NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH Flashcards

1
Q

nguyên nhân gây bệnh của y học cổ truyền được phân thành mấy nhóm? đó là

A

3 nhóm:
- ngoại nhân
- nội nhân
- bất nội ngoại nhân

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

lục khí khi trở thành tác nhân gây bệnh thì được gọi là

A

lục dâm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

nội nhân gây bệnh do

A

hoàn cảnh xã hội gây ra những căng thẳng, rối loạn về tâm lý

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

thất tình bao gồm

A

hỷ, nộ, bi ( buồn), ưu ( lo), tư ( nghĩ), kinh ( kinh hãi), khủng ( sợ)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

những nhân tố tâm lý ( nội nhân) sẽ trở thành nguyên nhân gây bệnh khi nào

A
  • khi bản thân những nhân tố đó ở quá mức bình thường
  • chính khí ( sức đề kháng của cơ thể suy giảm)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

các nguyên nhân gây bệnh khác ( bất nội ngoại nhân)

A

sang chấn, lao động, ăn uống, tình dục, trùng thú cắn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

các nguyên nhân bên ngoài gây bệnh thường được gọi là

A

lục dâm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

lục dâm thường dẫn đến các bệnh

A

ngoại cảm, bệnh ở bì phu, kinh lạc và các bệnh truyền nhiễm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

trong lục dâm thì loại tà khí nào thường hay xuất hiện hơn cả

A

tà khí phong, làm cho tính chất bệnh thêm đa dạng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

phong là chủ khí của mùa nào

A

mùa xuân

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

phong là dương tà hay âm tà

A

dương tà

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

phong thường gây bệnh ở đâu? tại sao

A

hay đi lên trên và ra ngoài nên gây bệnh thường ở nửa người trên của cơ thể ( đầu, mặt) và ở phía ngoài ( cơ, biểu)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

người bệnh mắc chứng phong thì thường

A

đau đầu, ra mồ hôi, sợ gió, mạch phù

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

đặc điểm của phong

A

là gió nên thường xuất hiện theo mùa và hay di chuyển, có tính động

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

chứng phong tý là gì

A

đau các khớp có tính chất di chuyển

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

đau các khớp có tính chất di chuyển là chứng gì

A

phong tý

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

các chứng bệnh do phong thường được chia làm mấy loại? đó là

A

2 loại: ngoại phong & nội phong

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

chứng thương phong gồm các triệu chứng nào

A

sốt, sợ gió, ra mồ hôi, mạch phù hoãn, hay đau họng, ho, ngạt mũi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

các triệu chứng sốt, sợ gió, ra mồ hôi, mạch phù hoãn, hay đau họng, ho, ngạt mũi là chứng

A

thương phong

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

chứng phong hàn gồm những triệu chứng nào

A

cảm mạo do lạnh, chảy nước mũi, sợ lạnh, sợ gió, mạch phù

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

các triệu chứng cảm mạo do lạnh, chảy nước mũi, sợ lạnh, sợ gió, mạch phù là của chứng nào

A

cảm mạo phong hàn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

các triệu chứng của phong nhiệt

A

cảm mạo có sốt, sợ gió, họng đỏ đau, nước tiểu vàng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch phù sác

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

phong nhiệt thật ra là

A

giai đoạn đầu của bệnh truyền nhiễm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

các triệu chứng sốt, sợ gió, họng đỏ đau, nước tiểu vàng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch phù, sác là của chứng nào

A

phong nhiệt

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Q

phong thấp thường gặp trong các bệnh nào

A

các bệnh khớp mạn tính, khớp đau có tính chất di chuyển

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
26
Q

các bệnh khớp mạn tính, khớp đau có tính chất di chuyển thì được gọi là

A

phong thấp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
27
Q

các triệu chứng của phong thủy

A

thường phát sốt, sợ gió, sau đó phù mí mắt, phù mặt, đi tiểu ít

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
28
Q

các triệu chứng sốt, sợ gió, phù mí mắt, phù mặt, đi tiểu ít là chứng

A

phong thủy

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
29
Q

phong thủy hay gặp trong chứng bệnh nào

A

dị ứng, viêm cầu thận cấp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
30
Q

