H/C liệt 1/2 người Flashcards
Lâm sàng H/C LIỆT MỀM ½ NGƯỜI
Cơ lực: yếu liệt ½ người
Trương lực cơ giảm
Phản xạ gân cơ giảm
Phản xạ da bụng, da bìu giảm hay mất
Phản xạ bệnh lý bó tháp, dấu Babinski (+)
Lâm sàng HỘI CHỨNG LIỆT CỨNG ½ NGƯỜI
Liệt VII trung ương
Cơ lực; Yếu đến liệt ½ người hoàn toàn
Trương lực cơ tăng
Phản xạ gân cơ tăng, có dấu hiệu đa động gót, gối
Phản xạ bệnh lý tháp: Babinski (+), Hoffmann(+)
Phản xạ da bụng da bìu giảm hay mất
Thể nặng kèn dấu hiệu hôn mê
Đặc điểm của vùng tổn thương vỏ não
Liệt ½ người không đồng đều tay chân
Có rối loạn ngôn ngữ , cảm giác, động kinh cục bộ
Đặc điểm của vùng tổn thương bao trong
Liệt ½ người thường đồng đều tay chân
Không rối ngôn ngữ
Đặc điểm của vùng tổn thương đồi thị
Yếu liệt không điển hình
Rối loạn cảm giác kiểu đồi thị
Đặc điểm của vùng tổn thương thân não
Hội chứng liệt giao bên Liệt ½ người đối bên Weber: III ( đb: VII ) Millar-Gubler: VII ngoại biên,VI Wallenberg: IX,X,XI,Horner
Đặc điểm của vùng tổn thương tủy sống
HC Brown–Sequard tủy cao
Mất cảm giác nông
Liệt ½ người
TỔN THƯƠNG VÕ NÃO
Liệt mặt TW.
Liệt thường không đồng đều giữa mặt, tay và chân
Nếu lan rộng có thể kèm các dấu hiệu lâm sàng sau:
* RL cảm giác sâu, tinh vi…
* Động kinh cục bộ.
* Bán manh đồng danh hai bên
Tổn thương bc ưu thế bên T với người thuận tay P có rối loạn ngôn ngữ
TỔN THƯƠNG VÙNG BAO TRONG
Liệt đồng đều nửa mặt, tay và chân
Không rối loạn ngôn ngữ, cảm giác
Dấu hiệu ít gặp hơn:
* Giảm cảm giác chủ yếu là CG sâu, tăng CG nếu do TT nhân bụng sau.
* Bán manh đồng danh do TT tia thị phía sau
TỔN THƯƠNG ĐỒI THỊ
Yếu liệt ½ người kín đáo
RL CG kiểu đồi thị
TC chủ quan: BN có những cơn đau dữ dội, nóng rát khó chịu ở nữa người; xảy ra tự phát hay sau kích thích nhẹ
TC khách quan: BN mất CG tư thế, giảm CG đau, nhưng khi kích thích với cường độ mạnh hơn thì BN cảm thấy đau dữ dội
TỔN THƯƠNG CUỐNG NÃO
- HC Weber (tt vùng chân cuống não)
- Bên tt: liệt TK III
- Đối bên tt: Liệt VII TW + Liệt ½ người
- HC Benedikt (tt mái cuống não)
- Bên tt: liệt TK III
- Đối bên tt: thất điều tiểu não, run, Liệt ½ người
và liệt VII TW
TỔN THƯƠNG CẦU NÃO
- HC Millard Gubler (tt đáy cầu não dưới)
- Bên tt: liệt TK VII ngọai biên, TK VI.
- Đối bên tt: liệt nửa người.
- HC Foville cầu não thấp (mái cầu não)
- Đối bên tổn thương: liệt ½ người
- Cùng bên tổn thương: liệt VII ngoại biên,
liệt chức năng nhìn ngang về bên tổn thương
TỔN THƯƠNG HÀNH NÃO
Liệt ½ người đối bên
Có thể kèm theo liệt dây TK sọ
Tổn thương thân não
- HC. Jackson (mái hành)
- Cùng bên X,XII
- Đối bên : ½ người
- HC. Wallenberg (sau bên)
- Cùng bên : V,IX,X,XI,
Claude Bernard Horner - Mất CG đau nhiệt
- Cùng bên : V,IX,X,XI,
NGUYÊN NHÂN CẤP TÍNH của H/c liệt 1/2 người
Xuất huyết não do tăng huyết áp Xuất huyết vỡ dị dạng mạch máu não Xuất huyết do rối loạn đông máu Xuất huyết do chấn thương sọ Nhồi máu não do xơ vữa động mạch Nhồi máu não lấp mạch do bệnh lý tim
NGUYÊN NHÂN BÁN CẤP của H/c liệt 1/2 người
U não
Abces não
Tụ máu dưới màng cứng mãn tính
Do ký sinh trùng
CẬN LÂM SÀNG của H/c liệt 1/2 người
Chụp CT-Scanner Chụp Cộng hưởng từ (MRI) Chụp mạch máu ( cản quang, kỷ thuật số xóa nền) Siêu âm mạch máu (xuyên sọ) Điện não (EEG) Huyết học
Các chẩn đoán phân biệt của H/c liệt 1/2 người
- Bệnh Parkinson ½ người
- Run, cứng đờ, tăng trương lực
- Liệt giả
- Thử nghiệm pháp Babinski
doãi mình phối hợp (chân yếu co) - Dấu Hoover (gót chân liệt
không đè lên tay)
- Thử nghiệm pháp Babinski
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Bệnh cấp cứu thần kinh
Chỉ định điều trị theo nguyên nhân
Kiểm soát yếu tố nguy cơ (tăng huyết áp,
đái tháo đường, nhiễm trùng …)
Kiểm soát chức năng hô hấp, tim mạch,
tuần hoàn …
Dinh dưỡng đầy đủ, vật lý trị liệu sớm
ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP NỘI MẠCH
Dùng thuốc kháng đông theo đường động mạch Lấy cục máu đông Đặt giá đỡ Làm tắc các túi phình