BÁT PHÁP Flashcards

1
Q

gồm có mấy nguyên tắc điều trị chung? đó là

A

6 nguyên tắc điều trị chung:
- phải theo biện chứng
- phải chú ý bản ( gốc của bệnh) và tiêu ( ngọn của bệnh)
- phải chú ý chính khí và tà khí
- phải chú ý hàn nhiệt
- phải chú ý chân giả
- phải chú ý nhân thời, nhân địa, nhân trị

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

trị vi bệnh nghĩa là gì

A

dựa vào các triệu chứng đã khai thác, qua tứ chẩn để phân tích xem các triệu chứng ấy thuộc nguyên nhân nào, theo bát cương nào để sử dụng phương pháp dùng thuốc hay không dùng thuốc cho phù hợp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

bản ( gốc của bệnh) của bệnh bao gồm những gì

A

nguyên nhân gây bệnh, chính khí của cơ thể, bệnh của tạng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

nếu có nhiều nguyên nhân gây bệnh thì bản ( gốc của bệnh) là

A

nguyên nhân chính gây bệnh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

nếu có nhiều bệnh thì bản ( gốc của bệnh) là gì

A

là bệnh chính, bệnh ảnh hưởng tới tính mạng người bệnh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

nếu có nhiều triệu chứng thì triệu chứng nào là bản ( gốc của bệnh)

A

triệu chứng ảnh hưởng tới tính mạng người bệnh là bản ( gốc của bệnh)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

tiêu ( ngọn của bệnh) của bệnh bao gồm mấy thứ? đó là

A

3 thứ:
- triệu chứng hoặc triệu chứng chưa ảnh hưởng đến tính mạng
- bệnh mới mắc trên BN có bệnh mạn tính
- bệnh thuộc bên phần thể biểu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

cấp trị tiêu, hoãn trị bản nghĩa là gì

A

nếu bệnh cấp tính phải chữa triệu chứng nặng trước
nếu bệnh mạn tính cần trị gốc của bệnh trước

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

nếu chứng cấp và hoãn đều nặng ảnh hưởng đến tính mạng thì trị như thế nào

A

tiêu bản kiêm trị

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

trị bệnh vi bản nghĩa là gì

A

chữa bệnh phải chữa tận gốc bệnh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

phù chính khu tà là gì

A

là nguyên tắc nâng cao chính khí đồng thời đuổi tà khí ra ngoài

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

nguyên tắc nâng cao chính khí đồng thời đuổi tà khí ra ngoài được gọi là gì

A

phù chính khu tà

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

chính trị nghĩa là gì

A

dùng thuốc có tính đối kháng với bệnh để trị bệnh như dùng thuốc hàn để chữa nhiệt dùng thuốc nhiệt để chữa hàn
= nghịch trị

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

nhân thời, địa lợi, nhân trị nghĩa là gì

A

nghĩa là chữa bệnh phải quan tâm tới mùa, nơi ở, tập quán, hoàn cảnh gia đình, lứa tuổi, giới và hình thái xã hội

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

mục đích của hãn pháp là gì

A

làm ra mồ hôi để đuổi tà khí ra ngoài cơ thể theo đường mồ hôi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

hãn pháp chỉ định dùng các bệnh nào

A

các bệnh ở biểu cụ thể là nguyên nhân gây bệnh ( tà khí) còn ở nông
như cảm lạnh, đau dây thần kinh ngoại biên, viêm mũi dị ứng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

bệnh cảm mạo có mấy thể? đó là

A

2 thể cảm hàn và cảm nhiệt

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

pháp điều trị của cảm hàn

A

tân ôn giải biểu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

nếu biểu hư thì dùng bài thuốc nào

A

quế chi thang

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

cảm hàn thuộc biểu chứng dùng bài thuốc nào

A

ma hoàng thang

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

pháp điều trị cảm nhiệt

A

tân lương giải biểu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

bài thuốc điển hình điều trị cảm nhiệt

A

ngân kiều tán

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

gồm có bao nhiêu pháp tả? đó là

A

5 pháp tả: hãn, thổ, hạ, thanh, tiêu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

gồm có mấy pháp ôn? đó là

A

2 pháp ôn: ôn bổ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Q

giai đoạn đầu của bệnh truyền nhiễm theo YHCT là gì

A

ôn tà còn ở phần vệ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
26
Q

bệnh ôn tà còn ở phần vệ ( giai đoạn đầu của bệnh truyền nhiễm) dùng pháp điều trị nào

