Quizlet Flashcards
https://quizlet.com/vn/586049845/review-lt-noi-y3-flash-cards/?x=1jqt
Bệnh nhân có bệnh tim mạch gắng sức mới xuất hiện khó thở thuộc NYHA mấy:
2
Bệnh nhân có bệnh tim mạch vẫn đạp xe, mang vác vật nặng 30 kg thuộc NYHA mấy:
1
Bệnh nhân nữ vào viện vì phù ở hai chân, phù đều, không đau. Bệnh nhân không khó thở trong vòng 2 tuần nay. Xét nghiệm sinh hóa (chức năng thận, albumin, AST, ALT) bình thường. Xét nghiệm cận lâm sàng cần làm:
Siêu âm doppler mạch chi dưới
Bệnh nhân phù toàn thân, gan to, mềm, ấn tức, phản hồi gan TM cổ (+) do nguyên nhân:
Suy tim
Bệnh nhân vào viện trong tình trạng khó thở 2 thì, khó thở khi vận động nhẹ. Bệnh nhân được chẩn đoán là suy tim độ mấy theo thang NYHA:
Độ III
BN có bệnh lý suy tim, ngồi dậy mới thở được, thi thoảng xuất hiện cơn khó thở kịch phát. Phân độ NYHA phù hợp
NYHA 4
Bn nam 70 tuổi vv cc vì đợt cấp của bệnh COPD, có biến chứng suy tim phải, trong số những dấu hiệu lâm sàng giúp ích chẩn đoán có 1 dấu hiệu không hợp lý là:
Ho khạc bọt hồng
BN nữ có tiền sử đình chỉ thai 2 ngày, ngày qua đau ngực, khó thở, đau tăng lên khi hít sâu, kèm theo sốt nhẹ. Có thể là bệnh lý nào
Tắc động mạch phổi
BN phẫu thuật đình chỉ thai, 40 tuổi. Sau 2 ngày khó thở đau ngực, nguyên nhân là:
Tắc động mạch phổi
tiếng clip phụt nghe đc ở thì tâm trương k
không
Bóc tách thành động mạch chủ cấp không gây nên
Hở van 2 lá cấp
Bước SỜ khi khám tim cho thông tin về
Mỏm tim. Ổ đập bất thường. Rung miu. Dấu hiệu Harzer- Chạm dội Bard
Các tiếng nghe được trong thì tâm trương, trừ:
Tiếng clic phụt
Đặc điểm của gan to trong suy tim phải:
Bờ tù, ấn đau
Đặc điểm của tiếng cọ màng ngoài tim có đặc điểm gì,trừ?
Mất đi khi nín thở
Đau do chèn ép thần kinh liên sườn không có đặc điểm
Dùng thuốc giãn mạch thì giảm đau
Đau ngực có thể gặp trog các bệnh tim mạch sau
- đau thắt ngực
- viêm màng ngoài tim
- phình tách ĐMC
Đau ngực là triệu chứng
Cơ năng
Để nghe rõ hơn các tiếng xuất phát từ mỏm tim, nên nghe
Ở tư thế nghiêng trái và nín thở
Hẹp khít 2 lá, không có đặc điểm
Ho khạc bọt hồng
Hẹp khít van động mạch chủ đơn thuần khi nghe tim có những triệu chứng sau, trừ
tiếng clic đầu tâm thu
Hẹp khít van hai lá đơn thuần, nhịp tim đều, nghe có thể phát hiện thấy các triệu chứng sau, trừ
T2 mờ hoặc mất
Khi 1 bn bị đau ngực đột ngột, xảy ra sau 1 gắng sức nặng, đau như xé ngực, xét nghiệm cls cần chỉ định là
Xq ngực
Khi bệnh nhân đau dữ đội ngực trái lan lên vai trái, cần làm ngay
Điện tâm đồ
Khi khám tim bước nhìn cho thông tin về
Hình dạng lồng ngực, mỏm tim, ổ đập bất thường, sẹo mổ cũ, tuần hoàn bàng hệ cổ ngực
Khi làm điện tâm đồ, cách mắc chuyển đạo trước tim từ V4-6 trên người bệnh nhân như sau là
V4: Giao điểm đường dọc qua điểm giữa xương đòn trái với
đường ngang qua mỏm tim hoặc khoang liên sườn 5 trái
Khi nghe tim thì miêu tả những gì
tần số, nhịp tim, T1 T2, tiếng thổi bất thường
Khó thở trong suy tim là
Khó thở xuất hiện ngay cả khi gắng sức nhẹ, tương ứng với mức NYHA
v
Mỏm tim lệnh trái trong trường hợp, trừ
TDMP trái
Một bệnh nhân khó thở khi đi lại và làm việc nhà thuộc NYHA mấy
3
Một bệnh nhân khó thở khi gắng sức mạnh NYHA mấy
2
Một bn nam 50t, vv cc vì đau ngực. Cơn đau xh đột ngột từ 2h trước vv, đau dữ dội như dao đâm. Lan lên vai, ra sau lưng. Khám thấy nhịp tim đều, 90ck/p, t1,2 rõ, HA tay phải: 170/100, HA tay trái 150/90. Chẩn đoán nguyên nhân đau ngực hợp lý nhất là
Tách thành ĐMC
Nghe tim trong thì tâm thu có thể phát hiện các tiếng bệnh lý, trừ
Tiếng clac mở 2 lá
Nghiệm pháp phản hồi gan- tm cổ , ấn tay khi
BN thở bình thường
Nguyên lí siêu âm Doppler màu
Doppler mầu là Doppler xung mà vận tốc và chiều di chuyển của dòng máu được thể hiện bằng màu sắc khác nhau với độ đậm nhạt khác nhau.
Nguyên nhân phù phổi cấp, trừ
Hở van 3 lá nặng
các nguyên nhân gây phù phổi cấp
- nhồi máu cơ tim
- hen tim
- suy tim trái
Phản hồi gan tĩnh mạch cổ (+) trong
Gan tim
Quan sát mỏm tim
- Diện đập bình thường có đường kính 1-2 cm
- Bình thường mỏm đập ở kls 4/5 đường giữa đòn trái
- Khi thất trái to ra tim đập lệch sang trái, xuống dưới
Rung miu
Có tiếng thổi cường độ >= 4/6
Siêu âm tim 2D
- Chưa giúp đc cho chẩn đoán tình trạng huyết động cũng như đánh giá chuyển dịch trong tim và hệ TH
- Xđ vị trí tối ưu cần cho điểm đo TM và giúp định hướng điểm đó = SIÊU ÂM..
