Sinh Học Tế Bào Sừng Và Liên Kết Gian Bào Flashcards
Vai trò chất sừng
Chất sừng keratin là protein sợi
- vai trò chính: nâng đỡ cấu trúc
- điều hoà chức năng tế bào
- Nguồn gốc té bào sừng?
- Sản phẩm biệt hoá tế bào sừng?
Vai trò Keratin?
Có bao nhiêu gen tổng hợp protein chức năng?
Biểu hiện các cặp keratin đặc hiệu phụ thuộc gì?
Đặc điểm của các tế bào ở lớp đáy?
Tế bào đáy gắn với màng đáy và tế bào xung quanh tại đâu?
Các tế bào ở lớp đáy gồm?
Quá trình phân chia tế bào không đối xứng tại lớp đáy?
Thời gian tế bào
- bắt đầu rời lớp đáy và di chuyển tới lớp sừng?
- đi qua lớp sừng và tróc ra
14
14
Có bao nhiêu mô hình phân chia tế bào gốc? Mỗi mô hình mấy bước?
2 mô hình:
- liên quan tế bào chuyển tiếp: 3 bước
- ko liên quan tế bào chuyển tiếp: 2 bước
Đặc điểm tế bào gai/ lớp gai
Đặc điểm quá trình biệt hoá thượng bì liên quan cặp gen nào? Tế bào nào có vài trò tổng hợp cặp gen này?
Sơ lược bệnh học vảy nến
Cầu nối liên bào của tế bào gai nằm ở đâu?
Canxi ảnh hưởng thế nào lên bề mặt tế bào gai?
Nguyên nhân bệnh lí bóng nước?
Hạt lamellat đc tạo ra ở đâu?
Vai trò hạt lamellar là gì? Khi nào?
- tạo ra trong lớp gai
- đến lớp hạt trên cùng, lamellar hoà màng và giải phóng lipid vào khoang gian bào -> tạo lớp lipid gian bào giúp giữ nước và tránh khô da.
Hạt lamellar chứa 8 chất
Tiền chất của ceramide là gì?
Vai trò của ceramide?
- glycoceramide
- ceramide là thành phần chính trong lipid lớp sừng
Đặt điểm lớp hạt và tế bào hạt?
Hạt ketohyalin gồm:
- profilaggrin
-Sợi keratin - loricrin
Sự kiện xảy ra tại lớp hạt?
- profilaggrin chuyển thành Filaggrin, sau đó thoái hoá thành acid urocanic và acid pyrrolidone carboxylic
- sợi keratin tập hợp thành sợi lớn hơn.
Locirin là gì
- là protein giàu cystein
- cystein là thành phần chính tạo nên vỏ tế bào sừng.