Bài 15: Sỏi mật Flashcards
Câu hỏi
Đáp án
TC LS chính của sỏi ÔMC? a. Đau đột ngột dữ dội vùng thượng vị, buồn nôn và nôn. b. Đau vùng hạ sườn phải, sốt cao kèm theo rét run, vàng da, vàng mắt, nước tiểu vàng. c. Đau vùng gan sốt cao, gan to và đau. d. Đau bụng từng cơn, nôn, bí trung đại tiện, bụng chướng.
b
Trong bệnh sỏi ÔMC, BN thường có tiền sử? a. Tiền sử lỵ amip b. Tiền sử đau, sốt, vàng da nhiều đợt hoặc mổ mật cũ c. Tiền sử nôn ra máu, ỉa phân đen nhiều lần d. Tiền sử đau dạ dày tá tràng
b
Các bc cấp tính của sỏi ÔMC là? a. Thấm mật phúc mạc, viêm phúc mạc mật b. Tắc ruột do sỏi mật c. Áp xe gan vỡ ra ngoài da d. Viêm túi mật cấp do sỏi mật
a
PP cận LS chẩn đoán sỏi mật tốt nhất là? a. Chụp XQ ổ bụng b. Chụp đường mật qua đường uống c. SÂ gan mật d. Chụp CT
c
Các bc nguy hiểm sau mổ sỏi đường mật là? a. Chảy máu sau mổ b. Viêm phổi sau mổ c. Rò mật d. NK vết mổ
a
NN hình thành sỏi đường mật ở Việt Nam thường là a. Do rối loạn chuyển hoá cholesterol b. Do yếu tố di truyền c. Do tan máu d. Nhiễm ký sinh trùng, đặc biệt là giun đũa, kèm theo NK đường mật
d
Đặc điểm quan trọng nhất của tam chứng Charcot trong sỏi đường mật giúp phân biệt với vàng da tắc mật do u là: a. Diễn biến cấp tính và tái diễn từng đợt xuất hiện và mất đi theo trình tự b. Các triệu chứng xuất hiện và mất đi không có tính quy luật c. Có thể có sốt cao, rét run d. Đau vùng hạ sườn phải và luôn lan lên vai phải, ra sau lưng.
a
Hình ảnh quan trọng giúp chẩn đoán tắc mật do sỏi trên SÂ là a. Giãn đường mật trong gan b. Hình tăng âm có bóng cản c. Dày thành đường mật kèm theo có hình ảnh của sỏi d. Hình tăng âm nằm trong ống mật có bóng cản âm và đường mật giãn
d
Biểu hiện LS chủ yếu để phân biệt vàng da tắc mật do sỏi với vàng da tắc mật do u là a. Da vàng sạm, thường có rối loạn tiêu hoá, phân bạc màu b. Vàng da tắc mật liên tục, tăng dần theo thời gian c. Sốt cao, sau đó xuất hiện đau dữ dội hạ sườn phải d. Tiền sử có giun chui ống mật hoặc đã được mổ sỏi mật trước đó, tam chứng Charcot cấp tính và tái diễn nhiều đợt
d
Vàng da tắc mật do sỏi thường phải chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau a. Các bệnh có vàng da b. Các bệnh vàng da tắc mật không do sỏi c. Các bệnh có đau vùng hạ sườn phải hoặc đau hạ sườn phải kèm theo sốt d. Tất cả các trường hợp trên
d
TC LS quan trọng nhất để phân biệt sỏi ÔMC với sỏi túi mật là a. Điểm cạnh ức phải ấn đau b. Ấn điểm túi mật không đau c. Hội chứng vàng da tắc mật d. DH Murphy (-)
c
Các bc cấp tính sau đây KHÔNG phải do sỏi đường mật gây nên a. Sốc NK đường mật b. Viêm phúc mạc mật, thấm mật phúc mạc c. Viêm mủ và áp xe gan đường mật d. Suy gan cấp
d
Các bc mạn tính sau đây KHÔNG phải do sỏi đường mật gây nên a. Viêm chít hẹp đường mật b. Xơ gan mật c. Viêm tụy mạn d. Thiếu máu mạn tính
d
Mục đích chủ yếu của các PP ĐT CC sỏi đường mật là a. Ngăn ngừa và xử trí các bc, cứu sống tính mạng người bệnh. b. Là hết sỏi trong đường mật c. ĐT TC d. Chống nhiễm độc mật
a
Mục đích chủ yếu của các PP can thiệp ngoại khoa phiên (KHÔNG CC) đối với sỏi đường mật là: a. Phòng ngừa bc cấp tính và mạn tính. b. Lấy hết sỏi, tạo lưu thông đường mật, hạn chế sót sỏi và tái phát sỏi. c. Dự phòng sỏi tái phát d. Chống NK tái phát
b