Lec 8+9: phôi thai Flashcards
khi ra đời đến dậy thì, noạn ở giai đoạn nào, điều này có ý nghĩa gì
noãn bào 1–> sinh sản của phụ nữ là có hạn
Noãn được vận chuyển ra vòi trứng dựa vào những tác nhân nào
- Luồng dịch từ buồng trứng vào buồng TC
- sự lay chuyển của lông chuyển biểu mô vòi tử cung
- Sự co bóp lớp cơ trơn vòi tử cung
kể tên các cơ quan
Tế bào nang , màng trong suốt, cực cầu, noãn bào, nhân
Các tế bào nang gắn với nhau bằng cách nào
acid hyalunronic
Các bước năng lực hóa tinh trùng
- do chất tiết trong đường sinh dục nữ (do chất tiết)
- loại bỏ glycoprotein, protein che phủ túi cực đầu
- Giải phóng enzym giúp tt qua màng trong suốt
Yếu tố chính giúp vận chuyển tinh trùng trong đường sinh dục nữ
co bóp tầng cơ của đường sinh dục nữ
tinh trung tiết enzym nào để vượt qua lớp tế bào nang
enzym hyaluronase
trình bay phản ứng túi cưc đầu
- màng ngoài túi cực đầu hòa nhập màng bào tương tinh trùng
- giiar phóng: esterase, acrosin, neuraminidase…
- màng trong tuố tiêu tạo đường hầm để tt tiếp xúc màng bào tương
trình bày tinh trùng lọt qua màng trong suốt
- túi cực đầu phóng proacrosin ra môi trường xung quanh
- proacrosin biến đổi thành acrosin (do kích thích bởi glycoprotein màng trong suốt)
- acrosin tiểu huyer các protein để tạo đường hầm–> tạo beta acrosin trên đường hầm
Trình bày phản ứng vỏ và phản ứng màng trong suốt
- trong màng bào tương noãn có hạt vỏ chứa enzym thủy ohaan
- tinh trùng chào vào, hạt vỏ trương to–> giải phóng enzym
- màng trong suốt trơ, bền vững ngăn tinh trùng khác xâm nhập
số lượng tế bào con của phôi dâu
32 trở lên
Hiện tượng phôi dâu ngày t4
-phôi dầu vùi trong chất dịch niêm mạc tc
-tạo khoang phôi nang
Hiện tượng ngày 5
phôi thoát màng
HIện tượng ngày 6
Phôi nang dính vào niêm mạc tử cung để làm tổ
Biến đổi ở nội mạc tử cung khi làm tổ
- dày 5mm
- tuyến tử cung phát triển
- lớp đệm bị phù nề do mao mạch trương to
ví trí làm tổ
thành trc/ sau của tử cung
màng heuser được tạo ra ngày mấy
ngày 9
Hiện tượng ngày 15
Tạo phôi vị:
- rãnh nguyên thủy
- hố nguyển thủy
- nút nguyên thủy
2 nới ngoại bì tiếp xúc trực tiếp là
màng miệng, họng và màng nhớp
dây sống sát nhập với nội bị phía dưới ở ngày bnh
18
ông tạm thời thông núi noãn hoàng vs khoang ối tạo bởi dây sống có tên là
ống thần kinh, ruột
Trình bày sự tạo thành niệu nang
ngày 16, thành túi noãn hoàn hình thành 1 túi thừa nhỏ: túi thừa niệu ruột, niệu nang
liên quan đến sựi hình thành bàng quan
trình bày các mốc trọng sự phát triển lá nuôi
- cuối tuần 2: gai rau bậc 1
- trong tuần 3: gai rau bậc 2
- cuối tuần 3: nhung mao đệm vĩnh viễn (mỗ ttbao trung mô trong trục biệt hóa thành mạch máu )
Ngoại bì là nguồn gốc của
Toàn bộ hệ thần kinh
◦ Biểu bì và các bộ phận phụ thuộc da
◦ Biểu mô cảm giác của các cơ quan thính giác, khứu giác
◦ Võng mạc và nhân mắt
◦ Biểu mô khoang miệng, khoang mũi, các xoang, các tuyến phụ
thuộc
◦ Men răng
◦ Biểu mô đoạn tận cùng ống tiêu hóa, hệ tiết niệu – sinh dục
◦ Tuyến yên
◦ Hạch, phó hạch, tuyến tủy thƣợng thận
nội bì biệt hóa thành?
Biểu mô tai giữa, xoang mặt, vòi Eustache
◦ Biểu mô tuyến giáp, cận giáp, ức
◦ Biểu mô đƣờng hô hấp (từ họng phế nang)
◦ Biểu mô ống tiêu hóa ( trừ miệng, hậu môn)
◦ Biểu mô tuyến thành ống tiêu hóa, gan, tụy, tuyến nƣớc bọt
(trừ tuyến mang tai)
◦ Biểu mô bàng quang, 1 phần âm đạo, toàn bộ niệu đạo nữ
giới, niệu đạo nam giới (trừ niệu đạo dƣơng vật)
Trung bì là nguồn gốc của
Mô liên kết
◦ Mô cơ
◦ Thận, các tuyến sinh dục nam & nữ,
đƣờng bài xuất của hệ sinh dục - tiết niệu
(trừ đoạn cuối)
◦ Tuyến vỏ thƣợng thận
◦ Hệ tim mạch
◦ Các cơ quan tạo huyết và các huyết cầu
nguồn gốc rau thai
rau thuộc thai: màng đệm có nhung mao
rau thuộc mẹ: màng rụng rau
Sự tạo thành rau từ phía con
-sau ki hình thành gai rua bậc 3, tất cả mặt ngoài phôi đều có gai rau
- các rau biến dẫn ở cực đối phôi
-
kể tến 3 phần màng rụng ở nội mạc tử cung của mẹ
Màng rụng rau (xen giữa phôi và cơ tử cung(
Màng rụng trứng (xen giữa phôi và khoang tử cung)
Màng rụng tử cung: phần còn lại