A

giải biểu thoái nhiệt

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
27
Q

đậu xị thang là bài thuốc dùng để

A

dùng cho bệnh ôn tà còn ở phần vệ kèm theo chứng rét nhiều

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
28
Q

ngân kiều tán là bài thuốc dùng để

A

trị ôn tà còn ở phần vệ kèm theo sợ lạnh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
29
Q

tang cúc ẩm là bài thuốc dùng để

A

trị ôn tà còn ở phần vệ kèm theo ớn lạnh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
30
Q

bệnh ở khớp ( phong thấp) do thấp gây bệnh là chính thì dùng bài thuốc nào

A

ý dĩ nhân thang

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
31
Q

bệnh ở khớp ( phong thấp) do hàn gây bệnh là chính thì dùng bài thuốc nào

A

ô đầu thang gia giảm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
32
Q

nếu bệnh ở khớp mà có sưng nóng đỏ đau kèm theo sốt cao thì dùng bài

A

bạch hổ gia quế chi thang

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
33
Q

bệnh ở kinh lạc như liệt đau các dây thần kinh như liệt VII ngoại biên, đau thắt lưng, đau thần kinh tọa thì dùng phép nào

A

thông kinh hoạt lạc

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
34
Q

các bệnh ngoài da ( bệnh da liễu) thì dùng phép nào

A

thấu chẩn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
35
Q

các bệnh ngoài da ( bệnh da liễu) thì dùng bài thuốc nào

A

hóa ban thang

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
36
Q

tại sao không nên cho ra mồ hôi nhiều hoặc dùng kéo dài các thuốc giải biểu

A

vì gây hao tổn tân dịch

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
37
Q

nếu nguyên nhân gây bệnh vừa ở biểu vừa ở lý thì dùng phép nào

A

biểu lý song giải

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
38
Q

hãn pháp khi dùng cho những BN nào thì nên thận trọng

A

thận trọng đối với người già yếu, phụ nữ có thai

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
39
Q

phong nhiệt ( cảm sốt), giai đoạn khởi phát của các bệnh truyền nhiễm thì dùng pháp nào

A

tân lương giải biểu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
40
Q

hãn pháp chống chỉ định với những đối tượng nào

A
  • bệnh đã vào phần lý, các bệnh nội thương
  • ỉa chảy, mất nước, nôn mửa nhiều
  • BN hao tổn tân dịch, huyết hư, người già yếu, phụ nữ có thai
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
41
Q

về mùa nào không nên dùng hãn pháp mạnh hoặc xông ra quá nhiều mồ hôi, dùng kéo dài

A

mùa nắng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
42
Q

khi không muốn hãn pháp mạnh thì có thể thay ma hoàng bằng

A

hương nhu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
43
Q

thổ pháp là gì

A

là phương pháp gây nôn để đưa chất độc ở dạ dày ra ngoài, hoặc đưa đàm ẩm trong cơ thể ra ngoài

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
44
Q

mục đích của thổ pháp

A

đuổi nguyên nhân gây bệnh ra khỏi cơ thể bằng đường gây nôn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
45
Q

thổ pháp chỉ định cho những trường hợp nào

A

ngộ độc thức ăn dưới 6h , thực tích, ngộ độc thuốc

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
46
Q

người ta dùng cách nào để gây nôn

A

ngoáy họng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
47
Q

chống chỉ định thổ pháp trong những trường hợp nào

A

phụ nữ có thai, khó thở, cơ thể quá yếu, BN bất tỉnh
độc chất gây bỏng loét niêm mạc như ax, kiềm mạnh
chất độc trong dạ dày >= 6h