triệu chứng của phong chẩn

A

trên da xuất hiện những nốt mày đay rải rác, ngứa

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
31
Q

huyết hư sinh phong nghĩa là gì

A

can huyết hư không nuôi dưỡng được cân mạch

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
32
Q

nội phong trên lâm sàng thường gặp những trường hợp nào

A

cơn tăng huyết áp dẫn đến tai biến mạch máu não
sốt cao co giật

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
33
Q

hàn là chủ khí của mùa nào

A

đông

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
34
Q

ngoại hàn gây bệnh được phân thành mấy loại? đó là

A

2 loại: thương hàn & trúng hàn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
35
Q

thương hàn là gì? trúng hàn là gì

A

thương hàn là hàn tà gây tổn thương phần cơ biểu
hàn tà trực trúng vào tạng phủ thì được gọi là trúng hàn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
36
Q

tại sao lại mắc nội hàn

A

do dương khí trong cơ thể suy giảm mà tạo nên

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
37
Q

nội hàn và ngoại hàn tuy có khác nhau nhưng chúng luôn có mối liên quan ảnh hưởng lẫn nhau như thế nào?

A

người dương hư nội hàn dễ cảm phải ngoại hàn
hàn tà xâm nhập vào cơ thể dễ làm tổn thương dương khí của cơ thể

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
38
Q

hàn là âm tà hay dương tà

A

âm tà

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
39
Q

hàn tà xâm nhập vào phần cơ biểu sẽ làm

A

dương khí ở phần vệ bị tổn thương nên gai rét, sợ lạnh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
40
Q

triệu chứng gai rét, sợ lạnh có thể do

A

dương khí ở phần vệ bị tổn thương do hàn tà xâm nhập vào cơ biểu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
41
Q

các tính chất của hàn tà

A

hàn có tính ngưng trệ, co rút

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
42
Q

hàn khi xâm nhập vào kinh mạch sẽ

A

làm khí huyết không lưu chuyển ➡️ gây đau tại chỗ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
43
Q

tại sao hàn khi xâm nhập vào kinh mạch lại làm cho huyết không lưu chuyển

A

vì hàn có tính ngưng trệ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
44
Q

tại sao hàn lại gây đau có vị trí cụ thể

A

vì hàn có tính ngưng trệ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
45
Q

vị quản thống thể tỳ vị hư hàn gây đau ở vùng nào

A

vùng thượng vị

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
46
Q

tính co rút của hàn được thể hiện như thế nào

A

hàn khi xâm nhập vào cơ thể khiến cho tấu lý thu nhỏ lại

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
47
Q

khi mắc ngoại hàn thì người bệnh có đặc điểm gì

A

sợ lạnh, phát sốt, không ra mồ hôi, đầu và cơ thể có cảm giác đau mỏi, mạch khẩn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
48
Q

hàn tà xâm nhập vào vùng kinh mạch các khớp làm

A

người bệnh co duỗi khó khăn, tay chân tê dại

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
49
Q

các triệu chứng của cảm mạo phong hàn

A

người bệnh sợ lạnh, phát sốt, không ra mồ hôi, đau đầu, cơ thể & các khớp đau mỏi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
50
Q

các triệu chứng của hàn tý ( thống tý)

A

các khớp đau dữ dội, khi được chườm nóng thì dễ chịu, khi gặp lạnh thì đau tăng lên, co duỗi khó khăn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
51
Q

các khớp đau dữ dội, khi được chườm nóng thì dễ chịu, khi gặp lạnh thì đau tăng lên, co duỗi khó khăn là triệu chứng của chứng

A

hàn tý ( thống tý)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
52
Q

chứng nội hàn còn được gọi là gì? tại sao

A

còn được gọi là hư hàn do dương khí trong cơ thể hư suy

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
53
Q

biểu hiện của nội hàn

A

sợ lạnh, chân tay lạnh, nôn ra nước trong, đại tiện phân lỏng nát, mệt mỏi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
54
Q

sợ lạnh, chân tay lạnh, nôn ra nước trong, đại tiện phân lỏng nát là triệu chứng của