- Giúp ghi hình ảnh và vận động của các cấu trúc tim trên 1 mp tạp ra … đc quét ra
Suy tim tăng cung lượng có thể là hậu quả của những tiếng bệnh lý sau, trừ
thiếu vitamin b1
Suy tim tăng cung lượng trong TH nào
Có cầu tay ở người chạy thận nhân tạo
Tách thành ĐMC cấp có thể gây ra các bc sau, trừ
Hở 2 lá cấp
tm cổ nổi có gặp trong th huyết khối chi dưới k
không
tràn dịch màng tim nghe tim có đặc điểm gì
T1, T2 mờ
khó thở trong suy tim là
khó thở tư thế
tràn dịch màng phổi trái mỏm tim có lệch trái không
không
một BN nam 50 tuổi vào viện vì đau ngực. Cơn đau xuất hiện đột ngột từ 2 giờ trước, đau dữ dội như dao đâm, lan lên vai và sau lưng. Khám thấy nhịp tim đều, 90 chu kỳ/ phút; tiếng T1, T2 rõ. Huyết áp tay phải 170/100. Huyết áp tay trái 150/90. Chẩn đoán nguyên nhân đau ngực hợp lý nhất là
lóc tách thành đc cấp
nghe tim trong thì tâm thu có thể phát hiện tiếng bệnh lý trừ
tiếng đại bác
nghiệm pháp phản hồi gan - tm cổ ấn tay khi
bn thở bth
nguyên lý siêu âm Doppler màu
Doppler màu là Doppler xung mà vận tốc và chiều di chuyển của dòng máu được thể hiện bằng màu sắc khác nhau với độ đậm nhạt khác nhau
nguyên nhân k gây phù phổi cấp
hở van 3 lá nặng
phản hồi gan - tm cổ (+) trong
gan tim
siêu âm tim 2D làm gì
- chưa giúp chẩn đoán được tình trạng huyết động cũng như đánh giá chuyển dịch trong tim và hệ tuần hoàn
- xác định vị trí tối ưu cần cho điểm đo ™ và giúp định hướng điểm đó bằng siêu âm
- giúp ghi hình ảnh và vận động của các cấu trúc trên 1 mặt phẳng
suy tim tăng cung lượng có thể là hậu quả của những bệnh lý
thiếu máu nặng, cường giáp, hở van 2 lá nặng
suy tim tăng cung lượng không phải hậu quả của
thiếu vitamin B1
hở van 2 lá nặng làm tăng cung lượng tim k
có
tăng huyết áp là khi
huyết áp tâm thu lớn hơn hoặc bằng 140mmHg. Huyết áp tâm trương lớn hơn hoặc bằng 90 mmHg
theo JNC 6 tăng huyết áp giai đoạn 3 là
huyết áp tâm thu > 180 mmHg và/ hoặc huyết áp tâm trương lớn hơn 110mmHg
theo JNC 6 và hiệp hội tim mạch VN, huyết áp được gọi là tối ưu khi:
huyết áp tâm thu < 120mmHg và huyết áp tâm trương < 80mmHg
tiếng thổi tâm thu + rung miu là độ
4
tiếng đại bác là tiếng gì:
tiếng T1 ở bệnh nhân BAV III ( block nhĩ thất độ III)
ý đúng về tiếng T2 tách đôi
nghe rõ nhất sau khi hít vào sâu
tiếng thổi phải chú ý mới nghe rõ được là cường độ
1/6
tiếng thổi trong hẹp van ĐMC nghe rõ nhất khi nào
khi BN ngồi dậy hơi cúi người ra phía trước, hít sâu rồi thở ra hết sức rồi nín thở
tiếng tim trong hở van 2 lá:
mỏm tim, lan dọc bờ trái xương ức
tính chất của hở van 2 lá đơn thuần khi nghe
thổi tâm thu ở mỏm, lan dọc bờ trái xương ức
™ cổ nổi có thể gặp trong các trường hợp
hội chứng trung thất, hội chứng suy tim phải, u lympho, tràn dịch màng ngoài tim
™ cổ nổi không thể gặp trong trường hợp
huyết khối ™ chi dưới
tràn dịch màng tim có đặc điểm
tiếng T1, T2 mờ
triệu chứng của hẹp van 2 lá có các đặc điểm sau
thổi tiền tâm thu, rung tâm trương, T1 đanh
hẹp 2 lá không có đặc điểm
T2 mạnh tách đôi
trong hở chủ nặng đơn thuần, tiếng thổi có các đặc điểm
có thể nghe thấy tiếng thổi tâm thu ở ổ van ĐMC ( tiếng thổi cơ năng do giãn ĐMC), tiếng thổi êm nhẹ, xa xăm như tiếng thở
đặc điểm của tràn dịch màng phổi dịch tiết
protein dịch màng phổi / protein huyết thanh > 0,5
protein dịch màng phổi > 40g/l
Rivalta ( + )
LDH dịch màng phổi / huyết thanh > 0,6
các nghiệm pháp tương tự thay thế được cho Babinsky gồm
Gordon, Oppeiheim, Schafer, Chaddock
Nghiệm pháp không dùng để thay thế được cho Babinsky
Hoffman
đường dẫn truyền của cảm giác đau nhiệt
sừng sau
dấu hiệu Babinsky ( + ) hay kèm theo tổn thương
bệnh thần kinh vận động ngọn chi
Kernig dương tính
cho đến 40 độ
khám dây II gồm
thị lực, thị trường, soi đáy mắt
không cảm nhận được đồ vật do tổn thương ở
hội chứng đồi thị
mất cảm giác đau, nhiệt do tổn thương
sừng sau tủy
mất khả năng nhận biết đồ vật thường do tổn thương
vỏ não và đồi thị
nghiệm pháp Barre dùng để khám
cơ lực chi trên
nghiệm pháp đánh giá dáng đi của tiểu não
ngón tay - bàn chân
tam chứng màng não
nhức đầu, nôn, táo bón
tổn thương bó tháp thường xuất hiện trong
bệnh thần kinh ngọn chi
tổn thương có Babinsky dương tính để kiểm tra
bó tháp
tổn thương dây VII ngoại vi:
dấu hiệu Charles Bell
ấn đau mỏm trâm quay gặp trong
tổn thương gân dạng dài ngón cái
ấn điểm đau lồi cầu ngoài xương cánh tay dương tính gặp ở
người chơi tennis
ấn điểm đau lồi cầu trong xương cánh tay dương tính gặp ở
người chơi goft
bàn tay người cổ thiên nga
quá duỗi khớp ngón gần và quá gấp khớp ngón xa
bàn tay của người thợ lùa khuyết
quá gấp khớp ngón gần và quá duỗi khớp ngón xa
bệnh khớp hay gặp ở nam giới
bệnh gout
biến dạng cột sống thường gặp trong loãng xương
gù
BN gù nhọn cột sống có lỗ rò nghĩ đến
lao cột sống
Các động tác thụ động trong khám khớp cổ tay
Gấp duỗi, dạng khép
Chèn ép dây tk toạ rễ S1 có thể gây ra
Không đi được bằng gót chân
Cơn co cứng cơ là
Hiện tượng đau và cứng các cơ vân
Cột sống cổ có bn đốt
7
Cột sống đc chia làm mấy đoạn
4
Cột sống thắt lưng có mấy đốt
5
Đặc điểm đau khớp theo tính chất cơ hoc
