chương 3 : phương pháp định giá dòng tiền chiết khấu Flashcards
Ví dụ: Bạn dự định đem 10.000$ đi gửi ngân hàng. Lãi suất ngân hàng đang ở mức 5%. Hỏi sau 1 năm, tổng giá trị bạn nhận được là bao nhieu
1. TRƯỜNG HỢP 1 KỲ
1.1 Giá trị tương lai (FV: Future Value)
.
Bạn mong muốn có được 10.000$ sau 1 năm nữa. Lãi suất ngân hàng đang ở mức 5% . Hỏi số tiền mà bạn cần gửi vào ngân hàng ở thời điểm hiện tại là bao nhiêu để đạt được mong muốn
1. TRƯỜNG HỢP 1 KỲ
1.2 Giá trị hiện tại (PV: Present Value)
10 000 / 105% =
Tổng giá trị cần chi ra ở hiện tại để có thể đạt được 1 giá trị mong muốn trong tương lai
1. TRƯỜNG HỢP 1 KỲ
1.2 Giá trị hiện tại (PV: Present Value)
-> giá trị hiện tại
Đối với khoản đầu tư trong 1 kỳ:
Trong đó:
- CF1 là giá trị dòng tiền ở thời điểm năm 1.
- r là lãi suất chiết khấu / TSSL đòi hỏi
1. TRƯỜNG HỢP 1 KỲ
1.2 Giá trị hiện tại (PV: Present Value)
PV = CF1/(1+r)
Giá trị hiện tại thuần của 1 khoản đầu tư là chênh lệch giữa tổng hiện giá thu nhập và tổng hiện giá chi phí đầu tư
1. TRƯỜNG HỢP 1 KỲ
1.3 Giá trị hiện tại thuần
NPV= PV (thu nhập) – PV(chi phí)
Mối quan hệ lợi ích – chi phí
Ví dụ 3:
Một khoản đầu tư hứa hẹn mang lại 1 khoản thu nhập trị giá $10.000 sau 1 năm nữa đang được bán với giá 9.500$ , Nếu bạn đòi hỏi Tỷ suất sinh lời là 5% thì bạn có mua khoản đầu tư này không? Tại sao
1. TRƯỜNG HỢP 1 KỲ
1.3 Giá trị hiện tại thuần
.
Lãi đơn: Tiền lãi chỉ được tính trên số vốn gốc ban đầu/ NĐT sẽ rút lãi mỗi kỳ và chỉ gửi lại vốn gốc
Tính theo lãi đơn (Simple Interest)
2 . Trường hợp nhiều kỳ
2.1 Giá trị tương lai (FV) và ghép lãi
FV= CF0 x ( 1+ T x r)
Với :
-CF0 là khoản tiền ở thời điểm hiện tại (T=0)
- r: Tỷ suất sinh lợi mong đợi
- T: số kỳ đầu tư
Lãi kép: Tiền lãi được tính số vốn gốc ban đầu và tiền lãi của kỳ trước/ Giả định NĐT sẽ không rút tiền lãi sau mỗi kỳ và sẽ gửi lại cả vốn gốc + Lãi của kỳ trước
Tính theo lãi kép (Compound interest):
2 . Trường hợp nhiều kỳ
2.1 Giá trị tương lai (FV) và ghép lãi
FV= CF0 x (1 +r)T => Ghép lãi
Với :
-CF0 là khoản tiền ở thời điểm hiện tại (T=0)
- r: Tỷ suất sinh lợi mong đợi
- T: số kỳ đầu tư
Bạn dự định đưm $10.000 đi gửi ngân hang, lãi suất ngân hàng đang ở mức 5%. Hỏi sau 5 năm gửi tiền, tổng giá trị bạn nhận được là bao nhiêu? Nếu
2 . Trường hợp nhiều kỳ
2.1 Giá trị tương lai (FV) và ghép lãi
a). Tính theo lãi đơn
b). Tính theo lãi kép.
