

A

4A: 2-10%
4B: 10-50%
4C: 50-95%

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Đặc điểm vi vôi hóa BIRADS 4:

A

Nhóm các vi vôi hóa vô định hình hoặc vi vôi hóa dạng đường kẻ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Đặc điểm bướu lành tính trên siêu âm

A

Bờ đều, ranh giới rõ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

XQ tuyến vú: vi vôi hóa điển hình lành tính

A

Vôi hoá da
Vôi hóa mạch máu
Vôi hoá thô hay bỏng ngô
Hình tròn/ chấm
Vôi hóa viền
Loạn dưỡng
Hoại tử mỡ
Sữa calcium
Chỉ khâu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Cơ tử cung có mấy lớp

A

3

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Đậm độ tuyến vú

A

Đậm độ tuyến loại a: Hầu hết t.vú là mỡ
Đậm độ tuyến loại b: Rải rác những vùng đậm độ xơ tuyến
Đậm độ tuyến loại c: T. Vú có đậm độ không đồng nhất, hạn chế đánh giá tổn thương
Đậm độ tuyến loại d: T.vú rất tăng đậm. Độ nhạy đánh giá tổn thương rất thấp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Đỉnh tuổi trong K cơ tử cung

A

55-65

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Siêu âm đầu dò âm đạo

A

Không cần nhịn tiểu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

K niêm mạc TC

A

TIên lượng tốt hơn với ung tư cổ tử cung (chưa xâm nhập DC rộng)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

U xơ tử cung

A
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán có thai:

A

Dựa vào xuất hiện hình ảnh túi thai:
- Khi chậm kinh khoảng 3ngày
- Siêu âm đầu dò âm đạo, 7ngày
- Siêu âm qua thành bụng, βHCG >1000UI/ml

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Hình ảnh túi thai 5 tuần trong bờ tử cung

A

Túi dịch tròn, dịch trong
Thành dày đều, tăng âm, hình ảnh túi kép
Túi dịch nằm lệch khỏi đường giữa hai lớp niên mạc (nằm trong một lớp niêm mạc).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Hình ảnh tụ dịch dưới màng nuôi thai quý I

A

Tụ dịch dưới màng nuôi < 20% chu vi túi thai, phần lớn vẫn có tiên lượng tốt, 90% trường hợp thai phát triển và sinh đẻ bình thường

Phân độ:
Nhẹ: <20% chu vi túi thai
Vừa: 20%-50% chu vi túi thai
Nặng: >50% chu vi túi thai

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Hình ảnh tiên lượng xấu của túi thai quý I

A
  • Rõ hình ảnh phôi 2-5mm + không thấy tim thai
  • Kích thước túi ối - chiều dài phôi <5mm
  • Túi thai 18-24mm + không thấy phôi (đường bụng)
  • Túi thai > 10mm (đầu dò ÂĐ)/ >15mm (đường bụng) + không thấy túi noãn hoàng
  • Túi noãn hoàng quá to >7mm/ quá nhỏ/ vôi hóa
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Hình ảnh cho thấy thai phát triển bình thường

A
  • Túi thai tăng kich trung binh 1 mm/1 ngày.
  • Quan sát thấy hinh ảnh phối thai và có hoạt động tim thai
  • Bờ túi thai tròn, căng. Màng đệm tăng âm đều, không có tụ dịch dưới màng đệm
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Phân biệt túi thai ngoài tử cung với nang hoàng thể

A
  • Túi thai ngoài TC - DH túi kép: Thành túi thahi ngoài TC dày đều, có 2 lớp tăng âm và lớp giảm âm mỏng ở giữa 2 lớp tăng âm
  • Nang hoàng thể: thành dày đều, chỉ có 1 lớp tăng âm
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

Hình ảnh giả túi thai trong buồng tử cung

A

Ổ dịch nằm ơ đường giữa buồng TC, chính giữa 2 lớp niêm mạc, góc nhọn, thành không tăng âm rõ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

Siêu âm thai < 8 tuần tuổi

A

Siêu âm đầu dò âm đạo cung cấp đầy đủ thông tin hơn, khi nghi ngờ thai ngoài TC hoặc thai tiên lương không tốt thì cần chỉ định siêu âm đầu dò ÂĐ để chẩn đoán

19
Q

Đo kích thước túi thai

A

Đo từ mặt trong bên này tới mặt trong bên đối diện của túi thai.
Kích thước túi thai là kích thước trung bình của 3 hướng đo vuông góc với nhau

20
Q

Chiều dài đầu mông

A

Theo slide thầy Lưu:
Đo chiều dài đầu mông ước tính tuổi thai chính xác nhất ở tuổi thai 9-11 tuần

Theo tài liệu sản HN: tuổi thai 11-13W6D

21
Q

Cách đo khoảng sáng da gáy

A

Đo ở vị trí khoảng sáng da gáy dày nhất. Đo 3 lần, lấy kích thước lớn nhất trong 3 lần đo

22
Q

Mặt phẳng và tư thế đo khoảng sáng da gáy

A

Mặt phẳng đứng dọc giữa, Tư thế trung bình, không cúi và không ngửa.