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
48
Q

nếu ngộ độc thức ăn thì nên làm gì

A

rửa dạ dày

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
49
Q

hạ pháp là gì

A

là phương pháp gây đại tiện ( làm sổ)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
50
Q

mục đích của hạ pháp

A

tống chất ứ đọng trong ruột ra ngoài

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
51
Q

tuấn hạ là gì

A

là phương pháp gây ỉa mạnh, cấp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
52
Q

tuấn hạ chủ yếu dùng cho trường hợp nào

A

trệ các chất hoặc ngộ độc đường dưới và tiết nhiệt ( hậu môn, trực tràng, nhiệt kết bàng lưu)
ngộ độc thức ăn sau 6h
nhiệt thực tích ở đại trường

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
53
Q

nhuận hạ là gì

A

là phương pháp gây dễ ỉa

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
54
Q

nhuận hạ chủ yếu dùng trong trường hợp nào

A

táo bón kéo dài

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
55
Q

hàn hạ có bài thuốc nào

A

thừa khí thang
( đại thừa khí thang, tiểu thừa khí thang, điều vị thừa khí thang)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
56
Q

tuấn hạ còn được hiểu là gì

A

tẩy xổ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
57
Q

dấu hiệu nhiệt thực tích ở đại trường

A

sốt cao, bụng đầy chướng, cụ án, táo kết

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
58
Q

ba đậu, lưu hoàng dùng để

A

hạ pháp trong các trường hợp nguyên nhân là do nhiệt

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
59
Q

công bổ kiêm trị dùng để

A

trị táo bón ở người già hoặc bệnh hư

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
60
Q

tiền công bổ hậu nghĩa là gì

A

dùng hạ pháp trước sau đó dùng bổ pháp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
61
Q

tiền công bổ hậu có thể dùng trong trường hợp nào

A

người già thực tích

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
62
Q

pháp hạ còn được dùng để điều trị cái gì

A

trục thủy
( phù thũng)

63
Q

pháp hạ không được dùng trong những trường hợp nào

A
  • dùng kéo dài
  • phụ nữ có thai hoặc mới sinh đẻ, BN ỉa chảy
  • bệnh tà còn đang ở phần biểu
  • âm hư gây táo bón nên dùng với tư âm giáng khí
64
Q

hòa pháp là gì

A

là phương pháp dùng các thuốc phối hợp với nhau nhằm sơ thông biểu lý, hòa giải hàn nhiệt, điều lý tạng phủ
là phép làm dịu, hòa giải chứng bệnh do can tỳ bất hòa, chứng bán biểu bán lý ( sốt rét, sốt ở phụ nữ sau sinh)

65
Q

hòa pháp chỉ định trong những trường hợp nào

A

chứng bệnh thiếu dương, trường vị bất hoà, can vị bất hòa, sốt rét
thống kinh, rối loạn kinh nguyệt do yếu tố tinh thần
suy nhược tk thể hưng phấn ( do stress)

66
Q

chứng bệnh thiếu dương chủ yếu dùng bài thuốc nào

A

tiểu sài hồ thang

67
Q

chứng can tỳ bất hòa hay dùng bài thuốc nào

A

tiêu dao tán

68
Q

chứng trường vị bất hòa hay dùng bài thuốc nào

A

bán hạ tả tâm thang

69
Q

hòa pháp không được dùng trong trường hợp nào

A

bệnh ở biểu hoặc ở lý đơn thuần

70
Q

pháp ôn là

A

phương pháp làm ấm nóng cơ thể, thúc đẩy quá trình sinh nhiệt của cơ thể

71
Q

mục đích của ôn pháp

A
  • chữa bệnh ở 3 kinh âm và hàn trong cơ thể ( lý hàn)
  • cấp cứu trụy tim mạch ( vong dương)
  • đau vùng thượng vị, đầy chướng, rối loạn tiêu hóa, phân lỏng nát sống, kích thích tiêu hóa
72
Q

trong lý luận chủ yếu có mấy phương pháp ôn? đó là

A

4 phương pháp:
- ôn trung khu hàn
- hồi dương cứu nghịch
- ôn kinh tán hàn
- ôn dương lợi thủy

