6 Flashcards

1
Q

but it also forces you to use your head to figure out

what those new words mean.

A

Nhưng nó cũng buộc bạn sử dụng đầu của mình để suy nghĩ đến khi hiểu những từ này có nghĩa là gì

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

If you read widely enough, you will find that your vocabulary will build itself.

A

Nếu bạn đọc đủ rộng, bạn sẽ thấy rằng từ vựng của bạn sẽ tự xây dựng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

New words are contagious if you give yourself enough exposure to them

A

Những từ mới sẽ lây lan nếu bạn cho mình tiếp xúc đủ với chúng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Reading any good book is better for your vo cab u lary than watching television.

A

Đọc bất kì cuốn sách hay nào thì cũng tốt cho vốn từ của bạn hơn là xem ti vi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Reading well-written magazines and newspapers can help, too.

A

magazines: thin book
newspapers: a set of large printed sheets
Đọc những tạp chí và tờ báo viết tốt cũng có thể giúp ích.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

We aren’t the only people who think that avid reading is the key to building an educated vocabulary.

A

avid: adjective : very enthusiastic about often hoppy

Chúng tôi không phải là những con người duy nhất nghĩ rằng đọc say sưa là chìa khóa để xây dựng vốn từ có giáo dục.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

In reading, you will come across words you don’t know,

A

come across: phrase verb = meet

Trong khi đọc, bạn sẽ bắt gặp những từ mà bạn không biết.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

some will be CRITICAL TO the meaning of the passages in which they appear

A

critical: adjective: extremely important\

Một vài có thể cực kì quan trọng với ý nghĩa của đoạn văn mà chúng xuất hiện.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

THE DANGERS OF RELYING ON CONTEXT ALONE

A

Sự nguy hiểm của việc phụ thuộc vào bối cảnh đơn độc

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

The natural way to learn words, as we observed earlier, is to see how other people use them

A

Cách tự nhiên để học từ, như chúng ta đã nhận ra trước đó là nhìn cách người khác sử dụng chúng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

that is

A

Đó là những gì tôi mong đợi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

While context may tell you how to use the

word, relying on context is not without pitfalls.

A

pitfall (noun): danger is hidden, not obvious at first
tell you how: give information to you
Trong khi bối cảnh có thể cho bạn biết sử dụng từ, dựa trên bối cảnh là không phải không có cạm bẫy.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

you hear it spoken by someone whose pronunciation is authoritative.

A

authoritative (adjective): that true and correct you can trust, respect.
Bạn nghe nó được nói bởi một ai đó mà phát âm của họ là có thẩm quyền.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Even skillful writers and speakers occasionally misuse language.

A

Occasionally: sometimes but not often

Ngay cả người viết và diễn giả khéo léo đôi khi sử dụng sai ngôn ngữ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

A writer or speaker may even misuse a word intentionally, perhaps for dramatic or comic effect.

A

dramatic adjective: sudden, great, often suprising
comic: adjective : making you laugh
effect: (noun): particular look, sound or impression
Một nhà văn hoặc diễn giả thậm chí có thể sử dụng sai một từ có chủ đích, có thể cho hiệu ứng kịch tính và hài hước.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Even more important, most words have many different

meanings or shades of meanings.

A

Thậm chí quan trọng hơn, hầu hết từ có rất nhiều nghĩa khác nhau hoặc nhiều sắc thái nghĩa

17
Q

Even if you deduce the meaning from the context, you have no way of knowing whether the meaning you’ve deduced will apply in other cases.

A

deduce: verb: synonym infer
Thậm chí nếu bạn suy ra ý nghĩa từ bối cảnh, ban không có cách nào biết liệu ý nghĩa mà bạn suy ra có thể áp dụng trong trường hợp khác.

18
Q

Finally, context can be misleading.

A

misleading: adjective: making you believe somthing is not true
Cuối cùng, bối cảnh có thể gây nhầm lẫn

19
Q

Below is an example of what we mean.

A

Dưới đây là một ví dụ về những gì chúng tôi muốn nói

20
Q

It’s a dialogue we find ourselves having over and over again with our students.

A

find ourselves having: discover ourselves doing something in unexpected situation
over and over again: idioms: many times
dialogue: noun: conversation in books, movies,
Đó là đoạn hội thoại chúng tôi phát hiện chúng tôi có nhiều lần với sinh viên của chúng tôi.

21
Q

The dialogue concerns the meaning of the word formidable

A

concerns: verb: involve SO/ ST

Đoạn hội thoại này liên quan đến ý nghĩa của từ formidable.

22
Q

WHAT’S THE POINT?

A

Vấn đề là gì

23
Q

The results are often funny.

A

Một số kết quả thường buồn cười.

24
Q

when you rely exclusively on context to supply you with the meanings of new words.

A

exclusively: completely
supply you with something: provide something you need
Khi bạn hoàn toàn dựa vào bối cảnh để cung cấp cho bạn ý nghĩa của từ mới.

25
Q

You may hit upon a meaning that seems to fit the context only to discover later that your guess was far wide of the mark.

A

hit upon: phrasal verb: think a good idea suddenly or by chance EX: she hit upon a perfect title for her new novel
fit: verb: be suitable for something.
wide of the mark: not accurate
Bạn có thể ngẫu nhiên nghĩ ra một nghĩa dường như phù hợp với bối cảnh chỉ hi phát hiện sau đó rằng sự đoán của bạn quá sai

26
Q

To keep this from happening, use a dictionary.

A

keep this from doing ST: Prevent this from doing ST

Để ngăn chặn điều đó xảy ra, sử dụng một từ điển