Bài 12. Viêm xương tủy xương (VXTX). Flashcards
Trong các ý dưới đây, đâu là ý ĐÚNG? a. VXTX là viêm mủ ở tổ chức xương và tủy xương b. VXTX là viêm mủ ở tổ chức xương cứng c. VXTX là viêm mủ tủy xương d. VXTX là viêm mủ ở màng xương
a
Định nghĩa VXTX đường máu là gì? a. Là tình trạng NK cấp tính ở xương b. Là tình trạng NK mạn tính ở xương c. Là tình trạng NK bán cấp tính ở xương d. Là tình trạng NK cấp tính hay mạn tính, ở xương
d
Trong viêm xương tủy xương đường máu có hai loại vi khuẩn thường gặp nhất là: a. Tụ cầu vàng và liên cầu khuẩn tan máu b. Tụ cầu trắng và liên cầu khuẩn tan máu c. Tụ cầu vàng và trực khuẩn mủ xanh d. Liên cầu tan máu và trực khuẩn mủ xanh
a
VXTX đường máu cấp tính thường gặp ở đối tượng nào sau đây? a. Trẻ em < 16 tuổi b. Thanh niên từ 16 tuổi trở lên c. Chỉ gặp ở người lớn d. Gặp ở người cao tuổi
a
VXTX đường máu gồm hai quá trình phá hủy xương và bồi đắp xương. Diễn biến của hai quá trình này diễn ra như thế nào? a. Hai quá trình bồi đắp xương và diễn ra đồng thời b. Quá trình phá hủy xương diễn ra trước c. Quá trình bồi đắp xương diễn ra trước d. Quá trình phá hủy xương chỉ diễn ra ở giai đoạn cấp tính
a
Diễn biến LS của VXTX đường máu tiến triển qua mấy giai đoạn? a. Hai giai đoạn: cấp tính và bán cấp b. Hai giai đoạn: cấp tính và mạn tính c. Ba giai đoạn: cấp tính, bán cấp và mạn tính d. Bốn giai đoạn: cấp tính, mạn tính và giai đoạn hồi phục
c
Khởi phát ổ NK khu trú trong bệnh VXTX đường máu bắt đầu từ đâu? a. Khởi điểm tại chỗ tiếp nối giữa đầu xương và thân xương b. Khởi điểm tại chỗ thân xương c. Khởi điểm ở ngay lớp dưới màng xương d. Khởi điểm ở ngay dưới lớp sụn đầu xương
a
Biểu hiện của hiện tượng phá hủy xương trong bệnh VXTX đường máu giai đoạn cấp tính? a. Xương bị thưa loãng xương mất chất vôi b. Xương bị mất nuôi dưỡng c. Hình thành mảnh xương chết d. Gồm cả ba hiện tượng trên
d
Đâu là cơ chế hình thành mảnh xương chết trong VXTX đường máu: a. Ổ NK cấp tính ở tủy xương làm tăng áp lực ống tủy, viêm tắc mạch nuôi xương dẫn đến hoại tử xương và hình thành mảnh xương chết b. Ổ NK cấp tính ở thành xương gây tắc mạch nuôi xương dẫn đến hoại tử xương và hình thành mảnh xương chết c. Ổ NK cấp tính ở màng xương gây tắc mạch nuôi xương dẫn đến hoại tử xương và hình thành mảnh xương chết d. Ổ NK cấp tính ở tủy xương gây tắc các TM trong ống tủy dẫn đến hoại tử xương và hình thành mảnh xương chết
a
Đâu là NN làm cho xương bị mất nuôi dưỡng trong VXTX đường máu giai đoạn cấp tính? a. Do độc tố vi khuẩn làm tổn thương nội mạc dẫn đến tắc các động mạch (ĐM) nuôi xương b. Do độc tố vi khuẩn gây tắc các TM làm cho tủy xương bị phù nề chèn ép vào mạch máu nuôi xương c. Độc tố vi khuẩn gây tắc đường bạch mạch trong tủy xương d. Do ổ mủ trong tủy xương
a
Trong các ý dưới đây, đâu là tính chất đau điển hình của (viêm xương tủy xương) VXTX đường máu giai đoạn cấp tính? a. Xuất hiện sau khi sốt vài ngày, khu trú ở chỗ phát sinh ổ VXTX, ấn vào tại chỗ đau dữ dội và sờ thấy nóng b. Đau xuất hiện trước khi sốt vài ngày, khu trú ở chỗ phát sinh ổ VXTX, ấn vào tại chỗ đau dữ dội và sờ thấy nóng c. Đau xuất hiện cùng lúc với sốt, khu trú ở chỗ phát sinh ổ VXTX, ấn vào tại chỗ đau dữ dội và sờ thấy nóng d. Đau xuất hiện sau khi sốt vài ngày, lúc đầu đau toàn bộ đoạn chi sau đó khu trú lại ở chỗ phát sinh ổ VXTX, ấn vào tại chỗ đau dữ dội và sờ thấy nóng