23
Q

Đo khoảng sáng da gáy

A
  • Mặt cắt dọc giữa: Thai phải ở tư thế trung gian, phóng lớn chỉ thấy đầu và một phần ngực thai nhi. Màng ối tách ra khỏi thai. Để phân biệt giữa màng ối và da thai nhi cần phải đợi sự cử động tự nhiên của thai làm thai nhi tách khỏi màng ối. Có thể làm cho thai nhi nảy lên tách ra khỏi màng ôi bằng cách yêu cầu bà mẹ ho hoặc vỗ nhẹ vào bụng mẹ.
  • ĐN mặt cắt chính giữa của mặt thai nhi: Có sự hiện diện của đường echo dày của chóp mũi, phần khẩu cái trước có hình vuông, não giữa ở trung tâm và lớp màng da gáy ở phía sau.
  • Nếu không cắt đúng mặt cắt dọc giữa chuẩn, sẽ không thấy chóp đầu mũi và thấy phần trước của xuong hàm trên ở bình diện thẳng.
  • Cần loại máy siêu âm đo chính xác đến 0,1mm. Đặt con trỏ ở vị trí đúng là trong - trong và NT là khoảng mờ lớn nhất giữa màng da gáy và phần mô mền nằm phủ trên cột sống cổ.
  • Đo nhiều lần và nếu tất cả các lần đo đều đặt theo chuẩn thì chọn trị số lớn nhất để tính nguy cơ. Đa thai, cần có sự xem xét đặc biệt, nguy cơ tùy thuộc vào số bánh nhau.
  • Dây rốn quấn cổ chiếm 5-10% trường hợp và điều này gây ra sai lệch làm tăng độ mờ da gáy. Trong trường hợp này, sẽ tiến hành đo độ mờ da gáy ở phần cổ phía trên và phía dưới vòng dây rốn. Sau đó lấy trung bình cộng 2 số đo này để tính nguy cơ.
24
Q

Kỹ thuật đo chiều dài xương đùi

A

Cần nhìn thấy được toàn bộ thân xương, góc tia siêu âm và thân xương đùi cần nằm trong khoảng 45-90 độ. Xương đùi dài nahats có thể đo được khi đặt 2 con trỏ đo ở đầu tận cùng của thân xương được cốt hóa và chừa mấu chuyển xa xương đùi.

25
Q

Kỹ thuật đo chu vi đầu

A
  • Giải phẫu học mặt cắt BPD-HC:
    + Cắt ngang đầu thai nhi, ở vị trí ddoooif thị
    + Lý tưởng, sóng siêu âm vuông góc với đường giữa đầu.
    + Hai bán cầu đại não đối xứng nhau
    + Đường giữa bị gián đoạn bởi đồi thi và vách trong suốt
    + Không nhìn thấy tiểu não
  • Vị trí đo HC:
    Đặt hình elip xung quanh bờ ngoài của xương sọ
26
Q

Dày da gáy - NT>2,5mm

A
  • Tỷ lệ cao thai nhi có dị tật
  • Phần lớn các trường hợp thai bất thường NST dị tật tim có NT > 2,5mm
27
Q

Hình ảnh cốt hóa xương mũi ở thai quý I

A

Không thấy hình ảnh cốt hóa xương mũi ở thời kì 12-14 tuần thì tỷ lệ cao thai có bất thường NST (dấu hiệu nguy cơ trisomy 21)

28
Q

Vị trí bánh rau

A

Rau tiền đạo thường được chẩn đoán xác định ở tuổi thai sau 26-28 tuần
* Sau 28W, đoạn eo TC được thành lập và vị trí của bánh rau sẽ trở nên cố định.
- Bình thường: Mép dưới bánh rau cách lỗ trong CTC> 2cm
- Rau bám thấp: Mép dưới bánh rau cách lỗ trong CTC=< 2cm
- Rau tiền đạo: Bánh rau che lấp một phần or toàn bộ CTC
* Cách xác định vị trí bánh rau:
- Điểm giữa của bánh rau là nơi dày nhất của bánh rau ở vùng nào của tử cung (đáy, mặt trước, mặt sau, bên phải, bên trái, gần CTC) -> Xác định vị trí của rau bám vào TC
- Đo khoảng cách của mép dưới của nhau và lỗ trong CTC
- Lưu ý nước tiểu làm căng BQ -> đoạn dưới TC dài ra, dễ nhầm cơn co Braxton - Hicks làm CTC dày lên giống bánh rau -> theo dõi nhiều lần or 20-30p để loại trừ