A

nội hàn ( hư hàn)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
55
Q

thử là chủ khí của

A

mùa hạ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
56
Q

thử do cái gì hóa ra

A

do hỏa nhiệt hóa ra

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
57
Q

thử là dương tà hay âm tà

A

dương tà

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
58
Q

thử khi gây bệnh thường xuất hiện các triệu chứng nào

A

sốt cao, phiền khát, ra mồ hôi, mạch hồng đại

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
59
Q

thử có tính gì

A

thăng phát dễ thương khí

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
60
Q

tại sao khi thử xâm nhập vào cơ thể lại dễ làm cho người bệnh ra mồ hôi

A

vì thử làm cho tấu lý dễ khai mở

61
Q

gồm mấy chứng bệnh hay xuất hiện do thử? đó là

A

2 chứng: thử nhiệt, thử thấp

62
Q

thử nhiệt nhẹ là gì? nặng là gì

A

thử nhiệt nhẹ là thương thử
thử nhiệt nặng là trúng thử

63
Q

bệnh gì được coi là thương thử

A

sốt về mùa hè

64
Q

sốt về mùa hè có các biểu hiện gì

A

người nóng, ra mồ hôi, tâm phiền, miệng khát, người mệt mỏi, đi tiểu ít

65
Q

người nóng, ra mồ hôi, tâm phiền, miệng khát, người mệt, đi tiểu ít là triệu chứng của

A

sốt về mùa hè ( thương thử)

66
Q

bệnh gì được coi là trúng thử

A

say nắng, say nóng về mùa hè

67
Q

say nắng, say nóng về mùa hè có các triệu chứng gì

A

váng đầu, nôn mửa, tức ngực… nặng thì bất tỉnh, khó thở, ra mồ hôi như tắm, chân tay lạnh

68
Q

váng đầu, nôn mửa, tức ngực…nặng thì bất tỉnh, khó thở, ra mồ hôi như tắm, chân tay lạnh là triệu chứng của

A

say nắng, say nóng về hè ( trúng thử)

69
Q

thử thấp có các triệu chứng là gì

A

tâm phiền, miệng khát, buồn nôn, ăn ít, đi tiểu ít, mệt mỏi, đại tiện nát … ỉa chảy về mùa hè

70
Q

thấp là chủ khí của

A

cuối hạ, vào thời điểm giữa mùa hè và mùa thu

71
Q

thấp khi gây bệnh chia ra làm

A

nội thấp và ngoại thấp

72
Q

ngoại thấp do đâu

A

do yếu tố thấp từ môi trường bên ngoài xâm nhập vào cơ thể

73
Q

ngoại thấp thường gặp ở những đối tượng nào

A

thường hay gặp ở những người sống ở nơi ẩm thấp, hay lội nước, đi mưa nhiều

74
Q

nội thấp là do đâu

A

đa số do chức năng kiện vận của tỳ bị suy giảm làm cho sự vận chuyển tân dịch trong cơ thể bị đình ngưng lại hình thành thủy thấp mà sinh bệnh

75
Q

thấp có những tính gì

A

thấp có tính nặng và đục
thấp có tính dính, ngưng

76
Q

tại sao khi thấp tà gây bệnh lại thấy đầu nặng, cơ thể nặng nề khó vận động, tứ chi đau mỏi, ngoài da tê bì, các khớp co duỗi khó khăn, đại tiện phân nhão nát, phụ nữ khí hư ra nhiều, các bệnh ngoài da ( thấp chẩn) gãi chảy nước

A

vì thấp tà có tính nặng và đục

77
Q

thấp có tính dính ngưng nghĩa là gì

A

dính là nhờn dính, ngưng là đình ngưng

78
Q

các bệnh có yếu tố thấp thường có đặc điểm gì

A

kéo dài, dai dẳng, khó khỏi

79
Q

tại sao các bệnh có yếu tố thấp thường kéo dài, dai dẳng, khó khỏi

A

vì thấp có tính dính ngưng

80
Q

thấp là âm tà hay dương tà

A

âm tà

81
Q

thấp dễ ảnh hưởng tới

A

sự lưu chuyển khí trong cơ thể

82
Q

khi thấp tà ảnh hưởng tới cơ thể, người bệnh thường có các chứng nào

A

ngực bụng tức chướng, đi tiểu ít và khó, đại tiện phân không thành khuôn

83
Q

tại sao khi thấp tà ảnh hưởng tới cơ thể, người bệnh thường ngực bụng tức chướng, đi tiểu ít và khó, đại tiện phân không thành khuôn

