từ để hỏi Flashcards
even so
kể cả khi như v
by,at + which
No sooner had I left the classroom than it started raining.
(Ngay khi tôi bước ra ngoài lớp học thì trời đổ mưa.)
No sooner had Anna finished her homework than Luna called her.
Ngay sau khi Anna hoàn thành bài tập về nhà thì Luna đã gọi điện cho cô ấy.)
Not only do Hermione sing well but she also play musical instruments perfectly.
Hermione không chỉ hát hay mà chơi nhạc cụ cũng hoàn hảo)
Not until yesterday did Petter know the truth.
(Mãi cho tới hôm qua Petter mới biết sự thật.)
Not until we had reached the top did we realize how far we had gone.
(Mãi cho tới khi lên tới đỉnh chúng tôi mới nhận ra chúng tôi đã đi bao xa.)
Hardly had I closed the door when Lina called.
Tôi vừa mới khoá cửa xong thì Linda gọi.)
Hardly had the film started when we left
(Bộ phim vừa mới bắt đầu thì chúng tôi phải dời đi.)
Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì …
As soon as I come back, I will give you a present.
→ Ngay khi tôi quay trở lại, tôi sẽ tặng bạn 1 món quà.
As soon as Jack has done his work, he will go home
Ngay khi Jack xong việc, anh ấy sẽ về nhà.
as well as=and
và
Never/ Rarely/ Seldom/ Little + trợ động từ + S + V
(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì)
At no time/ point
: chưa từng bao giờ.
In no way
: không còn cách nào.
On no condition
: tuyệt đối không bao giờ
On no account = For no reasons
: không vì bất cứ lý do nào
Under/ In no circumstances.
Under no circumstances should we leave home
: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng sẽ không.
Trong mọi trường hợp, chúng ta không nên rời khỏi nhà
But for
-Nếu điều gì đó hoặc ai đó đã không ngăn cản (thì điều gì đó đã xảy ra).
-Ngoại trừ = except for
Without his wife’s help, he couldn’t have finished his book.
Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, ông đã không thể hoàn thành cuốn sách rồi.
If only + S + would V
Giá như ai sẽ làm gì
Only if S + V, S + V
Only if I study hard, I will get a high score.
Chỉ khi học hành chăm chỉ thì tôi mới có điểm cao được.
even if
cho dù, ngay cả khi
what if
nếu như… thì sao?
provided that = providing=as long as3l
miễn là, chỉ cần
suppose = supposing
giả sử
Not for a moment did I think I would be offered this job, so I was amazed when I got it
Không một lúc nào tôi nghĩ mình sẽ được nhận công việc này, vì vậy tôi đã rất ngạc nhiên khi tôi được nhận.
By no means
By no means does he intend to criticize your idea.
Hoàn toàn không
Không có nghĩa là anh ta có ý định chỉ trích ý tưởng của bạn.
MUST + HAVE + VP2
CHỈ SỰ SUY ĐOÁN LOGIC DỰA TRÊN NHỮNG HIỆN TƯỢNG CÓ THẬT Ở QUÁ KHỨ.
SHOULD + HAVE + VP2:
CHỈ MỘT VIỆC LẼ RA ĐÃ PHẢI XẢY RA TRONG QUÁ KHỨ NHƯNG VÌ LÍ DO NÀO ĐÓ LẠI không xảy ra.
CAN’T + HAVE + VP2
: CHỈ NHỮNG VIỆC KHÔNG THỂ ĐÃ XẢY RA VÌ CÓ CĂN CỨ, CƠ SỞ RÕ RÀNG.
NEEDN’T + HAVE + VP2
: CHỈ NHỮNG VIỆC LẼ RA ĐÃ KHÔNG CẦN THIẾT PHẢI LÀM NHƯNG ĐÃ LÀM.
MAY/MIGHT + HAVE + VP2
: CHỈ NHỮNG VIỆC CÓ THỂ ĐÃ XẢY RA NHƯNG KHÔNG CHẮC CHẮN.
COULD + HAVE + VP2
: CHỈ NHỮNG VIỆC CÓ LẼ ĐÃ XẢY RA NHƯNG TRÊN THỰC TẾ LÀ KHÔNG.
Instead of + danh từ
Eat vegetables instead of junk food, they are better for your health.
(Ăn rau quả thay vì ăn đồ ăn nhanh, chúng tốt cho sức khỏe hơn nhiều.)
Regardless of + Clause/Noun/Noun Phrase
bất kể
Due to
bởi vì do đó
As a result
vì vậy, do đó, kết quả
In contrast
Jade is a lazy girl and she sleeps all day. In contrast, her little sister studies hard, and in her leisure time, she always helps her mother do housework.
để chỉ sự đối lập, tương phản, sự khác nhau hoàn toàn giữa hai người hoặc hai vật.
Jade là một cô gái lười biếng và cô ấy ngủ cả ngày. Ngược lại, cô em gái chăm chỉ học hành, những lúc rảnh rỗi luôn giúp mẹ làm việc nhà.
so that s + v
chỉ để
S + V + in order (not) to/ so as (not) to + Vinf…
June spent all his money in order to buy a new car.
để mà, để
(June đã dành toàn bộ tiền của anh ấy để mua một chiếc xe mới.)
S + V + in order/ so as + for somebody + (not) + to + Vinf…
June spent all his money in order for his son to buy a new apartment.
(June đã dành toàn bộ tiền của mình để giúp con trai ông ấy mua một căn hộ mới.)
With an aim to V-ing, S + V …
=> With an aim of working conveniently, I found a new apartment near Ho Guom.
để mà
(Để làm việc thuận tiện, tôi đã tìm một căn hộ mới gần Hồ Gươm.)
With a view to V-ing, S + V …
=> With a view to having a good performance tomorrow, I have to practice playing the guitar so much.
để mà
(Để có buổi trình diễn tốt vào ngày mai, tôi phải tập đánh ghi ta rất nhiều.)
yet
(adj) vẫn chưa
(từ nối) nhưng
Such That
quá… đến nỗi mà…)
no longer
k còn nữa