Đau tăng lên khi đi lại, giảm khi nghỉ ngơi
Đặc điểm viêm khớp kiểu di chuyển
Viêm từ khớp này sang khớp khác khi khớp cũ đã khỏi
Đặc điểm của viêm khớp kiểu tiến triển
Viêm nặng dần ở 1 khớp rồi tiến triển sang khớp khác
Đánh giá đúng vận động của khớp gối
Đứng lên ngồi xuống
Đánh giá mức độ đau khớp bằng thang nhìn
Dùng thước 2 mặt trong đó có 1 mặt có hình vẽ biểu hiện cảm xúc còn lại có vạch đo từ 0-10cm
Đau cơ khu trú một vùng gặp trong bệnh
Áp xe cơ
Dấu hiệu phá rỉ khớp thường gặp trong bệnh
Thoái hoá khớp gối
Dấu hiệu bào gỗ (+) khi
Thoái hoá khớp đùi chè
Đặc điểm dấu hiệu cứng khớp buổi sáng
Kéo dài trên 60p, htg cứng, khó vđộng vào buổi sáng, sau khi ngủ dậy và sau đó giảm dần
Dấu hiệu lạo xạo gặp trong
Thoái hoá khớp
Dấu hiệu rút ngăn kéo dương tính do
Đứt dây chằng chéo trước
Đau khớp do viêm có đặc điểm
Đau tăng về đêm, sưng nóng khớp
Đặc điểm đau khớp trong viêm khớp dạng thấp
Cứng khớp buổi sáng dài hơn 1h
Đau ở mỏm trâm trụ trong trường hợp
Tổn thương gân duỗi ngón út
đau tại khớp do
Tổn thg sụn khớp
Đau theo rễ L5
Đau mặt sau đùi xuống mặt bên cẳng chân, xuống bàn chân, kết thúc ở ngón cái
Đau trong thoái hoá khớp
Cứng khớp buổi sáng k quá 30p
Độ giãn bth của cột sống thắt lưng
4-6cm
độ giãn cột sống thắt lưng giảm là triệu chứng thường gặp trong bệnh
viêm cột sống dính khớp
động tác thụ động của khớp vai
đưa trước - sau, giạng - khép, xoay trong - xoay ngoài
gãy xương tự nhiên
hiện tượng gãy xương sau một chấn thương nhẹ
hạt Heberden gặp ở
khớp liên đốt ngón xa
hạt thấp thường gặp ở
trên xương trụ gần khớp khuỷu, trên xương chày gần khớp gối
khám điểm đau gân cơ trên gai
mỏm cùng vai
khi khớp háng bị tổn thương, dấu hiệu thường biểu hiện sớm
bệnh nhân khó khăn khi lên xuống cầu thang
khoảng cách cằm ngực bình thường
0 cm
khoảng cách chẩm tường bth
0-2cm
kiểm tra vận động khớp gối
đứng lên ngồi xuống hoặc đặt tay phải ở cổ chân BN, tay trái ở đùi trên BN gấp duỗi khớp tối đa cho đến khi BN đau
nghiệm pháp biểu hiện biên độ vận động gấp chính xác nhất cột sống thắt lưng là
nghiệm pháp Schober
nghiệm pháp Cozen dùng để đánh giá
viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay
nghiệm pháp Finkelstein dùng để xác định
gân dạng dài, duỗi ngắn ngón cái
nghiệm pháp Lasegue thì 2 để phân biệt
do đau thần kinh tọa hay đau khớp háng
nghiệm pháp ngửa bàn tay ( Palm - up test) dùng để khám
khám đầu dài cơ nhị đầu
nguyên nhân gây đau xương khu trú
viêm xương tủy
sưng đau khớp bàn chân ngón cái có ý nghĩa gợi ý bệnh
gout
nhìn ở khớp gối thấy
sưng, đỏ
thoái hóa khớp có những hạt
Heberden & bouchard
test cozen dùng để
gân lồi cầu ngoài
thực hiện nghiệm pháp rút ngăn kéo tại khớp gối nhằm phát hiện
tổn thương dây chằng chéo trước và chéo sau
tổn thương gây hội chứng tay vai
đốt sống cổ
tổn thương nào có thể có Lasegue thì 1 dương tính
tổn thương thần kinh tọa
tổn thương S1 gây
không đứng được bằng mũi chân
tổn thương S1 liên quan đến ngón nào ở chân
ngón út
tổn thương thường gặp ở VĐV tennis
ấn đau điểm đau lồi cầu ngoài
tổn thương thường gặp ở VĐV goft
ấn đau điểm lồi cầu trong
tràn dịch khớp gối dùng nghiệm pháp
bập bềnh xương bánh chè
Tredelenburg dùng để khám khớp nào
háng
triệu chứng của viêm khớp dạng thấp
ngón tay cổ thiên nga, ngón tay thợ lùa khuyết, cổ tay lưng lạc đà
triệu chứng móng tay có hình thìa lõm gặp trong bệnh
thiếu máu thiếu sắt
vận động khớp háng bao gồm
gấp duỗi, khép dạng, xoay trong xoay ngoài
vẹo cột sống do tư thế ( vẹo có bù khi)
cột sống bị cong vẹo khi BN đứng cúi người xuống phía trước, gối giữ thẳng
viêm khớp có tính chất đối xứng 2 bên là triệu chứng thường gặp của bệnh
viêm khớp dạng thấp
viêm khớp kiểu tiến triển có đặc điểm
khi khớp mới xuất hiện triệu chứng thì khớp cũ vẫn tồn tại triệu chứng viêm
viêm khớp tiến triển có đặc điểm
thường để lại di chứng tại khớp
với BN mắc bệnh khớp, các cơ quan cần được hỏi triệu chứng và thăm khám là
toàn thân
yếu cơ do
u tuyến ức
yếu cơ có chu kỳ gặp trong
liệt chu kỳ Westphal
bệnh Gilbert tăng
bilirubin không liên hợp
bệnh lý gây mất máu mạn tính
loét dạ dày tá tràng
bệnh gây vàng da không phải do tăng bilirubin liên hợp là
Gilbert, hội chứng Crigler Najjar
BN có sốt và gan to đau âm ỉ vùng hạ sườn phải nguyên nhân hay gặp nhất là:
viêm gan virus
BN viêm loét đại tràng, phương pháp thăm dò để xác định chẩn đoán là
nội soi đại tràng
bilirubin gián tiếp tăng trong trường hợp
huyết tán, hội chứng Gilbert, hội chứng Crigler Najjar
BN bị xơ gan cổ chướng, đặc điểm không phù hợp là
dịch màng bụng là dịch tiết
BN có vàng da khám lâm sàng thấy túi mật to gợi ý chẩn đoán
viêm túi mật mạn tính do sỏi
các hạch ổ bụng gây ra các triệu chứng sau trừ
phù áo khoác
BN có vàng da do tăng bilirubin trực tiếp, cần dấu hiệu gì để chẩn đoán vàng da do sỏi mật
đau hạ sườn phải trước khi vàng da
BN có vàng da, đau bụng, sốt chỉ định làm
siêu âm gan, mật, tụy
BN nghi ngờ thủng dạ dày, phương pháp thăm dò được sử dụng là
Xquang bụng không chuẩn bị
bờ trên của gan bình thường được xác định theo
đường giữa đòn phải KLS 6
