Răng và bộ răng Flashcards

1
Q

Các bộ răng gồm

A
  • Bộ răng sữa
  • Bộ răng vĩnh viễn
  • Bộ răng phối hợp (6-12 tuổi)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Vai trò răng sữa

A
  • Tiêu hoá: nhai nghiền thức ăn.
  • Giữ khoảng cho răng vĩnh viễn.
  • Phát âm và thẩm mỹ.
  • Đồng thời, kích thích sự phát triển của xương hàm nhất là sự phát triển chiều cao cung răng qua hoạt động nhai.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Số lượng, các loại răng của bộ răng sữa và bộ răng vĩnh viễn

A

Bộ răng sữa gồm 20 chiếc.
Ở mỗi phần tư hàm, có hai răng cửa (răng cửa giữa và răng cửa bên), một răng nanh và hai răng hàm / cối
Bộ răng vĩnh viễn gồm 32 chiếc.
Ở mỗi phần tư hàm, có hai răng cửa (răng cửa giữa và răng cửa bên), một răng nanh, hai răng hàm / cối nhỏ và ba răng hàm / cối lớn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Ở răng vĩnh viễn, răng nào không thay thế cho răng sữa

A

Ba răng hàm lớn

Đặc biệt răng hàm lớn thứ nhất còn gọi là răng-sáu-tuổi mọc lên rất sớm, cùng tồn tại với các răng sữa nên rất dễ nhầm với răng sữa và không chăm sóc đúng mức

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Cách gọi tên răng

A

xy, x: chỉ vùng, y: chỉ loại răng
sơ đồ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Các phần của răng?

A

Răng có hai phần: Thân răng và chân răng, được phân cách bởi cổ răng giải phẫu (đường men-ximăng)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Mô tả thân răng

A

Thân răng là phần trông thấy được ở trên cổ răng giải phẫu, thân răng có 5 mặt:
- Mặt nhai (của răng hàm), rìa cắn (của nhóm răng cửa trước): qua đó, có sự tiếp xúc các răng hàm đối diện để cắn xé, nhai, nghiền thức ăn. Ở mặt nhai có các núm (múi) răng, được phân cách nhau bởi các rãnh.
- Mặt ngoài: còn gọi là mặt má (hành lang) đối với răng hàm (cối), mặt môi (tiền đình) đối với răng trước cửa.
- Mặt trong: còn gọi là mặt vòm miệng đối với các răng hàm trên, mặt lưỡi đối với các răng hàm dưới.
- Hai mặt bên: mặt gần là mặt bên của răng nằm gần đường giữa, mặt xa là mặt bên của răng nằm xa đường giữa.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Mô tả chân răng

A

Là phần được cắm vào xương ổ răng của xương hàm, được che phủ trên cùng bởi lợi bám ở cổ răng, tận cùng bằng chóp chân răng. Số lượng chân tùy loại răng và vị trí của nó.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Mô tả chân răng vĩnh viễn

A
  • Một chân: các răng cửa, răng nanh, các răng hàm (cối) nhỏ hàm dưới, răng hàm (cối) nhỏ thứ hai hàm trên.
  • Hai chân: răng hàm (cối) nhỏ 1 hàm trên (gồm một chân ngoài và một chân trong), răng hàm (cối) lớn 1 và răng hàm (cối) lớn 2 hàm dưới (gồm một chân xa và một chân gần).
  • Ba chân: răng hàm (cối) lớn thứ nhất và thứ hai hàm trên (gồm hai chân ngoài và một chân trong).
  • Số chân bất thường: răng khôn và các trường hợp ngoại lệ ở các răng khác có số lượng chân thay đổi.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Mô tả chân răng sữa

A
  • Một chân: các răng cửa, răng nanh.
  • Hai chân: các răng hàm (cối) dưới (gồm một chân xa và một chân gần).
  • Ba chân: các răng hàm (cối) trên (gồm hai chân ngoài và một chân trong).
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Răng được cấu tạo bởi mấy thành phần?

A

Ba thành phần: men, ngà và tủy răng
Cấu trúc răng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Mô tả men răng?

A
  • Men răng là thành phần cứng nhất cơ thể, gồm 96% vô cơ, chủ yếu là Hydroxy apatit, 3% nước, 1% hữu cơ.
  • Men bao phủ thân răng, hầu như không có cảm giác.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Mô tả ngà răng?

A
  • Ngà răng ít cứng hơn men răng, gồm 70% vô cơ, 30% hữu cơ và nước, ngà liên tục từ thân đến chân răng, tận cùng ở chóp răng (apex), trong lòng chứa buồng tủy và ống tủy.
  • Ngà có cảm giác vì chứa các ống thần kinh Tomes.
  • Phủ mặt ngoài ngà chân răng là ximăng chân răng, được hình thành cùng với sự hình thành chân răng, là chỗ bám của dây chằng nha chu
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Mô tả tủy răng?

A

Tuỷ răng là mô lỏng lẻo trong buồng và ống tủy, là đơn vị sống chủ yếu của răng. Trong tủy có mạch máu, thần kinh, bạch mạch…

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Phân biệt răng sữa và răng vĩnh viễn?
(Thân răng)

A
  • Thân răng sữa thấp hơn răng vĩnh viễn, kích thước gần-xa lớn hơn chiều cao
  • Mặt nhai thu hẹp nhiều
  • Cổ răng thắt lại nhiều và thu hẹp hơn
  • Lớp men và ngà mỏng hơn
  • Màu răng sáng hơn, thành phần vô cơ ít hơn
  • Răng cửa và răng nanh sữa nhỏ và không thanh như răng vĩnh viễn: chiều gần-xa nhỏ hơn nhưng chiều ngoài-trong phồng hơn
  • Răng hàm (cối) sữa lớn hơn răng hàm (cối) nhỏ vĩnh viễn, cần phân biệt kỹ với răng hàm (cối) lớn thứ nhất vĩnh viễn

Ảnh so sánh răng sữa và răng vĩnh viễn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Phân biệt răng sữa và răng vĩnh viễn?
(Tủy răng)

A
  • Tủy răng sữa lớn hơn nếu so theo tỉ lệ kích thước thân răng
  • Sừng tủy nằm gần đường nối men-ngà hơn
  • Có nhiều ống tủy phụ

Ảnh so sánh răng sữa và răng vĩnh viễn

Vì vậy, khi điều trị sâu răng sữa, cần lưu ý không làm tổn thương tủy; khi viêm tủy thì phản ứng rất nhanh và dễ bị hoại tử

17
Q

Phân biệt răng sữa và răng vĩnh viễn?
(Chân răng)

A
  • Chân răng cửa và răng nanh sữa dài và mảnh hơn nếu so theo tỉ lệ với kích thước thân răng.
  • Chân răng hàm sữa tách nhau ở gần cổ răng hơn và càng về phía chóp thì càng tách xa hơn.

Ảnh so sánh răng sữa và răng vĩnh viễn

Vì vậy, chân răng sữa dễ bị gãy khi nhổ răng.