a
Trong tuần đầu tiên của VXTX đường máu giai đoạn cấp tính, hình ảnh XQ tại chỗ viêm xương như thế nào? a. Hình ảnh phá hủy xương, có mảnh xương chết nằm trong ổ khuyết xương b. Không phát hiện được tổn thương, đôi khi chỉ thấy thưa xương c. Thấy hình ảnh ổ tiêu xương chạy suốt dọc đoạn xương bị viêm d. Thấy hình ảnh phản ứng cốt mạc dầy lên từ rất sớm
b
Quá trình hình thành ổ áp xe dưới cốt mạc trong VXTX đường máu cấp tính như thế nào? a. Mủ từ trong ống tủy theo các ống Have và ống Volkmann lan đến cốt mạc tạo thành ổ mủ dưới cốt mạc b. Mủ từ tại chỗ thành xương bị hoại tử tụ lại dưới cốt mạc tạo thành ổ mủ dưới cốt mạc c. Mủ hình thành ngay dưới cốt mạc tạo thành ổ mủ dưới cốt mạc d. Ổ áp xe dưới cốt mạc là do mủ từ các cơ quan xung quanh ổ viêm bị hoại tử hình thành
a
Đặc điểm của mủ trong ổ áp xe dưới cốt mạc khi chọc hút như thế nào? a. Mủ màu vàng đặc b. Mủ loãng đục có lẫn các hạt mỡ c. Mủ trắng loãng d. Mủ màu Socola
b
TC LS của VXTX đường máu giai đoạn mạn tính là gì? a. Ổ mủ dưới cốt mạc phá ra ngoài, BN đỡ sốt, giảm đau, người cảm thấy dễ chịu b. Ổ mủ dưới cốt mạc phá ra ngoài, BN tiếp tục sốt cao, người cảm thấy mệt mỏi nhiều c. Ổ mủ dưới cốt mạc phá ra ngoài, BN đỡ sốt nhưng vẫn đau nhức nhiều tại chỗ d. Ổ mủ dưới cốt mạc đặc lại thành một khối, sờ thấy chắc, giới hạn không rõ, BN đỡ sốt, giảm đau, người cảm thấy dễ chịu
a
ĐT VXTX đường máu giai đoạn cấp tính như thế nào? a. Chống nhiễm trùng nhiễm độc, tăng cường nuôi dưỡng, bất động chi thể bằng nẹp bột, KS theo KS đồ và PT DL mủ b. Chống nhiễm trùng nhiễm độc, tăng cường nuôi dưỡng, bất động chi thể bằng nẹp bột, dùng KS theo KS đồ c. Chống nhiễm trùng nhiễm độc, tăng cường nuôi dưỡng, dùng KS theo KS đồ, PT DL mủ và tập vận động sớm d. KS toàn thân theo KS đồ, tăng cường nuôi dưỡng, bất động chi thể bằng nẹp bột và PT DL mủ
a
Bất động chi tổn thương bằng bó bột hoặc máng bột sâu trong điều trị VXTX đường máu giai đoạn cấp tính nhằm mục đích gì? a. Để ổn định ổ viêm xương, chống NK lan rộng b. Để phòng gãy xương bệnh lý c. Để giảm đau nhức d. Để ổn định ổ viêm chống NK lan rộng và phòng tránh gãy xương bệnh lý
d
ĐT PT trong VXTX đường máu nhằm mục tiêu gì? a. PT loại bỏ triệt để ổ viêm b. PT san bằng ổ khuyết xương và tạo nguồn nuôi dưỡng mới cho ổ viêm xương c. PT chỉnh hình phục hồi về giải phẫu và chức năng của chi d. Cả 3 mục tiêu trên
d
Trong các ý dưới đây, đâu KHÔNG phải là yếu tố thuận lợi cho bệnh VXTX đường máu giai đoạn cấp tính phát sinh? a. Xương tại chỗ vừa bị chấn thương trước đó b. BN đang mắc các bệnh suy giảm sức đề kháng như: sởi, ho gà, suy dinh dưỡng, HIV c. Người cao tuổi d. Tuổi thiếu nhi, hệ thống miễn dịch chưa phát triển đầy đủ
c
Liệu pháp KS trong điều trị VXTX đường máu giai đoạn cấp tính như thế nào? a. Chỉ cần rạch dẫn lưu ổ áp xe và nhỏ giọt kháng sinh tại chỗ b. Dùng kháng sinh trong thời gian ngắn c. Dựa theo kết quả cấy khuẩn và KS đồ để chọn KS phù hợp, phối hợp hai loại KS trở lên; dùng nhiều đường bao gồm cả toàn thân và tại chỗ trong thời gian dài để chống tái phát d. Dùng kháng sinh phổ rộng liều cao theo kinh nghiệm
c