cổ trướng dịch thấm hay gặp nhất trong
xơ gan
chẩn đoán xác định ung thư gan cần
sinh thiết
chỉ định của chọc dẫn lưu cổ trướng
cổ trướng nặng, cổ trướng do bệnh lý gan, cổ trướng có nhiễm trùng, cổ trướng không đáp ứng với điều trị nội khoa
cổ trướng người trẻ tuổi thường do
lao màng bụng
cơn đau quặn gan có đặc điểm
đau hạ sườn phải xuyên ra sau lưng lan lên vai phải
cơn đau trong loét dạ dày tá tràng
đau có chu kỳ, đau tăng khi uống rượu, đau tăng khi dùng thuốc chống viêm giảm đau
đặc điểm của áp xe gan
gan to mềm, ấn đau chói
đặc điểm của dịch tiết trừ
LDH huyết tương / màng bụng > 0,6
đặc điểm đau bụng do thủng ổ loét dạ dày tá tràng
bụng cứng như gỗ, đau khắp bụng
đặc điểm để chẩn đoán dịch tiết
albumin máu - albumin dịch ổ bụng < 11,1g/l
đau bụng cấp tính ở vùng hố chậu phải có nguyên nhân hay gặp nhất là
viêm ruột thừa
không phải là đau bụng cấp
viêm đại tràng cơ năng
đau bụng trong hội chứng trào ngược
nóng bỏng rát thượng vị lan lên sau xương ức
dấu hiệu không có ở BN bị viêm đường mật
đường mật không bắt buộc phải giãn khi siêu âm
đau quặn bụng và mót rặn gặp trong
viêm đại tràng
đau thượng vị theo chu kỳ gặp trong
đau dạ dày
đau trong thủng dạ dày
đau kiểu màng bụng
diện đuc của gan đường giữa đòn phải
9-11cm
dịch thấm không có tính chất nào
albumin > 25g/l
gan không to nhưng sờ thấy bờ dưới gan dưới hạ sườn phải là
sa gan
gan to ấn kẽ sườn dương tính gặp trong
áp xe gan do amip
ấn điểm đau Murphy khi
BN hít vào sâu
gan to trong áp xe gan có đặc điểm
bờ tù, mật độ mềm, ấn đau chói
kết quả gõ bụng trong trường hợp cổ trướng tự do mức độ trung bình phát hiện
gõ đục vùng thấp và diện đục thay đổi theo tư thế
khám BN buổi sáng nhịn đói, lắc bụng BN bằng tai thường thấy óc ách vùng thượng vị, nguyên nhân do
hẹp môn vị
khám một BN phát hiện túi mật căng to, mềm không gặp trong
túi mật hóa sứ
men gan tăng cao nhất trong trường hợp
viêm gan virus
nghiệm pháp rung gan được sử dụng khi nghi ngờ BN bị
áp xe gan
nghi ngờ BN bị xuất huyết tiêu hóa, phương pháp thăm dò nên được sử dụng
nội soi dạ dày
nghiệm pháp Murphy
xác định xem có viêm túi mật không
nghiệm pháp Murphy được áp dụng để chẩn đoán
viêm teo túi mật cấp
nguyên nhân gây cổ trướng tự do hay gặp nhất
xơ gan
ngứa, vàng da, túi mật to là do
sỏi ống mật chủ
nguyên nhân gây ra dịch tiết màng bụng chính ở người trẻ
lao màng bụng
nguyên nhân hay gặp nhất gây tràn dịch màng bụng tự do ở phụ nữ:
lao màng bụng
nguyên nhân có thể gây gan to
sỏi ống mật chủ
nguyên nhân hay gặp nhất trong đau hạ sườn phải, sốt, gan to
áp xe gan
nguyên nhân thường gặp nhất của cổ trướng ở phụ nữ trẻ tuổ
lao màng bụng
nguyên nhân thường gặp nhất gây xơ gan ứ mật là
u đường mật
ợ chua là dấu hiệu thường gặp của
viêm dạ dày
phân biệt thận trái to với lách nhờ những đặc điểm sau trừ
gõ đục
phân có máu đỏ tươi gặp trong
trĩ nội
phương pháp thăm dò hình thái hệ tiêu hóa xâm nhập là
nội soi
sờ thấy khối u, gõ trong chứng tỏ
khối u nằm sâu hơn
phản ứng Rivalta
hiện tại không còn dùng để phân biệt dịch thấm, dịch tiết
sờ thấy một khối u, gõ trên khối u thấy đục chứng tỏ
khối u là dịch hay đặc
thủng ổ loét dạ dày tá tràng:
đau bụng đột ngột, bụng cứng như gỗ
tăng bilirubin trực tiếp trong bệnh gì
viêm tụy tắc mật
trong áp xe gan đau bụng thường gặp ở
vùng hạ sườn phải
trường hợp có gan to
sỏi ống mật chủ
trong thăm khám lâm sàng bụng được chia thành
9 khu
trường hợp vàng da có túi mật to nghĩ đến
cholangiome
túi mật to cần phân biệt với
u đầu tụy
vàng da kèm túi mật to thường gặp nhất trong
u đầu tụy
viêm túi mật cấp thường đau bụng vùng
hạ sườn phải
ý nghĩa của chọc dịch màng bụng trừ
giúp BN dễ thở
tiêu chuẩn để xác định gan to
đục liên tục với diện đục của gan, di động theo nhịp thở
triệu chứng của cổ chướng mức độ vừa và nhiều
bụng bè ngang, rốn lồi
BN đái lắt dắt nhiều lần trong ngày, mỗi lần số lượng nước tiểu rất ít hoặc không, sau đó BN lại mót đái ngay, đó là triệu chứng
đái dắt
bản chất của trụ niệu là
glycoprotein của ống thận tiết ra và protein huyết tương thoát qua cầu thận
ấn phù ở
da trên nền xương cứng
BN đái protein lành tính trong trường hợp
sốt cao
bằng phương pháp lấy nước tiểu giữa dòng, chẩn đoán nhiễm khuẩn đường tiết niệu khi kết quả cấy nước tiểu tìm vi khuẩn là
> = 100.000 đơn vị khuẩn lạc/ml
bằng phương pháp đếm số lượng hồng cầu nghĩ đến cô đặc máu vi thể khi số lượng hồng cầu trong nước tiểu là
dày đặc hồng cầu
BN nam 20 tuổi, vào viện vì phù 2 chân, xét nghiệm thấy protein = 50, albumin = 25, cholesterol = 8, hồng cầu = 200tb/ phút. Xét nghiệm tb trong nước tiểu sẽ thấy trụ gì nhiều nhất
hồng cầu
bước đầu tiên để tìm nguyên nhân gây phù người ta thường chỉ định
định lượng albumin máu và protein trong nước tiểu
chẩn đoán phù khi
sáng dậy đi giày thấy chật, ấn lõm ngón tay
các trụ tìm thấy ở nước tiểu
trụ trong, trụ mỡ, trụ hạt, trụ bạch cầu
cần chỉ định siêu âm Doppler mạch máu trong phù khu trú khi nghĩ đến nguyên nhân
phù do viêm tắc ™
chế độ ăn nhạt giảm phù rõ trong trường hợp
viêm cầu thận
chế độ ăn nhạt giảm phù trong trường hợp
suy tim