73
Q

ôn trung khu hàn có bài thuốc là

A

lý trung hoàn

74
Q

lý trung hàn là bài thuốc dùng để

A

ôn trung khu hàn
trị bệnh hàn ở trung tiêu

75
Q

các bệnh hàn ở trung tiêu

A

tỳ vị hư hàn, tỳ thận dương hư, tỳ dương hư

76
Q

hồi dương cứu nghịch có bài thuốc là

A

tứ nghịch thang

77
Q

tứ nghịch thang là bài thuốc dùng để

A

hồi dương cứu nghịch
trị dương suy dương thoát ( ngất, trụy mạch, hạ nhiệt độ)

78
Q

ôn kinh tán hàn có bài thuốc là

A

đương quy tứ nghịch thang

79
Q

đương quy tứ nghịch thang là bài thuốc dùng để

A

ôn kinh tán hàn
trị hàn ở 3 kinh âm

80
Q

ôn dương lợi thủy có bài thuốc là

A

chân vũ thang

81
Q

chân vũ thang là bài thuốc dùng để

A

ôn dương lợi thủy
trị âm thủy

82
Q

ôn pháp không dùng trong những trường hợp nào

A
  • các bệnh có chứng nhiệt ( các bệnh nhiễm khuẩn cấp, bệnh truyền nhiễm, mụn nhọt,..)
  • chân nhiệt giả hàn
  • chứng âm hư: ho khan, người gầy khô, thiếu máu
83
Q

nhiệt ở biểu thì dùng pháp nào

A

tân lương giải biểu thuộc hàn pháp

84
Q

pháp ôn có tác dụng là gì

A

trừ hàn, bổ dương khí, bổ mệnh môn hỏa

85
Q

có những pháp ôn không dùng thuốc nào

A
  • xoa bóp: xoa xát lòng bàn tay, bàn chân
  • bấm huyệt: nhân trung, thập tuyên
86
Q

thanh pháp là gì

A

làm phương pháp làm mát, giữ tân dịch để chữa nhiệt trong cơ thể có tác dụng hạ sốt, sinh tân, trừ phiền khát

87
Q

thanh nhiệt giải độc hay dùng bài thuốc nào

A

hoàng liên giải độc thang
phổ tế tiêu độc ẩm

87
Q

hoàng liên giải độc thang và phổ tế tiêu độc ẩm là bài thuốc dùng để

A

thanh nhiệt giải độc ( kháng khuẩn)
trị mụn nhọt, đinh, nhiệt độc ở các tạng phủ ( phế nhiệt trong viêm phổi, viêm phế quản)

88
Q

thanh nhiệt tả hỏa ở phần khí hay dùng bài thuốc nào

A

bạch hổ thang

88
Q

thanh nhiệt lương huyết hay dùng bài thuốc nào

A

tê giác địa hoàng thang

88
Q

các chứng bệnh sưng nóng đỏ có thể chảy máu ( nhiệt bức huyết vong hành) gặp trong các bệnh nào

A

viêm nhiễm, dị ứng, chấn thương

88
Q

tê giác địa hoàng thang là bài thuốc dùng để

A

thanh nhiệt lương huyết
trị các chứng bệnh do huyết nhiệt, các chứng bệnh sưng nóng đỏ có thể chảy máu ( nhiệt bức huyết vong hành)

89
Q

bạch hổ thang là bài thuốc dùng để

A

thanh nhiệt tả hỏa
trị sốt cao bằng phương pháp hạ sốt đơn thuần

90
Q

thanh nhiệt giải thử hay dùng bài thuốc nào

A

Hương nhu tán

91
Q

Hương nhu tán là bài thuốc dùng để

A

thanh nhiệt giải thử
trị chứng bệnh say nắng, say nóng

92
Q

tư âm thanh nhiệt hay dùng bài thuốc nào

A

thanh hao miết giáp thang

93
Q

thanh hao miết giáp thang là bài thuốc dùng để

A

tư âm thanh nhiệt
trị âm hư sinh nội nhiệt ( sốt kéo dài không rõ nguyên nhân), tân dịch hao tổn ( sốt do mất nước, mất muối nhiều), giai đoạn cuối của ôn bệnh ( bệnh truyền nhiễm)