Bạn dự định đem $10.000 đi gửi ngân hang. Lãi suất ngân hang đang ở mức 10%/năm . Hỏi sau bao lâu thì số tiền này tăng gấp đôi? Nếu
2 . Trường hợp nhiều kỳ
2.1 Giá trị tương lai (FV) và ghép lãi
a). Tính chính xác
b). Tính gần đúng theo Quy tắc 7:2 ( lấy 72 chia số lãi để biết số năm để nhân hai khoản đầu từ, lấy 72 chia số năm để biết số lãi cần có để nhân hai khoản đầu tư )
Lãi kép : FV= CF0 x (1+r) T => Ghép lãi
2 . Trường hợp nhiều kỳ
2.1 Giá trị tương lai (FV) và ghép lãi
- CF0= FV/(1+r)^t
- r = √(T&FV/CF0) - 1
- T= lnFV/CF0/ln(1+r)
Bạn dự định đem 10.000 $ đi gửi ngân hàng trong thời gian 5 năm . Nếu bạn mong đợi sẽ nhận được số tiền $15.000 sau 5 năm thì lãi suất tiền gửi hang năm phải ở mức bao nhiêu ?
2 . Trường hợp nhiều kỳ
2.1 Giá trị tương lai (FV) và ghép lãi
.
Bạn muốn sau 5 năm nữa sẽ có 20.000$ nếu 1 khoản đầu tư hứa hẹn mang lại tỷ suất sinh lợi ở mức 15% / năm thì giá trị hợp lý của khoản đầu tư này ở hiện tại là bao nhiêu ?
2 . Trường hợp nhiều kỳ
2.1 Giá trị tương lai (FV) và ghép lãi
.
Quy trình tính giá trị hiện tại của 1 khoản tiền trong tương lai => Chiết khấu
2 . Trường hợp nhiều kỳ
2.2 Giá trị hiện tại và chiết khấu
PV= CFt/(1+r)^T
Với
- CFt: là khoản tiền ở thời điểm T
- r: Tỷ suất sinh lời mong đợi / Tỷ suất chiết khấu
- 1/(1+r)^Tlà thừa số giá trị hiện tại
FV và PV trong trường hợp nhiều khoản tiền phát sinh trong nhiều kỳ
2 . Trường hợp nhiều kỳ
2.2 Giá trị hiện tại và chiết khấu
-Giá trị tương lai của 1 chuỗi tiền bất kỳ:
FVT= CFT ( 1+r)0 + CFT-1 (1+r)1 + ….+ CF0 (1+r)T
-Gia trị hiện tại của 1 choỗii tiền tệ bất kỳ :
PVT = ∑^T
Ví dụ: Ông An đang có một khoản tiền là 1 triệu đồng, lãi suất tiền gửi ngân hàng hiện ở mức 12%/năm. Ông dự định sẽ gửi số tiền này trong thời hạn 1 năm, ngân hàng đưa ra các kỳ hạn ghép lãi (a) hàng năm, (b) hàng 6 tháng, (c) hàng quý, (d) hàng tháng và (e) hàng ngày. Theo bạn ông An nên chọn hình thức ghép lãi nào để có lợi nhất
3 . Các kỳ ghép lãi
3.1 Ghép lãi trong 1 năm
hằng ngày
Giá trị tương lai sau 1 năm:
FV= CF0 x (1+r/m)^m
3 . Các kỳ ghép lãi
3.1 Ghép lãi trong 1 năm
CF0: là giá trị đầu tư ở thời điểm hiện tại
r: Lãi suất công bố theo năm/ Lãi suất năm (APR)
m: Số kỳ ghép lãi trong năm
Lãi suất hiệu dụng năm (EAR)
EAR= [(1+r/m)^m] -1
3 . Các kỳ ghép lãi
3.1 Ghép lãi trong 1 năm
.
Giá trị tương lai của 1 khoản đầu tư được ghép lãi m kỳ trong 1 năm sau T năm:
FV= CF0 x (1+r/m)^mT
Hoặc:
FV= CFO (1 + EAR)^T
3 . Các kỳ ghép lãi
3.1 Ghép lãi trong 1 năm
T: Thời gian đầu tư
3 . Các kỳ ghép lãi
3.1 Ghép lãi trong 1 năm
3 . Các kỳ ghép lãi
3.1 Ghép lãi trong 1 năm
3 . Các kỳ ghép lãi
3.1 Ghép lãi trong 1 năm
3 . Các kỳ ghép lãi
3.1 Ghép lãi trong 1 năm