chỉ định siêu âm doppler mạch trong phù khu trú khi nghĩ đến nguyên nhân
phù do viêm tắc ™
đặc điểm phù do thiếu vit B1
có kèm rối loạn cảm giác ngoài da
cơn đau quặn thận
đau từ khoảng L1 xuống hạ vị
đặc điểm phù do viêm cầu thận mạn
ăn nhạt đỡ phù
đặc điểm phù toàn thân
mềm, không đau, ấn lõm
đối xứng 2 bên
liên quan đến tư thế BN
đái máu toàn bãi có máu cục do tổn thương ở
bể thận niệu quản
đặc điểm phù trong hội chứng thận hư không gồm
dày da, cứng, ấn lõm
dùng phương pháp đếm số lượng tế bào, nghĩ đến có đái máu vi thể khi số lượng tế bào trong nước tiểu là
5 hồng cầu/ ml
đái máu đơn độc trong trường hợp
viêm cầu thận cấp
định nghĩa đúng với rối loạn về số lượng nước tiểu
vô niệu: 0ml/ 24h
đái ít: <500ml/24h
đái nhiều: > 2,5l/ 24h
dùng phương pháp soi tươi nước tiểu, số lượng hồng cầu bình thường là
0 - 1 hồng cầu / vi trường
đau vùng quanh hậu môn lan ra niệu đạo và mặt trong hai bên đùi kèm theo tiểu khô, nước tiểu nhỏ giọt là triệu chứng của
đau do viêm hoặc u tuyến tiền liệt
kết quả xét nghiệm BN phù dinh dưỡng
albumin máu giảm
kết quả xét nghiệm nào dưới đây thường là của BN phù do suy dinh dưỡng
albumin máu giảm và protein niệu âm tính
khoảng của tỉ trọng nước tiểu
1,003 - 1,035
khi có phù, triệu chứng kèm theo thường gặp là
cân nặng tăng lên
một BN phù toàn thân có thể có
Vth tăng, giảm hoặc bình thường
nguyên nhân gây phù trừ
tăng dẫn lưu bạch mạch
nguyên tắc khám phát hiện phù
khám toàn thân trên nền xương cứng
nguyên tắc phát hiện phù sai
ấn trên nền xương cứng
nguyên nhân gây phù toàn thân trừ
suy tĩnh mạch
phù trong bệnh thận có đặc điểm sau trừ
ấn không lõm
nhiễm khuẩn đường tiết niệu có triệu chứng
sốt, đái buốt, đái dắt
nước tiểu có màu đỏ không thể chứa chất
nhầy mucin
phù do tắc ™ không có đặc điểm
thay đổi trong ngày, sau khi vận động
phù do viêm cầu thận cấp trừ
ăn nhạt không đỡ phù
phù thai kỳ có đặc điểm trừ
phù trong những tháng đầu
phù là
tăng dịch trong mô kẽ
phù trong thiếu vitamin B1 có đặc điểm
dị cảm và rối loạn phản xạ gân xương
phù vô căn thường gặp trong
BN trẻ không liên quan đến kỳ kinh
suy dinh dưỡng
phù toàn thân
theo dõi sự trở về bình thường của bề mặt da tính theo giây khi khám phù để đánh giá mức độ phù
nếu sự hồi phục của da trở lại bình thường càng dài thì phù càng nặng
triệu chứng đặc trưng của viêm bể thận cấp
sốt + đau hông lưng + vỗ hông lưng (+) + đái máu
xét nghiệm cặn nước tiểu giúp
xác định các thành phần hữu hình có trong nước tiểu
trong viêm cầu thận cấp có
hồng cầu méo mó biến dạng
xét nghiệm thăm dò nào không xâm lấn đánh giá hình thái thận
siêu âm
xét nghiệm nào để chẩn đoán đã bị ĐTĐ từ vài tháng trước
HbA1c
trụ hồng cầu niệu gặp trong tổn thương
cầu thận
xét nghiệm hội chứng thận hư chắc chắn có
protein niệu 24h > 3,5
BN ĐTĐ typ I 28 tuổi, có ho khan 2 ngày, cảm cúm sốt 38 độ có thể dẫn đến biến chứng
hôn mê do nhiễm toan ceton
BN có yếu tố nguy cơ nào thì làm nghiệm pháp tăng đường huyết
BN có tiền sử ĐTĐ thai kỳ, BN có người thân trực hệ bị ĐTĐ, BN có rối loạn glucose lúc đói
BN có tiền sử đẻ con nặng 4kg, có đường huyết lúc đói lần 1 là 6,2 lần 2 là 7,8 mmol/l, sau làm nghiệm pháp đường huyết BN là 8,9 mmol.l, chẩn đoán
đái tháo đường
điều kiện nào sau đây là tốt nhất để làm nghiệm pháp tăng đường máu
BN có mẹ bị ĐTĐ, hiện đường máu lúc đói là 6,5mmol/l
biến chứng ĐTĐ trên răng miệng là
viêm lợi
BN ĐTĐ phụ thuộc insulin, 25 tuổi, vào viện vì sốt cao 38,5 độ, ho khan, có tiếng thổi rít thì nghi ngờ
nhiễm toan ceton
BN có tiền sử đẻ con nặng 4kg, có đường huyết lúc đói lần 1 là 6,2 lần 2 là 7,8 mmol/l, BN này cần được làm cận lâm sàng gì:
nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống
biến chứng mạch máu lớn của BN ĐTĐ trừ
tắc mạch mạc treo
điều kiện để làm nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống là
nhịn ăn qua đêm từ 8 - 14h
biến chứng mạch máu lớn của ĐTĐ
tắc mạch máu não
biến chứng thần kinh thực vật của ĐTĐ, trừ
rối loạn cảm giác
biến chứng thần kinh tự động của BN ĐTĐ trừ
tê bì 2 chân
tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường typ 2
đường máu lúc đói >= 7mmol/l
đường máu sau ăn hoặc đường máu ngẫu nhiên >= 11,1 mmol/l
HbA1c >= 6,5%
các hormon tuyến yên tiết ra trừ
Corticoid
BN ĐTĐ typ 2 mới phát hiện và chưa có biến chứng cần được khám phát hiện biến chứng mắt mỗi
6-12th
cận lâm sàng biến chứng thận đầu tiên ở BN ĐTĐ
protein niệu vi thể
các biến chứng cấp của ĐTĐ trừ
loét bàn chân
BN 52 tuổi, BMI 22.8, vòng bụng 98, mẹ chết ĐTĐ lúc 75 tuổi, BN phát hiện gần đây có tê bì, nứt kẽ chân, chẩn đoán
ĐTĐ typ 2
các biến chứng nhiễm khuẩn thường gặp ở BN ĐTĐ trừ
viêm màng não
chẩn đoán đái tháo đường bằng cách dựa vào
đường máu lúc đói
đái tháo đường typ 2 không có đặc điểm
có kháng thể kháng lại tiểu đảo tụy
BN 52 tuổi, BMI 22.8, vòng bụng 98, mẹ chết ĐTĐ lúc 75 tuổi, BN phát hiện gần đây có tê bì, nứt kẽ chân, triệu chứng trên thuộc biến chứng
thần kinh ngoại vi
BN 52 tuổi, BMI 22.8, vòng bụng 98, mẹ chết ĐTĐ lúc 75 tuổi, BN phát hiện gần đây có tê bì, nứt kẽ chân, chẩn đoán nhờ
vòng bụng 98