A

vì thấp làm ảnh hưởng tới sự lưu chuyển khí trong cơ thể

84
Q

tại sao khi mắc chứng thấp người bệnh thường chướng bụng, đi ngoài phân lỏng, đi tiểu ít, phù

A

vì thấp làm tổn thương đến tỳ dương ➡️ ảnh hưởng tới sự vận hóa

85
Q

các triệu chứng của phong thấp

A

phát sốt, sợ gió, ra mồ hôi mà nhiệt không giải, đầu mình nặng nề, tứ chi đau tê

86
Q

phát sốt, sợ gió, ra mồ hôi mà nhiệt không giải, đầu mình nặng nề, tứ chi đau tê là triệu chứng của

A

phong thấp

87
Q

táo là chủ khí của mùa

A

thu

88
Q

ngoại táo là do đâu

A

do cảm thụ các yếu tố táo từ môi trường ngoài đa số qua đường miệng và mũi

89
Q

ngoại táo được chia thành

A

ôn táo và lương táo

90
Q

tạo sao ngoại táo được chia thành ôn táo và lương táo

A

vì mùa thu vừa có khí nóng của mùa hạ và bắt đầu có khí lạnh của mùa đông

91
Q

nội táo đa phần do đâu

A

do mồ hôi ra quá nhiều hay tinh huyết bên trong cơ thể bị hao kiệt mà dẫn đến tổn thương phần âm dịch bên trong cơ thể

92
Q

biểu hiện lâm sàng của táo

A

miệng mũi khô, họng khô khát, da khô, đại tiện táo, tiểu tiện ít

93
Q

miệng mũi khô, họng khô khát, da khô, đại tiện táo, tiểu tiện ít là biểu hiện lâm sàng của

A

táo

94
Q

táo dễ gây tổn thương đến tạng nào

A

phế

95
Q

tại sao táo lại dễ gây tổn thương đến tạng phế

A

vì tạng phế thích thanh túc, nhu nhuận và táo thường qua đường mũi miệng xâm nhập vào cơ thể nên dễ làm tổn thương tạng phế sớm nhất

96
Q

biểu hiện lâm sàng của táo làm tổn thương phế

A

ho khan, ít đờm, đờm dính khó khạc, hay đờm có dính máu, khó thở tức ngực

97
Q

ho khan ít đờm, đờm dính khó khạc hoặc đờm dính có máu, khó thở tức ngực là biểu hiện lâm sàng của

A

phế táo

98
Q

các triệu chứng của ôn táo

A

phát sốt, hơi sợ gió, sợ lạnh, đau đầu, ra mồ hôi ít, miệng khát, tâm phiền, mũi khô, miệng khô, ho khan ít đờm hay trong đờm có dính máu

99
Q

phát sốt, hơi sợ gió, sợ lạnh, đau đầu, ra mồ hôi ít, miệng khát, tâm phiền, mũi khô, miệng khô, ho khan ít đờm hoặc trong đờm có dính máu là biểu hiện của

A

ôn táo

100
Q

các triệu chứng của lương táo

A

sợ lạnh, phát sốt, đau đầu, không ra mồ hôi, ho khan, ít đờm, miệng mũi khô

101
Q

triệu chứng ôn táo và lương táo cơ bản khác nhau ở điểm nào

A

ôn táo = lương táo + miệng khát, tâm phiền

102
Q

chứng nội táo có thể do những nguyên nhân nào gây ra

A

ra mồ hôi, nôn mửa, ỉa chảy… gây mất nước hoặc mất máu

103
Q

chứng nội táo kéo dài cơ thể có biểu hiện gì

A

miệng khô, họng khô, da khô, lông tóc khô, cơ nhục teo nhão, tiểu tiện ít, đại tiện táo