94
Q

pháp thanh không dùng cho trường hợp nào

A
  • các bệnh chứng nhiệt ở biểu
  • không dùng kéo dài vì thuốc có tính chất lương hàn
  • chân hàn giả nhiệt
  • chứng hư hàn
95
Q

nhiễm khuẩn đường sinh dục, tiết niệu dùng thuốc nào

A

hoàng bá, khổ sâm

96
Q

dùng pháp thanh kéo dài sẽ làm tổn thương đến

A

tỳ dương

97
Q

tiêu pháp là gì

A

là pháp làm mất đi các chất ứ đọng trong cơ thể
là pháp làm thông ứ trệ, tan u kết, tiêu đàm, lợi tiểu kích thích tiêu hóa

98
Q

đàm ứ thì dùng pháp nào

A

tiêu đàm

99
Q

bài thuốc trị đàm ứ

A

nhị trần thang

100
Q

huyết ứ thì dùng pháp nào

A

hoạt huyết

101
Q

dùng bài thuốc nào để trị các chứng sưng, nóng, đỏ, chảy máu ( trong chấn thương hoặc viêm nhiễm giai đoạn đầu)

A

tứ vật đào hồng

102
Q

dùng pháp nào để trị khí trệ

A

hành khí

103
Q

sài hồ, chỉ thực, cam thảo, bạch thược dùng để làm gì

A

hành khí
trị các chứng đầy bụng, đau bụng, tức ngực, đau đầu, chóng mặt do khí trệ

104
Q

dùng pháp nào để trị thủy ứ

A

lợi thủy

105
Q

dùng bài thuốc nào để trị thủy ứ

A

ngũ linh tán

106
Q

bài thuốc ngũ linh tán được dùng để làm gì

A

lợi thủy
trị thủy ứ: chứng bệnh phù thũng, béo bệu

107
Q

nhuyễn kiên dùng pháp nào để trị

A

dùng phép tán kết làm tiêu tan các cục u, cục kết lại trong cơ thể để trị các chứng nham ( ung thư), sỏi thận và sỏi mật

108
Q

tiêu thực dùng pháp nào để trị

A

tiêu hóa thức ăn

109
Q

dùng bài thuốc nào để trị tiêu thực

A

bảo hoà hoàn

110
Q

bảo hòa hoàn là bài thuốc dùng để

A

kích thích tiêu hóa
trị các chứng bệnh ăn kém, khó tiêu, đại tiện phân sống do ăn nhiều thịt, dầu mỡ gây đầy bụng

111
Q

nếu chính khí hư thì cần dùng pháp tiêu như thế nào

A

cần phải kết hợp bổ chính khí và không dùng được lâu

112
Q

chống chỉ định của pháp tiêu

A
  • người gầy yếu, da khô, tân dịch hư thiếu
  • thận trọng với người mang thai, người suy kiệt
  • khi dùng lợi tiểu cần theo dõi sát, tránh dùng quá làm cơ thể mất nước và điện giải
113
Q

bổ pháp là gì

A

là phương pháp bồi dưỡng chính khí để điều trị chính khí suy yếu, hư kiệt

114
Q

chính khí của cơ thể bao gồm những gì

A

khí, huyết, âm, dương

115
Q

bài thuốc bổ dương đại diện

A

thận khí hoàn

116
Q

bài thuốc bổ âm đại diện

A

lục vị hoàn

117
Q

bài thuốc bổ khí đại diện

A

tứ quân tử thang

118
Q

bài thuốc bổ huyết đại diện

A

tứ vật thang

119
Q

nếu khí huyết đều hư cần phải bổ khí huyết thì dùng bài thuốc nào

A

bát trân thang

120
Q

muốn tăng tác dụng bổ khí thì nên kết hợp với những vị thuốc nào

A

bổ huyết ( và ngược lại)

121
Q

muốn tăng tác dụng khi dùng thuốc bổ âm thì nên dùng thuốc nào

A

bổ dương ( và ngược lại)