dấu hiệu trên lâm sàng chứng tỏ đề kháng insulin cao
vòng bụng lớn
chỉ định của nghiệm pháp tăng đường huyết cho các đối tượng
người có người nhà bị ĐTĐ, rối loạn đường máu lúc đói, tiền sử ĐTĐ thai kỳ
chỉ định của nghiệm pháp tăng đường huyết cho các đối tượng trừ
BN uống nhiều rượu
chỉ số đường huyết sau 2h làm nghiệm pháp có giá trị chẩn đoán xác định
11,5
chẩn đoán xác định tăng đường huyết
đường huyết tăng cao
giá trị xét nghiệm thay đổi trong bệnh ĐTĐ typ I
glucose máu tăng, insulin máu giảm, C-peptid giảm
ĐTĐ tăng nhanh nhất ở
các nước phát triển
làm sao để chẩn đoán BN ĐTĐ có biến chứng tk
khám monofilament
kháng thể có giá trị trong chẩn đoán và theo dõi bệnh Basedow
TRab
máu ™ được gọi là đường máu khi đói khi
nhịn đói 8 - 12 tiếng
một người phụ nữ trung niên, đường máu lúc đói là 1,12 và 1,28g/l. Làm nghiệm pháp tăng đường huyết, đường máu tại thời điểm làm nghiệm pháp là 1,35g/l, đường máu sau 120 phút là 11,5 mmol/l. Nhận định BN này là
chắc chắn BN này bị ĐTĐ
mục tiêu của điều trị ĐTĐ là đường máu giảm xuống còn
7,2 khi đói, <10 khi no
áp lực bình thường trong khoang màng phổi là
5cmH2O
Na+ = 147 mmol/l ; K+ = 5 mmol/l ; glucose = 26 mmol/l. Áp suất thẩm thấu máu là
330
nghiệm pháp tăng đường huyết ( nghiệm pháp dung nạp glucose) được thực hiện với lượng glucose là
75g
tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ dựa trên đường huyết tại thời điểm bất kỳ là
đường huyết thời điểm bất kỳ > 11,1 mmol/l
nghiệm pháp xác định tăng đường huyết mạn tính > 3 tháng
HbA1c
nhiễm toan ceton ở BN ĐTĐ gây ra kiểu thở
Kussmaul
tiền ĐTĐ khi xét nghiệm đường máu vào thời điểm bất kỳ là bao nhiêu mmol/l
5,6
tê bì 2 bàn chân ở BN ĐTĐ là dấu hiệu của biến chứng
thần kinh
tiêu chuẩn xác định ĐTĐ
đường huyết lúc đói hoặc sau làm nghiệm pháp
BN được chẩn đoán viêm phổi, điều trị tại nhà không đỡ, vào viện trong tình trạng ý thức rối loạn, thở 26 chu kỳ/ phút. Khả năng BN này bị
suy hô hấp mức độ vừa
xét nghiệm đường máu lúc đói là xét nghiệm đường máu cách bữa ăn trước đó
9-14h
BN vào viện vì khó thở, thở ra kéo dài, KLS giãn rộng. Chẩn đoán
tràn khí màng phổi
BN tràn dịch màng phổi, cận lâm sàng chỉ định đầu tiên để chẩn đoán xác định là:
chụp X-quang phổi
BN vào viện khó thở 2 thì, thì thở vào và thì thở ra kéo dài, nghe có tiếng rít, có thể nghĩ đến nguyên nhân
viêm thanh quản
biểu hiện điển hình của khó thở thanh quản là
khó thở chậ thì hít vào
bình thường khoang màng phổi
có khoảng 14ml dịch màng phổi
bình thường trong khoang màng phỏi có bao nhiêu khí
không có không khí
BN có tràn khí màng phổi do, trừ
chọc dịch màng bụng
BN đau ngực, phổi gõ đục nghi ngờ do:
tràn dịch màng phổi
BN vào viện với tính chất khó thở, nghe 1 bên phổi có rì rào phế nang giảm, rung thanh tăng, gõ đục, đây là dấu hiệu của:
hội chứng đông đặc ở phổi
các bệnh lý sau đây thường có biểu hiện khạc đờm mạn tính, trừ:
tràn khí màng phổi
chẩn đoán dị vật đường thở không cần làm:
siêu âm
chẩn đoán hạch to trong trung thất, trừ:
siêu âm
chẩn đoán lao phổi không dùng:
cấy máu tìm vi khuẩn
claude bernard honor là do chèn ép vào dây thần kinh:
giao cảm cổ
cận lâm sàng giúp chẩn đoán xác định tràn khí màng phổi:
Xquang ngực
đánh giá một kết quả chức năng hô hấp là thông khí tắc nghẽn khi:
chỉ số Gaensler ( hoặc chỉ số Tiffeneau) < 70% giá trị lí thuyết
đau ngực ở BN tràn khí màng phổi có đặc điểm là
đau khi ho hoặc khi hít vào sâu
đau ngực ở BN tràn khí màng phổi có đặc điểm là
đau như xé ngực
đau ngực trong bệnh lý hô hấp trừ
tràn dịch màng ngoài tim
đau ngực trong tràn khí màng phổi có đặc điểm trừ
đau ngực khi nghỉ ngơi, giảm đi khi gắng sức
hội chứng 3 giảm có:
rung thanh giảm, gõ đục, rì rào phế nang giảm hoặc mất
hội chứng Pancoast - tobias có thể gặp trong trường hợp
u đỉnh phổi
hội chứng Pancoast - tobias xảy ra khi có chèn ép
đám rối thần kinh cánh tay
hội chứng trung thất có chèn ép ™ có triệu chứng
phù mặt, cổ, nửa trên người
ho thành từng cơn khi thay đổi thời tiết hoặc khi gắng sức, có thể kèm theo tiếng thở khò khè gặp trong bệnh lý
hen phế quản
hội chứng chèn ép TMC trên không có triệu chứng
tuần hoàn bàng hệ chủ chủ
hội chứng đông đặc thùy trên phổi phải chẩn đoán là
viêm phổi thùy trên phổi phải
khám lâm sàng cho BN tràn dịch màng phổi sẽ phát hiện được hội chứng
hội chứng 3 giảm
hội chứng Pancoast - tobias đau như thế nào
đau lan xuống cánh tay
khám lâm sàng cho BN tràn khí màng phổi tự do thấy g
gõ vang trống bên bệnh
khi 1 BN có đau ngực sau xương ức kèm nuốt nghẹn, nuốt đau. Xét nghiệm cận lâm sàng cần làm là
nội soi thực quản, dạ dày
khi đo áp lực khoang màng phổi bằng máy Kuss trong tràn khí màng phổi đóng sẽ thấy
áp lực trong khoang màng phổi thấp hơn áp lực khí trời
khó thở theo suy tim thường khó thở
không theo thời tiết
kiểu thể Kussmaul gặp trong
toan chuyển hóa
kết quả khí máu ĐM có giảm oxy máu là
PCO2 < 60 mmHg
KLS giãn rộng trong
tràn khí màng phổi
một BN đau ngực do tràn khí màng phổi, khám lâm sàng có thể phát hiện
tam chứng Galliard
nếu có khối u trung thất chỉ chèn ép đơn thuần vào khí quản thì không gây ra triệu chứng