104
Q

chứng nội táo kéo dài còn được gọi là gì

A

tân tổ hay huyết táo

105
Q

miệng khô, họng khô, da khô, lông tóc khô, cơ nhục teo nhão, tiểu tiện ít, đại tiện táo là triệu chứng của

A

tân tổ còn đgl huyết táo ( nội táo kéo dài)

106
Q

nhiệt và hỏa được phân biệt như thế nào

A

nhiệt đa số là ngoại tà xâm nhập từ bên ngoài vào cơ thể
hỏa đa số là trong cơ thể sinh ra

107
Q

các tính chất của hỏa nhiệt tà khí

A

thượng thăng, tổn thương âm dịch, sinh phong động huyết

108
Q

các triệu chứng hỏa nhiệt trên lâm sàng

A

sốt cao, sợ nóng, phiền khát, ra mồ hôi, mạch hồng sác, tâm phiền, mất ngủ, miệng lưỡi viêm nhiễm đau đầu, mắt đỏ

109
Q

sốt cao, sợ nóng, phiền khát, ra mồ hôi, mạch hồng sác, tâm phiền, mất ngủ, miệng lưỡi viêm nhiễm, đau đầu, mắt đỏ là triệu chứng của

A

hỏa nhiệt

110
Q

tại sao lại có chứng nhiệt cực sinh phong

A

vì hỏa nhiệt tà khi vào cơ thể thường thiêu đốt can kinh làm cho cân mạch không được nuôi dưỡng mà dẫn đến can phong nội động hay còn gọi là nhiệt cực sinh phong

111
Q

tại sao hỏa nhiệt còn dẫn tới xuất huyết

A

vì làm huyết lưu chuyển nhanh

112
Q

bức huyết vong hành dẫn tới

A

các loại xuất huyết trên lâm sàng

113
Q

chứng bệnh ngoại cảm do hỏa nhiệt thường thấy trong các bệnh

A

ôn nhiệt

114
Q

triệu chứng ôn nhiệt

A

người bệnh phát sốt, hơi sợ gió, sợ lạnh, đau đầu, sưng đau họng, miệng khô khát, uống nhiều nước…chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hồng sác

115
Q

phát sốt, sợ gió, hơi sợ lạnh, đau đầu, sưng đau họng, miệng khô, khát nước, uống nhiều nước…chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hồng sác là triệu chứng của

A

chứng ôn nhiệt

116
Q

chỉ khi nào thì trạng thái tâm lý mới ảnh hưởng tới sinh lý của cơ thể

A

chỉ khi bị kích thích quá mạnh hoặc kéo dài

117
Q

thất tình gây bệnh khác với lục dâm như thế nào

A

lục dâm chủ yếu gây bệnh từ miệng mũi và bì phu mà xâm nhập vào cơ thể
thất tình ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động công năng của nội tạng

118
Q

thất tình ảnh hưởng tới khí như thế nào

A

nộ tất khí thương
mừng tất khí hoãn
buồn tất khí tiêu
khủng tất khí hạ
kinh tất khí loạn
tư tất khí kết

119
Q

mừng tất khí hoãn nghĩa là gì

A

cười vui quá độ làm tâm khí tán ➡️ thần không thể tàng ở tâm

120
Q

buồn tất khí tiêu nghĩa là gì

A

buồn chán thì hay thở dài

121
Q

khủng tất khí hạ nghĩa là gì

A

sợ hãi quá độ làm thận khí bất cố, khí hãm ở dưới nhị tiện mất điều chỉnh

122
Q

kinh tất khí loạn nghĩa là gì

A

bỗng nhiên kinh sợ sẽ dẫn đến tâm mất chỗ dựa, thần mất chỗ tàng chứa ➡️ xuất hiện hoảng loạn rối ren

123
Q

tư tất khí kết nghĩa là gì

A

suy nghĩ quá nhiều sẽ dẫn đến lưu chuyển khí bị ngưng trệ làm chức năng vận hóa của tỳ bị giảm sút

124
Q

thất tình thường hay gây bệnh nhất ở những tạng nào trên lâm sàng

A

tâm, can, tỳ

125
Q

khi chức năng của tâm bị rối loạn sẽ xuất hiện các triệu chứng nào

A

đau vùng ngực, mất ngủ, giấc ngủ không sâu, hay mê, trống ngực hồi hộp nặng thì có thể mê sảng hoặc tinh thần hay bị kích động