29
Q

Chửa trứng hoàn toàn

A
  • Không thấy hình ảnh thai
  • Tử cung kích thước to
  • Trong buồng tử cung có các ổ dịch nhỏ hình “bão tuyết”, hình chùm nho, ruột bánh mì.
  • Doppler có dòng chảy cao, RI thấp
  • Nhiều nang (theca lutein cyst) buồng trứng hai bên
30
Q

Chửa trứng không hoàn toàn

A
  • Còn quan sát thấy hình ảnh thai
  • Thường kèm đa dị tật, chậm phát triển
  • Một phần bánh rau thoái hóa
31
Q

Bánh rau phụ

A
  • Chẩn đoán siêu âm xđ bánh rau phụ có giá trị đề phòng:
    + Sót rau gây xuất huyết huyết hoặc nhiễm trùng hậu sản
    + Trường hợp hệ thống mạch máu nối liền giữa bánh rau chính và phụ chạy qua lỗ trong CTC (mạch máu tiền đạo)
32
Q

Độ vôi hóa bánh rau

A
  • Độ 0:
    + Bánh rau cấu trúc đồng nhất, bề mặt bánh rau nhẵn.
    + Thai <18 tuần
  • Độ I:
    + Rải rác vài nốt vôi/Vùng tăng âm.
    + Bề mặt bánh rau có khía nông.
    + Thai 18-29 tuần
  • Độ II
    + Các nốt vôi hóa bờ đáy bánh rau, dạng nốt và dấu phẩy/vùng tăng âm.
    + Bề mặt bánh rau có khía sâu nhưng chưa tới mặt đáy.
    + Thai >30 tuần
  • Độ III
    + Nhiều nốt, dải vôi hóa mặt đáy, trong nhu mô + bánh rau và bao quanh thùy bánh rau.
    + Bề mặt bánh rau có khía sâu tới mặt đáy.
    + Thai >39 tuần
    + Sự trưởng thành sớm bánh rau có thể gây suy chức năng bánh rau và IUGR
    + Bệnh tiểu đường, Lupus, hút thuốc lá, THA mạn tính.
33
Q

Cách đo chỉ số ối

A

Chia buồng tử cung làm 4 phần và tính tổng số đo bề sâu của khoang ối lớn nhất trong mỗi buồng.
AFI= tổng độ sâu của 4 góc sâu nhất của buồng ối

34
Q

Chỉ số ối 4 góc

A

Đa ối:
AFI ≥25cm = đa ối - ≥20cm = theo dõi đa ối
Góc ối sâu nhất >80mm
Thiểu ối:
Chỉ số ối AFI <5 (6-8cm là ít ối tương đối)
Giữa thai kì: tỷ lệ thai/ối >1.
Góc ối sâu nhất <2cm

35
Q

Nước ối

A
36
Q

Mạch máu của dây rốn:

A
  • Thiếu một ĐM rốn thì nguy cơ dị tật tim cao
  • Thai phát triển bình thường thì ĐM rốn ở quý II, III luôn có dòng chạy thuận chiều ở thì tâm trương
  • thai phát triển bình thường thì ở quý II, III, RI ĐM rốn thấp hơn RI ĐM não
37
Q

Thai chậm phát triển có thể thấy thay đổi trên siêu âm Doppler

A
  • RI ĐM rốn tăng, RI ĐM rốn> RI ĐM não
38
Q

Bất thường tuần hoàn tử cung - bánh rau thể hiện trên siêu âm

A

Trở kháng ĐM TC cao: RI>0,6 ở quý II,III
* Bình thường:
ĐM tử cung: có hình khuyết cuối thì tâm thu (notch).
Sau 26W không có notch, S/D<2,5
(Sau quý II, RI <0.6, mất notch)

39
Q

Nang bạch mạch vùng cổ:

A

Thường liên quan với bất thường NST (21, 18,13, Turner)

40
Q

CĐXĐ có dị tật thai nếu thấy hình ảnh:

A

Nang bạch mạch vùng cổ

41
Q

Các dấu hiệu siêu âm định hướng chẩn đoán sớm HC DOWN (T21) ở cuối quý I

A
  • Dày khoảng sáng da gáy
  • Không có xương mũi
  • Nang bạch mạch vùng cổ: nang vùng cổ/phù da chủ yếu ở thân
  • Thông liên thất lớn hoặc ống nhĩ thất
42
Q

Các dấu hiệu siêu âm định hướng chẩn đoán sớm HC Edwards (T18) ở cuối quý I

A
  • Thoát vị rốn
  • Dị tật tim phức tạp
  • Đa dị tật
43
Q

Các dấu hiệu siêu âm định hướng chẩn đoán sớm HC Patau (T13) ở cuối quý I

A
  • Không phân chia não trước
  • Hai mắt gần nhau
  • Mũi vòi voi
  • Đa dị tật