ho ra máu
nguyên nhân có thể gây ra hội chứng u trung thất trừ
viêm phế quản
nguyên nhân gây rối loạn thông khí hạn chế trừ:
hen
nguyên nhân gây triệu chứng nấc trong ung thư phổi
u chèn ép thần kinh hoành
nguyên nhân không gây đau ngực:
ung thư phổi
những bệnh lý nội khoa là yếu tố nguy cơ của tràn khí màng phổi trừ
viêm phế quản
nhược cơ gặp trong bệnh lý nào
u tuyến ức
nói khàn do hội chứng trung thất, nguyên nhân do chèn ép thần kinh
thần kinh thanh quản quặt ngược
phù trong hội chứng trung thất là
phù áo khoác
phù áo khoác do chèn ép
™ cánh tay đầu
phù áo khoác thường kèm các triệu chứng sau
các triệu chứng điển hình của hội chứng trung thất
tràn dịch màng phổi dịch tiết không do
hội chứng thận hư
số đo độ giãn lồng ngực bất thường là
<4cm
tính chất không có ở tràn khí màng phổi
gõ đục
thăm dò cận lâm sàng sau giúp chẩn đoán tràn khí màng phổi
chụp xquang ngực
thành phần không thuộc trung thất sau
TMC trên
thành phần tạo nên khoang màng phổi
lá thành và lá tạng
thở chậm thì tần số nhịp thở giảm xuống bao nhiêu
< 16l/ phút
tràn dịch màng phổi dịch tiết có những đặc điểm sau trừ
tỉ lệ protein dịch màng phổi/ protein huyết thanh < 0,5
theo phân loại của MRC, khó thở được phân thành mấy mức độ
5
tràn dịch màng phổi nhiều thấy
lồng ngực bên bệnh phồng lên
tràn dịch màng phổi tự do thì gõ thấy
gõ đục ở bên tràn dịch
tràn dịch màng phổi tự do thì rung thanh thấy
giảm ở bên tràn dịch
tràn khí màng phổi rung thanh
giảm bên tràn khí
triệu chứng khó thở do tràn khí màng phổi là
khó thở, rì rào phế nang giảm hoặc mất, rung thanh giảm, gõ vang
triệu chứng khó thở do tràn dịch màng phổi là
khó thở, rì rào phế nang giảm hoặc mất, rung thanh giảm, gõ đục
triệu chứng không có trong claude bernard horner
viêm màng bồ đào
trong đêm, 1 bệnh nhân ho khan đột ngột, khó thở nghe có tiếng rít phải ngồi dậy để thở, huyết áp tăng cao, nghe phổi có ít ran ẩm. Nguyên nhân có thể gặp là:
cơn hen tim
trung thất giữa có những thành phần sau trừ
thực quản
trung thất trước không có
khí quản
trường hợp nào không có đau ngực
ung thư phổi
Kussmaul là kiểu thở
nhanh sâu
APTT được sử dụng để
đánh giá con đường đông máu nội sinh, liên quan đến các yếu tố đông máu như VIII, IX và XI.
Bệnh không gây ra lách to
Thiếu máu thiếu sắt
Bệnh lý dẫn tới việc cơ thể sản xuất không đủ hồng cầu
Suy tuỷ xương
Bệnh nhân có hồng cầu nhỏ thì xét nghiệm
Ferritin máu
Bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt lâu ngày sẽ có tỷ lệ hồng cầu lưới:
giảm
Bệnh tan máu bẩm sinh, hồng cầu bị
Tăng hủy tại lách
Biểu hiện sinh máu tại lách
xơ tủy nguyên phát
Biểu hiện thiếu máu ở các mức độ
nhịp tim nhanh, tiếng thổi tâm thu thiếu máu, suy tim trái, suy tim toàn bộ
BMI của người bình thường là
18,5 - 24,9
BN tan máu cấp có thể gây ra
đái huyết sắc tố
Bth, vị trí cực trước lách nằm ở:
xương sườn 9, k vượt quá đường nách trước
Các hạch ổ bụng gây ra các triệu chứng sau, trừ:
phù áo khoác
Các nguyên nhân đều gây ra giảm tiểu cầu, trừ:
Bệnh suy tuyến thượng thận
Bệnh suy tuyến thượng thận
tăng sinh hệ thống mạch
Cách phân loại thiếu máu:
Cơ chế
Nguyên nhân bệnh sinh
Đặc điểm hồng cầu
Các tư thế khám hạch trừ
tư thế Fowler
Cần phân biệt hạch to với, TRỪ
áp xe
Cấu tạo của hạch, trừ
Tủy đỏ
Chẩn đoán lách to cần làm XN sau đây, trừ
hạch đồ
Cấu trúc nào phân chia các nang hạch trong lách
Dây xơ
Chẩn đoán hạch to trong trung thất, TRỪ
siêu âm
Chỉ số nào quan trọng nhất để chẩn đoán thiếu máu
Hb
Chẩn đoán lao, TRỪ:
cấy máu tìm vi khuẩn lao
Chiều dài của lách khi bình thường là
12cm
Chiều dài cực trước- cực sau của lách
11-12cm
Chọc dò lách để làm gì
quan sát hình thái các tb
Cơ chế chính gây thiếu máu trong thalassemia
Đại Thực Bào
Cực sau của lách
KLS 11 không vượt quá đường nách sau
Đặc điểm của hạch Hodgkin, TRỪ
Thường có lỗ dò
Đặc điểm của hạch viêm cấp
sưng nóng đỏ đau
Đặc điểm xuất huyết dạng chấm, nốt xuất hiện tự nhiên gặp trong bệnh
Xuất huyết giảm tiểu cầu
Đặc điểm xuất huyết ở các khớp lớn, tái diễn nhiều lần gặp trong bệnh
Haemophilia
Để phát hiện lách sinh máu ngoài tủy, dùng cận lâm sàng gì
Chụp đồng vị phóng xạ
Để xác định nguyên nhân thiếu máu, chỉ số được quan tâm là
MCH
Để xác định tế bào của lách thì dùng cận lâm sàng nào
Chọc tế bào
Điểm chung giữa u thận trái và lách
Cùng vị trí giải phẫu
Đường BH thông hệ tuần hoàn là
bạch mạch
Gây viêm miệng, ngón tay hình thìa gặp trong
thiếu sắt
Giữa các thùy của hạch bạch huyết ngăn cách bởi
màng xơ
Hạch của u lympho Hogdkin không có đặc điểm nào
Có lỗ dò
Hạch không được thăm khám
hạch ống cổ tay
Hạch lao và hạch di căn ung thư , dùng phương pháp nào nào để chẩn đoán phân biệt chính xác nhất
Sinh thiết hạch
Hạch to trong lơ xê mi là do
thâm nhiễm bạch cầu
Hồng cầu tăng phá hủy trong trường hợp nào
kém đàn hồi, hình dạng bất thường, chứa các thể vùi bất thường
Huyết cầu tố giảm bao nhiêu phần trăm thì đánh giá thiếu máu
10%
Hạch ung thư di căn có đặc điểm
Cứng, dính
Khi bệnh nhân thiếu máu cấp tính, hệ tim mạch thay đổi hoạt động như sau
Tim đập nhanh để tăng cung cấp oxy cho tổ chức
