rối loạn tăng sinh tủy Flashcards
định nghĩa rối loạn tăng sinh tủy
là một NHÓM bệnh lý đặc trưng bởi sự tăng quá mức, mang tính nguyên phát của một hoặc nhiều dòng tế bào tạo máu và các tế bào này có khả năng biệt hóa và trưởng thành gần như bình thường
kể tên 4 bệnh lý rối loạn tăng sinh tủy
bệnh bạch cầu mạn dòng tủy
đa hồng cầu nguyên phát
tăng tiểu cầu nguyên phát
xơ tủy vô căn
đặc trưng bệnh CML
thiếu máu, tăng quá mức bạch cầu hạt trogn máu và các dạng bạch cầu hạt chưa trưởng thành, tăng basophil, thường kèm tăng PLT và lách to
nguyên nhân của CML
đa số không tìm được nguyên nhân
phóng xạ đóng vai trò quan trọng
thay đổi quan trọng nhất ở của NST trong bệnh CML
xuất hiện NST Phil - chuyển đoạn nhánh dài 22 qua cho 9 - có trong 90% bệnh nhân
xuất hiên suốt quá trình bệnh kể cả lúc chuyển cấp
NST Phil còn tìm thấy ở bệnh lý nào khác
bệnh bạch cầu cấp dòng tân bào, AML, hiếm thấy trong lyphoma và đa u tủy
gen được tạo ra từ sự chuyển đoạn t(9;22)
gen BCR - ABL
sản phẩm của gen BCR - ABL
protein 210kDa, có hoạt tính tyrosin kynase, kích hoạt sự phát triển các tế bào dòng hạt
tác động của protein có hoạt tính tyrosin kynase lên sự tạo máu trong tủy trong CML
kéo dài sự sống của các tế bào gốc và các tế bào dòng hạt bằng sự tác động lên dẫn truyền tín hiệu nội bào, sự dính của tế bào, apoptosis … dẫn đến sự lan tràn của các tế bào có nguồn gốc từ các clone TB bệnh BC
cơ năng của CML
khởi phát không rõ, đa số phát hiện gd mạn
chia làm 2 nhóm chính:
thiếu máu: mệt mỏi, giảm gắng sức, chán nă
lách to: khó chịu vùng bụng, mau no
thực thể của CML
thiếu máu, gan lách to, hạch có thể thấy <1cm,
tc khác: bướu máu hay mảng xuất huyết do rlcn PLT; rl thị giác do xh võng mạc; u dưới da
cơ chế của u dưới da trong CML
do thành mạch tổn thương do rối loạn chức năng PLT kèm sự tăng sinh tại chỗ của các tế bào hạt chưa trưởng thành
tỷ lệ không triệu chứng trong CML
40%
công thức máu của CML
WBC >25k/uL; 50% có WBC >100k/uL; thiếu máu đảng sắc đẳng bào; không tăng sinh RETI; kích thước RBC thay đổi ít từ nhỏ đến lớn; PLT tăng trong 50%
kết quả của phết máu ngoại biên trong CML
hiện diện tất cả giai đoạn phát triển của dòng BC hat, hình dạng bình thường, tăng số lượng Baso
đặc điểm của PLT trong phết máu ngoại biên
thường tăng trong suốt gia đoạn mạn, giảm là dấu hiệu qua gd tiến triển
có thể thay đổi hình dạng, kích thước có thể lớn; giảm hay mất hạt
có thể có mẫu tiểu cầu trong máu NB
tủy đồ trong CML
tủy tăng mật độ tế bào do tăng sinh các tế bào đầu dòng BC hạt, tăng cả Baso và Eosi,
quá trình trường thành và hình dạng các giai đoạn bt
các phương pháp khảo sát NST Phil và gen BCR - ABL
NST đồ, FISH, PCR
đặc điểm của men Leukocyte Alkaline Phosphatase trong CML
giảm hoặc mất hẳn ở 90% bệnh nhân
các đặc điểm về a.uric trên bệnh nhân CML
tăng nồng độ a.uric trong máu và trong nước tiểu, độ bài tiết a.uric tăng 2-3 lần
LDH máu tăng hay giảm trong CML
tăng