122
Q

biểu hiện âm hư

A

người gầy, da khô, miệng họng khát, ù tai, thị lực giảm, mồ hôi trộm, đau nhức trong xương, triều nhiệt

123
Q

âm hư thường gặp trong các bệnh nào

A

các bệnh kéo dài, cuối các bệnh truyền nhiễm, lao, tiểu đường, tăng huyết áp thể âm hư dương thịnh

124
Q

chống chỉ định bổ âm trong những trường hợp nào

A

phù thũng, cổ trướng
thận trọng khi tỳ dương hư

125
Q

biểu hiện dương hư

A

khí sắc giảm, sắc mặt tái nhợt, mệt mỏi, đoản hơi, chân tay lạnh, phân nát sống, suy giảm sinh lý, mạch nhược

126
Q

bổ dương chống chỉ định trong trường hợp nào

A

âm hư, huyết hư
chân nhiệt hoặc chân nhiệt giả hàn

127
Q

bổ khí chống chỉ định trong những trường hợp nào

A
  • khí vượng: tăng huyết áp
  • khí uất: suy nhược thần kinh thể hưng phấn ( can phong nội động)
  • khí nghịch: ho, khó thở
128
Q

bổ huyết chống chỉ định trong trường hợp nào

A

huyết ứ, đàm trệ, thủy thũng

129
Q

phương pháp dùng ngoài là gì

A

là phương pháp tác động bên ngoài cơ thể để phòng và điều trị bệnh

130
Q

bát pháp thực chất là

A

các phương pháp dùng trong

131
Q

các phương pháp dùng ngoài bao gồm

A

phương pháp dùng thuốc
phương pháp không dùng thuốc
phương pháp kết hợp

132
Q

phương pháp dùng thuốc gồm mấy loại? đó là

A

7 loại: thuốc đắp, thuốc ngâm rửa, thuốc cao đắp, thuốc xông ngâm, thuốc bột rắc, thuốc tiêm, thuốc rượu xoa

133
Q

bài song bá tán dùng để

A

đắp nơi sưng, nóng, đỏ kể cả nơi chấn thương, viêm nhiễm

134
Q

bài tứ hoàng dùng để

A

dùng nước sắc rửa vết thương lâu liền, cũng có thể giã đắp vào nơi viêm nhiễm

135
Q

bài thuốc nào được bào chế dạng cao nhão

A

cao thống nhất

136
Q

bài thuốc cao thống nhất dùng để

A

đắp nào nơi chấn thương

137
Q

bài thuốc nào được bào chế dạng thuốc đắp

A

song bá tán

138
Q

bài thuốc nào được bào chế dạng thuốc rửa, ngâm

A

tứ hoàng

139
Q

loại cao nào được bào chế dạng cao cốt cao su

A

cao thiên hương

140
Q

bài thuốc nào được dùng để điều trị ezema

A

tam diệu thang

141
Q

tam diệu thang là bài thuốc dùng để

A

điều trị eczema

142
Q

bài thuốc nào được bào chế dạng thuốc xông ngâm

A

tam diệu thang
trật đả thang

143
Q

bài trật đả thang dùng để làm gì

A

trị các chứng đau, hạn chế vận động sau chấn thương

144
Q

thuốc bột rắc thường được dùng để làm gì

A

điều trị vết thương phần mềm hoặc để tiêu tổ chức hoại tử

145
Q

bài thuốc nào dùng để tiêu hoại tử trĩ

A

bột khô trĩ tán

146
Q

bột khô trĩ tán là bài thuốc dùng để

A

tiêu hoại tử trĩ

147
Q

vết thương lâu liền thì dùng loại bột nào

A

bột lên da non

148
Q

gồm có bao nhiêu phương pháp không dùng thuốc? đó là

A

6 phương pháp: nắn chỉnh, tập luyện, xoa bóp bấm huyệt, thắt cắt, cố định, châm cứu

149
Q

gồm có bao nhiêu phương pháp kết hợp? đó là

A

3 phương pháp kết hợp: tân châm, Laser châm, cấy chỉ

150
Q
A