Khám thiếu máu, khám da niêm mạc có ý nghĩa gì
Mức độ thiếu máu
Kích thước bề ngang của lách
6-7 cm
Khối lượng trung bình của lách
120-150g
Khi hỏi bệnh nhân thiếu máu cần chú ý biểu hiện lâm sàng sau
hoa mắt chóng mặt
Khi thăm khám lách phải để bệnh nhân ở tư thế
nằm ngửa
Khi nhìn thấy hạch cần quan sát ở trên, TRỪ
sẹo cũ
Lách không có tế bào nào
tế bào Kuffer
Lách thường hiếm to gặp trong gì
LXMK dòng hạt
Loại thiếu máu nào sau đây ko thuộc nguyên nhân di truyền
Thiếu vit b12
Lách to độ II có nghĩa là
Bờ dưới của lách vượt quá bờ sườn 4 cm
Lách to không gặp trong trường hợp nào sau đây:
Suy tủy xương
Lách to gặp trong
leucemia, suy tủy xương, tan máu
Lách to trong bệnh nào
bệnh xơ gan
Nguyên nhân gây lách to khi có ung thư tạng đặc
thâm nhiễm tb ung thư
Nguyên nhân nào sau đây có nguy cơ gây xuất huyết
Thiếu vitamin K
Tế bào tăng cường bị thực bào bởi lách, TRỪ
hồng cầu lưới
Nguyên nhân gây lách to trong lexomi kinh dòng hạt
thâm nhiễm bạch cầu
Nghiệm pháp dây thắt dùng để đánh giá
sức bền thành mạch
Nguyên nhân chủ yếu nhất hay gặp lách to trên lâm sàng
Xơ gan
Ở người trưởng thành, trong điều kiện bình thường, lách có chức năng, trừ:
sinh máu
NK lách to do
Tăng sinh BT hệ miễn dịch
phương pháp cận lâm sàng phù hợp nhất để đánh giá cấu trúc hạch là
sinh thiết hạch
Phụ nữ trẻ trong độ tuổi sinh đẻ, không mang thai, nhưng chưa tới chu kỳ kinh nguyệt. Hb bao nhiêu thì chẩn đoán thiếu máu
<120
Nguyên nhân nào sau đây có nồng độ sắt huyết thanh thấp nhưng lại có nồng độ ferritin huyết thanh bình thường hoặc tăng
Tình trạng viêm nhiễm
Sinh thiết hạch dùng để
đánh giá cấu trúc hạch
Tan máu bẩm sinh thường là do
Do hoạt hóa bổ thể
Phân biệt lách to với thận to
bờ răng cưa
TB bị phá hủy chủ yếu ở lách
Hồng cầu già
Tế bào có vai trò chủ yếu trong miễn dịch tế bào
lympho T
Tế bào đảm nhiệm chức năng trình diện kháng nguyên ở lách
Tb tua gai
TB lympho và ĐTB phản ứng với kháng nguyên đưa đến từ
Bạch mạch
Tế bào mầm ở lách
chủ yếu là tb lympho B
Thăm khám lách, BN ở tư thế
Nằm ngửa
Thiếu máu hồng cầu nhỏ
thalassemia
Thứ tự thay đổi màu sắc xuất huyết dưới da là
Đỏ, tím, xanh, vàng
Thiếu máu hồng cầu to không gặp ở
Nhiễm độc chì
Thiếu máu bình sắc không tự hồi phục
Suy thận mạn
Sốt được gọi là sốt kéo dài nếu
Kéo dài trên 3 tuần và không có chẩn đoán rõ ràng sau 1 tuần thăm dò.
Trong nhiễm khuẩn, lách to là do
Tăng đáp ứng miễn dịch
Thiếu máu có thể dẫn đến trừ
sốt
Thiếu máu hồng cầu nhỏ, cần làm
Ferritin
Thiếu máu do thiếu vitamin B12 và a.folic có đặc điểm xét nghiệm
hồng cầu to ưu sắc
Thiếu máu thiếu sắt thường có dấu hiệu xét nghiệm nào sau đây
Hồng cầu nhỏ, nhược sắc
Tìm nguyên nhân thiếu máu yếu tố dựa vào đầu tiên
MCV
Trên LS sờ thấy lách to dưới bờ sườn 4cm thì
độ II
Đặc điểm sốt thương hàn
mạch nhiệt phân ly
Trong leukemia kinh dòng hạt, lách to do
Thâm nhiễm tế bào từ ngoài vào
Tư thế không dùng để khám hạch ngoại vi trên lâm sàng
tư thế fowler
U gan trái và lách to có các đặc điểm chung, TRỪ
có bờ răng cưa
Trung tâm mầm của nang thứ cấp trong hạch chủ yếu là
tb lympho B
Một người vào viện có khó thở kéo dài cả hai thì, nghe có tiếng rít, thuộc bệnh nào
viêm thanh quản
Khó thở nhanh là nhịp thở
Trên 20 chu kì/phút
Ung thư tạng đặc có thể gây lên lách to, nguyên nhân là do
thâm nhiễm tb ung thư
Viêm miệng, khó nuốt, móng tay lõm hình thìa gặp trong
thiếu sắt
Vỏ và cận vỏ hạch có tế bào nào nhiều nhất
Lympho T
AFB là xét nghiệm giúp phát hiện
trực khuẩn lao
Bệnh nhân ăn hải sản sau 30 phút xuất hiện khó thở chậm cả 2 thì .. nghĩ tới nguyên nhân là
Phù Quincke
Bệnh nhân vào viện khó thở 2 thì, thì thở vào và thì thở ra kéo dài, nghe có tiếng rít, có thể nghĩ đến nguyên nhân gì
Viêm thanh quản
BN sốt cần khám phát hiện
tính chất sốt, cách khởi phát sốt, rối loạn chức năng kèm theo
Khó thở kiểu kussmaul là
có chu kỳ gồm 4 thì: Hít vào – Ngưng thở – Thở ra – Ngưng thở
Chẩn đoán sốt, KHÔNG được chỉ định
siêu âm tim
Để chẩn đoán sốt không làm xét nghiệm nào sau đây
điện tâm đồ
Nguyên tắc cấy máu ở BN sốt là gì
Trước khi dùng kháng sinh, Cấy máu khi sốt cao, Cấy máu ở ít nhất 2 vị trí, Cấy máu đúng nguyên tắc
Khó thở kiểu Cheyness-Stock là
Nhanh và mạnh dần lên rồi chậm và yếu dần và có quãng ngừng thở
Kiểu sốt dao động không dứt thường gặp trong các trường hợp sau, trừ:
sốt rét
Kiểu thở Cheyne-Stock có trong trường hợp nào
Giảm đáp ứng của trung tâm hô hấp với PaCO2
Phương pháp nhuộm nào sau giúp phát hiện trực khuẩn lao
Nhuộm Ziehl Neelsen
Nguyên nhân thường gặp nhất của sốt kéo dài là
không rõ nguyên nhân
Sốt là hiện tượng tăng thân nhiệt quá
37.8 đo ở miệng hoặc 38.2 ở trực tràng
Sốt hay kèm theo tăng nhịp thở trung bình, cứ tăng 1 độ C thì
nhịp thở tăng từ 2 -3 lần 1 phút; 10 -15 nhịp tim mỗi phút
Sốt là đo ở hậu môn trên
38,2 độ
Sốt, nhiệt độ đo chính xác nhất ở
trực tràng
VK gây sốt hồi quy
Leptospira
Tính chất của cơn sốt rét là
Xuất hiện đột ngột, bằng một cơn rét run, sau đó nhiệt độ tăng dần đến 39-40oC sau nửa giờ hoặc vài giờ, cơn hết nhanh chóng, nhiệt độ trở về bình thường