126
Q

khi chức năng của tạng can bị rối loạn thì có thể có những triệu chứng gì

A

can khí uất dễ cáu giận, đau vùng mạn sườn, khi thở dài thì dễ chịu, biểu hiện mai hạch khí, phụ nữ dễ rối loạn kinh nguyệt

127
Q

gồm có mấy nguyên nhân bất nội ngoại nhân? đó là

A

4 nguyên nhân bất nội ngoại nhân:
- ăn uống, lao động, chế độ sinh hoạt
- chấn thương và trùng thú cắn
- đàm ẩm
- huyết ứ

128
Q

đàm và ẩm đều là

A

hiện tượng bệnh lý do sự phân bố và chuyển hóa của tân dịch trong cơ thể bị rối loạn ngưng trệ mà hình thành

129
Q

đàm ẩm được phân thành mấy loại? đó là

A

2 loại: đàm ẩm hữu hình và đàm ẩm vô hình

130
Q

đàm ẩm hữu hình là gì

A

là loại mà người thầy thuốc có thể quan sát được như đờm

131
Q

người ta gọi là đàm khi nào

A

khi thấy nó đục, đặc, dính

132
Q

người ta gọi là ẩm khi nào

A

khi thấy nó trong và loãng

133
Q

đàm ẩm vô hình là gì

A

là chỉ chứng trạng NB trên lâm sàng thường hay hoa mắt chóng mặt, choáng váng buồn nôn thậm chí mê sảng

134
Q

triệu chứng của đàm che lấp tâm khiếu

A

người bệnh thường tức ngực, tâm phiền, mê sảng

135
Q

triệu chứng đàm đình ở vị

A

NB thấy đầy chướng bụng, ăn không tiêu, hay lợm giọng buồn nôn

136
Q

NB thấy đầy chướng bụng, ăn không tiêu, hay lợm giọng buồn nôn là triệu chứng của

A

đàm đình ở vị

137
Q

đàm khí ứ trệ ở kinh mạch cân cốt sẽ dẫn đến

A

loa lịch, đàm hạch, tay chân tê bì hoặc liệt

138
Q

đàm ẩm thượng thăng lên đầu gây

A

hoa mắt, chóng mặt, choáng váng

139
Q

đàm ẩm ngưng kết ở hầu họng dẫn đến bệnh

A

mai hạch khí

140
Q

bệnh mai hạch khí là do đâu

A

do đàm ẩm ngưng kết ở hầu họng

141
Q

huyết ứ là gì

A

là huyết bị ngưng trệ hoặc huyết bị thoát ra ngoài mà chưa tiêu tán được

142
Q

dấu hiệu của tâm có huyết ứ

A

thường thấy đau tức vùng ngực, miệng môi xanh tím

143
Q

dấu hiệu huyết ứ ở phế

A

ngực đau, ho ra máu

144
Q

dấu hiệu vị, trường có huyết ứ

A

nôn hoặc đại tiện ra máu

145
Q

dấu hiệu can có huyết ứ

A

đau vùng mạng sườn và có thể nổi khối tích ở vùng này

146
Q

dấu hiệu bào cung có huyết ứ

A

đau hạ vị, kinh nguyệt rối loạn, thống kinh, bế kinh, kinh ra sắc tím đen, có cục hoặc băng lậu

147
Q

đặc điểm gây bệnh của lục dâm

A
  • gây bệnh ở biểu, theo mùa & khu vực địa lý, có thể kết hợp và chuyển hóa qua nhau
148
Q

nội sinh ngũ tà nghĩa là gì

A

là sản phẩm bệnh lý do chức năng của tạng phủ, khí huyết tân dịch bị tổn thương mang đặc tính như lục dâm
gồm phong, hàn, thấp, táo, hỏa

149
Q

gồm có mấy chứng nội phong? đó là

A

4 chứng:
- âm hư sinh phong
- huyết hư sinh phong
- can vượng sinh phong
- nhiệt cực sinh phong